Thông tư 23/2022/TT-BLĐTBXH quy định giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực BHXH, BHTN
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 23/2022/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 23/2022/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Bá Hoan |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/11/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thời hạn giám định tư pháp các nội dung liên quan đến thu BHXH tối đa 01 tháng
Cụ thể, quy trình thực hiện giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp bao gồm các nội dung cơ bản sau: Tiếp nhận trưng cầu giám định tư pháp; Chuẩn bị giám định tư pháp; Thực hiện giám định tư pháp; Kết luận giám định tư pháp; Lập, bàn giao, lưu giữ hồ sơ giám định tư pháp.
Thời hạn giám định tư pháp theo vụ việc lĩnh vực bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm thất nghiệp thực hiện theo thời hạn được ghi trong quyết định trưng cầu của người trưng cầu giám định. Thời hạn giám định tư pháp tối đa đối với các trường hợp khác với từng loại việc giám định như sau:
Thứ nhất, giám định các nội dung liên quan đến thu BHXH, thu bảo hiểm thất nghiệp tối đa là 01 tháng. Thứ hai, giám định các nội dung liên quan đến giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội tối đa là 02 tháng. Thứ ba, giám định các nội dung liên quan đến chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp tối đa là 01 tháng. Thứ tư, giám định các nội dung khác liên quan đến lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp thuộc thẩm quyền của Bảo hiểm xã hội Việt Nam tối đa 03 tháng.…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10/01/2023.
Xem chi tiết Thông tư 23/2022/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 23/2022/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 23/2022/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2022 |
______________
Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp; Nghị định số 157/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp đối với cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam), gồm: Quy trình giám định tư pháp theo vụ việc; điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị phương tiện giám định của các tổ chức giám định theo vụ việc, đơn vị chuyên môn khi được trưng cầu thực hiện giám định; tiêu chuẩn, công nhận, hủy bỏ công nhận, đăng tải danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc; áp dụng quy chuẩn chuyên môn trong hoạt động giám định tư pháp theo vụ việc.
Ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện giám định lần đầu, giám định bổ sung và giám định lại về sự tuân thủ quy định pháp luật, quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và của cơ quan có thẩm quyền đối với các nội dung sau:
Quy chuẩn chuyên môn áp dụng cho hoạt động giám định tư pháp theo vụ việc lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp là các quy định, nguyên tắc, quy trình nghiệp vụ, thủ tục hồ sơ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp được quy định tại:
Tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc, đơn vị chuyên môn được trưng cầu thực hiện giám định đáp ứng đủ điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị phương tiện giám định sau:
TIÊU CHUẨN NGƯỜI GIÁM ĐỊNH, TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THEO VỤ VIỆC; CÔNG NHẬN, ĐĂNG TẢI NGƯỜI GIÁM ĐỊNH, TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THEO VỤ VIỆC
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP LĨNH VỰC BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Quy trình thực hiện giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp bao gồm các nội dung cơ bản sau:
Trường hợp nội dung trưng cầu giám định thuộc phạm vi giám định tại Điều 3 Thông tư này thì trình Thủ trưởng cơ quan giao đơn vị chuyên môn hoặc tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc thực hiện giám định theo quyết định trưng cầu giám định, quyết định trưng cầu giám định bổ sung, quyết định trưng cầu giám định lại.
Trường hợp cần thiết có thể cử người giám định tư pháp ngoài danh sách đã được công nhận nhưng phải có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này để thực hiện giám định.
Trường hợp cử từ 02 người giám định tư pháp theo vụ việc trở lên, đơn vị được giao thực hiện giám định phải phân công người chịu trách nhiệm làm đầu mối điều phối thực hiện giám định tư pháp.
Việc giao, nhận lại đối tượng giám định sau khi việc giám định đã hoàn thành được thực hiện theo hình thức trực tiếp (mẫu giao nhận thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này) hoặc qua đường bưu chính theo hình thức gửi dịch vụ có số hiệu.
Trường hợp quyết định trưng cầu giám định bổ sung, giám định lại trưng cầu trực tiếp người giám định tư pháp theo vụ việc của cơ quan Bảo hiểm xã hội để phối hợp tham gia giám định tư pháp theo quy định tại khoản 5 Điều 25 Luật Giám định tư pháp, người được trưng cầu giám định thực hiện theo sự phân công của tổ chức chủ trì thực hiện giám định.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2023.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Bá Hoan |
Phụ lục I
(Kèm theo Thông tư số 23/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BIÊN BẢN
GIAO NHẬN HỒ SƠ, ĐỐI TƯỢNG TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH (1)
Hôm nay, hồi...giờ.... ngày .... tháng ... năm .... tại .................... (2) .............................
Chúng tôi gồm:
1. Bên giao: (3)
- Ông (bà)................................................................. chức vụ
- Ông (bà) ................................................................ chức vụ
2. Bên nhận: (4)
- Ông (bà) ................................................................ chức vụ
- Ông (bà) ................................................................ chức vụ
3. Người chứng kiến (nếu có):
- Ông (bà) .................................................... ; đơn vị công tác, chức vụ hoặc số căn cước công dân, CMND, hộ chiếu ...............................................................
- Ông (bà) .................................................... ; đơn vị công tác, chức vụ hoặc số căn cước công dân, CMND, hộ chiếu ...............................................................
Tiến hành giao, nhận hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật (nếu có) thuộc Quyết định trưng cầu giám định số .................... (5) ............... Bên giao đã giao và bên nhận đã nhận hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật, gồm:
(1) Hồ sơ, giấy tờ, tài liệu ................ (6) ...........................................................................
(2) Đồ vật: .................... (7) .............................................................................................
Biên bản này đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe, đồng ý nội dung và ký xác nhận dưới đây. Biên bản được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản, có giá trị như nhau.
Việc giao, nhận hoàn thành hồi ....... giờ ....... ngày .../.... /.....
NGƯỜI TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN ..........(3)........ (Ký, ghi rõ họ tên) |
---------------------------
(1) Được sử dụng trong trường hợp nhận bàn giao trực tiếp.
(2) Địa điểm tiến hành giao nhận.
(3) Tên cơ quan, đơn vị bàn giao.
(4) Tên cơ quan, đơn vị nhận bàn giao.
(5) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định trưng cầu giám định; loại quyết định (trưng cầu giám định bổ sung, giám định lại); Tên cơ quan trưng cầu giám định tư pháp/Họ, tên người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định tư pháp.
(6) Ghi cụ thể từng loại hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật giao, nhận (tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, trích yếu nội dung thông tin và tình trạng của hồ sơ; đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, tính phù hợp của thông tin, tài liệu hồ sơ theo quy định của pháp luật về văn thư: bản chụp có chứng thực theo quy định...).
(7) Đối với đồ vật, cần ghi rõ tình trạng, hình thức được bảo quản.
Phụ lục II
(Kèm theo Thông tư số 23/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
BIÊN BẢN
MỞ NIÊM PHONG
(Hồ sơ, đối tượng trưng cầu giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật) (1)
Hôm nay, hồi giờ.... ngày.... tháng.... năm....tại ........................................ (2) ...................
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện đơn vị nhận, mở niêm phong (3):
- Ông (bà) ............................ chức vụ, đơn vị công tác .....................................................
- Ông (bà) ............................ chức vụ, đơn vị công tác .....................................................
2. Người chứng kiến (nếu có):
- Ông (bà) ............................ ; đơn vị công tác, chức vụ hoặc số căn cước công dân, CMND, hộ chiếu
- Ông (bà) ............................ ; đơn vị công tác, chức vụ hoặc số căn cước công dân, CMND, hộ chiếu
Tiến hành mở niêm phong hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật, như sau:
1. Tình trạng bưu kiện hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật: ...............(4) ..........................................
2. Hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật nhận được sau khi mở niêm phong, gồm:
a) Hồ sơ, giấy tờ, tài liệu ................................ (5) ............................................................
b) Mẫu vật: .......................... (5) ......................................................................................
Biên bản này đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe, đồng ý nội dung và ký xác nhận dưới đây. Biên bản được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
Việc mở niêm phong hoàn thành hồi ....... giờ ....... ngày .../.... /.....
NGƯỜI LÀM CHỨNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN (3).............. (Ký, ghi rõ họ tên) |
------------------------
(1) Sử dụng trong trường hợp nhận được hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật gửi qua đường bưu điện.
(2) Địa điểm tiến hành mở niêm phong.
(3) Tên cơ quan, đơn vị mở niêm phong.
(4) Ghi rõ số bưu phẩm, bưu kiện, ngày, tháng, năm gửi; tên, địa chỉ người gửi; tên địa chỉ người nhận trên bưu phẩm, bưu hiện; tình trạng bên ngoài của bưu phẩm, bưu kiện khi nhận được (nguyên vẹn, rách, âm, ướt,... (nếu có).
(5) Ghi cụ thể từng loại hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật (nếu có) nhận được khi mở niêm phong (tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, trích yếu nội dung thông tin và tĩnh trạng của tài liệu, đối tượng giám định, tính phù hợp của thông tin, tài liệu hồ sơ theo quy định của pháp luật về văn thư: bản chụp có chứng thực theo quy định,...).
Phụ lục III
(Kèm theo Thông tư số 23/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
VĂN BẢN
GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
Tôi/Chúng tôi gồm:
- ...................................... (1) được công nhận người giám định viên tư pháp theo vụ việc theo Quyết định số .... ngày.... tháng .... năm 20... của....;
- ............................ (1) được công nhận người giám định viên tư pháp theo vụ việc theo Quyết định số .... ngày.... tháng .... năm 20... của....;
- ...................................
Thực hiện ........... (2) ............. , tôi/chúng tôi đã tiến hành giám định và quá trình thực hiện giám định như sau:
1. Quá trình thực hiện giám định tư pháp đối với nội dung trưng cầu giám định thứ nhất (3):
- Người thực hiện: ............................ (4) ............................................
- Thời gian, địa điểm: .................................. (5) ....................................
- Nội dung công việc đã thực hiện: .............................. (6) ................................................
- Phương pháp thực hiện; phương tiện, máy móc, thiết bị, dịch vụ đã sử dụng:
.................................................................................................................................. (7)
- Kết quả thực hiện giám định: .......................................... (8) .......................................
2. Quá trình thực hiện giám định tư pháp đối với nội dung trưng cầu giám định thứ hai (3):
- Người thực hiện:........................................... (4) ...........................................................
- Thời gian, địa điểm:.................................. (5) ................................................................
- Nội dung công việc đã thực hiện:............................... (6) ...............................................
- Phương pháp thực hiện; phương tiện, máy móc, thiết bị, dịch vụ đã sử dụng:
.................................................................................................................................. (7)
- Kết quả thực hiện giám định: .............................. (8) .......................................................
......... (9)..., ngày.... tháng.... năm ......
Người lập văn bản báo cáo (10)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
-----------------------
(1) Tên người giám định tư pháp theo vụ việc.
(2) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định trưng cầu giám định; loại quyết định (trưng cầu giám định bổ sung, giám định lại lần đầu, lần thứ hai); Tên cơ quan trưng cầu giám định tư pháp/Họ, tên người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định tư pháp.
(3) Căn cứ nội dung trưng cầu giám định ghi tại quyết định trưng cầu giám định.
(4) Ghi người giám định tư pháp trực tiếp thực hiện giám định tư pháp đối với nội dung trưng cầu giám định. Trường hợp có từ 02 người giám định tư pháp trở lên, ghi đầy đủ thông tin của từng người giám định tư pháp.
(5) Ghi cụ thể theo thứ tự thời gian (ngày, tháng, năm) và địa điểm thực hiện giám định đối với nội dung giám định được trưng cầu.
(6) Ghi rõ các công việc đã thực hiện theo diễn biến thời gian và địa điểm nêu tại điểm (5).
(7) Ghi rõ phương pháp đã thực hiện; các phương tiện, máy móc, thiết bị, dịch vụ đã sử dụng trong quá trình giám định.
(8) Ghi rõ kết quả đã thực hiện theo diễn biến thời gian và địa điểm nêu tại điểm (5).
(9) Địa điểm nơi người giám định lập văn bản ghi nhận quá trình giám định.
(10) Trường hợp có từ 2 giám định viên trở lên, thì tất cả giám định viên đều phải ký và ghi rõ họ, tên.
Phụ lục IV
(Kèm theo Thông tư số 23/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
(1) .......................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
- Căn cứ Luật .....;
- Căn cứ Luật Giám định tư pháp; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp;
- Căn cứ Nghị định/Quyết định số ... ngày .... của ... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của.... ;
- Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy, định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp; Nghị định số 157/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
- Căn cứ Thông tư số .../2022/TT-BLĐTBXH ngày .../..../2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quy trình giám định tư pháp trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp;
- Căn cứ Quyết định trưng cầu giám định số ....... ngày..... tháng....năm.... của ..........;(2)
- Căn cứ Quyết định số... ngày.... tháng....năm.... của về việc công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc; (3)
- Căn cứ Văn bản....... ngày.... tháng....năm.... của ...về việc giao thực hiện giám định tư pháp; (4)
- Căn cứ Quyết định số... ngày .... tháng ... năm ... của ...(5) về việc thành lập tổ giám định tư pháp/cử giám định viên tư pháp/người giám định tư pháp theo vụ việc;
- Căn cứ hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật do ...(6)... cung cấp (Biên bản giao nhận/mở niêm phong số... ngày...tháng....năm....);
Tổ giám định tư pháp/người giám định tư pháp theo vụ việc đã tiến hành giám định và kết luận như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tổ chức thực hiện giám định: (1)
2. Họ, tên người giám định tư pháp gồm:
- Ông/bà: (7) ....................................................................................................................
- Ông/bà: (7) ....................................................................................................................
3. Tên người trưng cầu giám định, số văn bản trưng cầu giám định (8)
4. Thông tin xác định đối tượng giám định: (9) ...............................................................
5. Thời gian nhận văn bản trưng cầu:
a) Thời gian tiếp nhận trưng cầu giám định: (10) .................................................................
b) Thời gian nhận bàn giao/mở niêm phong hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật: (11)
6. Nội dung yêu cầu giám định (12)
7. Phương pháp thực hiện giám định (13)
8. Thời gian, địa điểm thực hiện, hoàn thành việc giám định (14)
II. KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
1. Nội dung yêu cầu giám định thứ nhất
a) Cơ sở pháp lý (15)
b) Thực trạng thông tin từ hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật (16)
c) Nhận xét, đánh giá (17)
d) Kết luận (18)
2. Nội dung yêu cầu giám định thứ hai
a) Cơ sở pháp lý (15)
b) Thực trạng thông tin từ hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, (16)
c) Nhận xét, đánh giá (17)
d) Kết luận (18)
3. Nội dung yêu cầu giám định thứ...
III. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM HOÀN THÀNH VIỆC GIÁM ĐỊNH
- Thời gian giám định: từ ngày....... đến ngày .....................................................................
- Địa điểm hoàn thành giám định:
- Kết luận giám định này gồm ... trang, được làm thành ... bản có giá trị như nhau và được gửi cho:
+ Người trưng cầu giám định tư pháp: ... bản;
+ Đơn vị đầu mối quản lý chung công tác giám định tư pháp: 01 bản.
+ Lưu hồ sơ giám định: .... bản.
Chữ ký của người giám định (19)
(Ký và ghi rõ họ, tên)
XÁC NHẬN CỦA .... (20)
....(20).... xác nhận những chữ ký nói trên là chữ ký của người được cử thực hiện giám định tư pháp.
(Ký tên, đóng dấu)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ....(21)
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
-(8);
- Đơn vị đầu mối quản lý chung công tác GĐTP;
- Lưu: VT, Hồ sơ GĐTP (,..b);
---------------------------
(1) Tên đơn vị được giao giám định tư pháp.
(2) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định trưng cầu giám định; loại quyết định (trưng cầu giám định bổ sung, giám định lại); Tên cơ quan trưng cầu giám định tư pháp/Họ, tên người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định tư pháp.
(3) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc.
(4) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định về việc giao tổ chức thực hiện giám định tư pháp thực hiện giám định tư pháp.
(5) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định của Thủ trưởng đơn vị về việc thành lập tổ giám định tư pháp/cử người giám định tư pháp theo vụ việc.
(6) Ghi rõ cơ quan, tổ chức trưng cầu giám định tư pháp; trường hợp người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định thì ghi rõ họ tên, chức vụ.
(7) Ghi tên thành viên Hội đồng giám định/người giám định tư pháp.
(8) Ghi rô cơ quan, tổ chức trưng cầu giám định tư pháp; trường hợp người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định thi ghi rõ họ tên, chức vụ; số văn bản trưng cầu giám định, trưng cầu giám định bổ sung, giám định lại lần đầu, lần thứ hai.
(9) Ghi rõ tên, địa chỉ, người đại diện theo pháp luật và/hoặc tên, địa chỉ, chứng minh thư/căn cước công dân/số hộ chiếu của đối tượng giám định được nêu trong quyết định trưng cầu giám định.
(10) Ghi cụ thể thời gian đơn vị đầu mối quản lý chung công tác giám định tư pháp nhận được quyết định trưng cầu giám định.
(11) Ghi cụ thể thời gian theo các Biên bản nhận bàn giao/mở niêm phong hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật (nếu có).
(12) Ghi theo yêu cầu tại quyết định trưng cầu giám định.
(13) Ghi cụ thể các phương pháp sử dụng/áp dụng trong quá trình thực hiện giám định.
(14) Ghi ngắn gọn theo văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định tư pháp.
(15) Ghi đầy đủ tên, số, ngày tháng năm của các văn bản quy phạm pháp luật có nội dung, phạm vi điều chỉnh liên quan đến nội yêu cầu giám định.
(16) Ghi đầy đủ thông tin, số liệu vụ việc của nội dung yêu cầu giám định từ kết quả nghiên cứu hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật (nếu có).
(17) Căn cứ nội dung yêu cầu giám định, kết quả nghiên cứu, đối chiếu nội dung hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật đã được cung cấp với quy định cụ thể tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan nêu tại (15) để đưa ra nhận xét, đánh giá nội dung yêu cầu giám định.
(18) Kết luận cụ thể nội dung yêu cầu giám định theo cơ sở pháp lý.
(19) Ký, ghi rõ họ tên của người giám định tư pháp theo vụ việc.
(20) Bảo hiểm xã hội Việt Nam/tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc xác nhận chữ ký của người giám định tư pháp theo vụ việc đối với trường hợp trưng cầu Bảo hiểm xã hội Việt Nam/tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc được Bảo hiểm xã hội Việt Nam công nhận cử người giám định.
(21) Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam hoặc Thủ trưởng tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc ký, đóng dấu trong trường hợp BHXH Việt Nam hoặc tổ chức giám định theo vụ việc được trưng cầu thực hiện giám định lần đầu, giám định bổ sung hoặc giám định lại./.