Quyết định 2438/QĐ-UBND Thanh Hóa 2022 hiệu chỉnh đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Quảng Xương

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2438/QĐ-UBND

Quyết định 2438/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc đính chính, hiệu chỉnh đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh HóaSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2438/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Mai Xuân Liêm
Ngày ban hành:11/07/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH THANH HÓA

_________

Số: 2438/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

Thanh Hóa, ngày 11 tháng 7năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

Về việc đính chính, hiệu chỉnh đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045

__________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù và các quy định của pháp luật có liên quan;

Căn cứ Quyết định số 5445/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 4936/SXD-QH ngày 09 tháng 7 năm 2022 về việc đính chính, hiệu chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045 (kèm theo Tờ trình số 224/TTr-UBND ngày 04 tháng 07 năm 2022 của UBND huyện Quảng Xương).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đính chính, hiệu chỉnh đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045, với nội dung chính sau:

1. Nội dung đính chính

Đính chính số liệu dân số hiện trạng năm 2020 khoảng 201.582 người thành dân số hiện trạng năm 2021 khoảng 236.577 người, gồm: dân số thường trú khoảng 211.987 người, dân số quy đổi khoảng 24.590 người.

2. Nội dung hiệu chỉnh

2.1. Quy mô dân số tại điểm 4.1 khoản 4 Điều 1:

Từ:

Dự báo đến năm 2030 dân số toàn huyện khoảng 230.000 người. Đến năm 2045 dân số toàn huyện là 260.000 người.

Hiệu chỉnh thành: Dự báo đến năm 2030 dân số toàn huyện khoảng 267.300 người. Đến năm 2045 dân số toàn huyện khoảng 304.900 người.

2.2. Tỷ lệ đô thị hóa tại tiết 5.2.1 điểm 5.2 khoản 5 Điều 1:

Từ:

- Dân số toàn huyện khoảng 230.000 người, dân số nội thị khoảng 165.000 người, tỷ lệ đô thị hóa 71,7%.

- Định hướng đến năm 2045: Dự báo dân số toàn huyện khoảng 260.000 người, dân số nội thị khoảng 195.000 người, tỷ lệ đô thị hóa 75,0%.

Hiệu chỉnh thành:

- Đến năm 2030 dân số toàn huyện khoảng 267.300 người (trong đó: trong đó khu vực nội thị khoảng 191.700 người và ngoại thị khoảng 75.600 người). Tỷ lệ đô thị hóa khoảng 71,7%.

- Đến năm 2045 dân số toàn huyện đến năm 2045 khoảng 304.900 người (trong đó: trong đó khu vực nội thị khoảng 228.700 người và ngoại thị khoảng 76.200 người). Tỷ lệ đô thị hóa khoảng 75%.

2.3. Không gian phát triển công nghiệp tại tiết 5.3.1 điểm 5.3 khoản 5 Điều 1:

Từ:

- Phát triển huyện Quảng Xương đến năm 2045 có 1 khu công nghiệp và 9 cụm công nghiệp tổng diện tích khoảng 925 ha.

- Khu công nghiệp Lưu Bình tại khu vực xã Quảng Lưu, Quảng Bình, Quảng Lộc, diện tích 500 ha (theo định hướng quy hoạch tỉnh Thanh Hóa).

Hiệu chỉnh thành:

- Phát triển huyện Quảng Xương đến năm 2045 có 1 khu công nghiệp và 9 cụm công nghiệp tổng diện tích khoảng 895 ha.

- Khu công nghiệp Lưu Bình tại khu vực xã Quảng Lưu, Quảng Bình, Quảng Lộc, diện tích khoảng 470 ha (theo định hướng quy hoạch tỉnh Thanh Hóa).

2.4. Định hướng cấp nước tại điểm 6.3 khoản 6 Điều 1:

Từ:

- Nhà máy nước:

Mở rộng, nâng công suất 03 nhà máy nước hiện có, tổng công suất khoảng 72.000 m3/ngđ, bao gồm:

+ Nhà máy nước Quảng Xương tại xã Quảng Thịnh, TP Thanh Hóa: Nâng cấp công suất 22.000 m3/ngđ, phục vụ cho thị trấn Tân Phong và các xã : Quảng Trạch, Quảng Đức, Quảng Định, Quảng Ninh, Quảng Bình, Quảng Khê, Quảng Trung, Quảng Chính.

+ Nhà máy nước An Bình (xã Quảng Văn): công suất 15.000 m3/ngđ, phục vụ cho các xã: Quảng Hợp, Quảng Hòa, Quảng Ngọc, Quảng Văn, Quảng Trường, Quảng Yên, Quảng Long, Quảng Phúc.

+ Nhà máy nước Miền Trung (xã Quảng Lưu): công suất 35.000m3/ngđ, phục vụ cho các xã: Quảng Nham, Quảng Thạch, Tiên Trang, Quảng Lộc, Quảng Thái, Quảng Lưu, Quảng Nhân, Quảng Hải, Quảng Giao.

Hiệu chỉnh thành:

- Nhà máy nước:

Mở rộng, nâng công suất 03 nhà máy nước hiện có, tổng cộng suất khoảng 80.000 m3/ngđ, bao gồm:

+ Nhà máy nước Quảng Xương tại xã Quảng Thịnh, TP Thanh Hóa: Nâng cấp công suất 30.000m3/ngđ, phục vụ cho thị trấn Tân Phong và các xã: Quảng Trạch, Quảng Đức, Quảng Định, Quảng Ninh, Quảng Bình, Quảng Khê, Quảng Trung, Quảng Chính.

+ Nhà máy nước An Bình (xã Quảng Văn): công suất 15.000m3/ngđ, phục vụ cho các xã: Quảng Hợp, Quảng Hòa, Quảng Ngọc, Quảng Văn, Quảng Trường, Quảng Yên, Quảng Long, Quảng Phúc.

+ Nhà máy nước Miền Trung (xã Quảng Lưu): công suất 35.000m3/ngđ, phục vụ cho các xã: Quảng Nham, Quảng Thạch, Tiên Trang, Quảng Lộc, Quảng Thái, Quảng Lưu, Quảng Nhân, Quảng Hải, Quảng Giao.

2.5. Định hướng cung cấp năng lượng tại điểm 6.4 khoản 6 Điều 1:

Từ:

- Nâng công suất trạm biến áp 110kV Quảng Xương, từ 40MVA - 110/35/22kV lên 2x63MVA - 110/22kV;

- Xây dựng mới trạm 110kV Quảng Xương 2 giai đoạn đầu 63MVA- 110/22kV, giai đoạn tiếp theo nâng cấp lên (40+63)MVA-110/22kV.

Hiệu chỉnh thành:

- Nâng công suất trạm biến áp 110kV Quảng Xương, từ 40MVA - 110/35/22kV lên 2x63MVA - 110/22kV.

- Xây dựng mới trạm 110kV Quảng Xương 2 giai đoạn đầu 63MVA- 110/22kV, giai đoạn tiếp theo nâng cấp lên 2x63MVA-110/22kV.

2.6. Định hướng thoát nước thải tại tiết 6.6.1 điểm 6.6 khoản 6 Điều 1

Từ:

- Lưu lượng nước thải sinh hoạt dự kiến: 53.000 m3/ngđ, dự kiến bố trí 05 trạm xử lý nước thải sinh hoạt, bao gồm:

+ Nhà máy XLNT tại Thị trấn Tân Phong, công suất 18.000m3/ngđ;

+ Nhà máy XLNT tại xã Quảng Lộc, công suất 13.000m3/ngđ;

+ Nhà máy XLNT tại xã Quảng Phúc, công suất 5.200m3/ngđ;

+ Nhà máy XLNT tại xã Quảng Trung, công suất 5.800m3/ngđ;

+ Nhà máy XLNT tại xã Quảng Lưu, công suất 11.000m3/ngđ.

Hiệu chỉnh thành:

Hoàn thiện hệ thống thu gom, xử lý nước thải, đảm bảo xử lý tổng lượng nước thải khoảng 51.000 m3/ngđ (giai đoạn đến năm 2030) và 61.000 m3 /ngđ (giai đoạn đến năm 2045).

- Các khu đô thị, khu dân cư tập trung; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung; cụm công nghiệp, điểm du lịch quy hoạch hệ thống thu gom, xử lý nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa, trừ trường hợp đặc thù do Chính phủ quy định;

- Quy hoạch 05 Nhà máy xử lý nước thải, có tổng công suất khoảng: 61.000 m3/ngđ, bao gồm:

+ Nhà máy XLNT tại Thị trấn Tân Phong, công suất 20.000m3/ngđ;

+ Nhà máy XLNT tại xã Quảng Lộc, công suất 15.000m3/ngđ;

+ Nhà máy XLNT tại xã Quảng Phúc, công suất 5.200m3/ngđ;

+ Nhà máy XLNT tại xã Quảng Trung, công suất 5.800m3/ngđ;

+ Nhà máy XLNT tại xã Quảng Lưu, công suất 15.000m3/ngđ.

3. Các nội dung khác: Giữ nguyên theo Quyết định số 5445/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045.

4. Tổ chức thực hiện

- UBND huyện Quảng Xương có trách nhiệm:

+ Phối hợp với đơn vị tư vấn hoàn chỉnh hồ sơ quy hoạch để đóng dấu, lưu trữ theo quy định.

+ Tổ chức công bố rộng rãi nội dung đính chính, hiệu chỉnh quy hoạch trong thời gian 15 kể từ ngày có quyết định đính chính, hiệu chỉnh.

+ Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương cập nhật các nội dung đính chính, hiệu chỉnh nêu trên vào Phương án Quy hoạch tỉnh.

- Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương theo chức năng nhiệm vụ được giao để phối hợp, hướng dẫn UBND huyện Quảng Xương thực hiện theo quy định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kế từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Ke hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Quảng Xương; Viện trưởng Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như điều 2 Quyết định;

- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);

- Lưu:VT,CN.

H2.(2022)dinh chinh QHVH Quang Xuong

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Mai Xuân Liêm

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi