Thông tư 10/2023/TT-BTP sửa đổi TT 08/2017 và 12/2018 hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Phân tích
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 10/2023/TT-BTP

Thông tư 10/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý
Cơ quan ban hành: Bộ Tư phápSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:10/2023/TT-BTPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Tiến Dũng
Ngày ban hành:29/12/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Thay đổi một số mẫu giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý

Ngày 29/12/2023, Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 10/2023/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý. Cụ thể như sau:

1. Thay đổi một số mẫu giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý bao gồm:

- Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý;

- Đơn đề nghị cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý;

- Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý;

- Đơn khiếu nại;

- Đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý;

- Đơn rút yêu cầu trợ giúp pháp lý.

2. Khi muốn thay đổi nội dung của Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đã đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.

3. Trong trường hợp nộp bằng hình thức trực tuyến thì tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý gửi bản chính Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đã được cấp qua đường bưu điện.

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2024.

Xem chi tiết Thông tư 10/2023/TT-BTP tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP

_________


Số: 10/2023/TT-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2023

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động
trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp
vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý

___________

Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 20 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý;

Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 20 Thông tư số 08/2017/TT-BTP như sau:
"1. Khi muốn thay đổi nội dung của Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đã đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý. Hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT- BTP (Mẫu TP-TGPL-04); bản chính Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đã được cấp. Trong trường hợp nộp bằng hình thức trực tuyến thì tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý gửi bản chính Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đã được cấp qua đường bưu điện".
2. Sửa đổi khoản 1 Điều 22 Thông tư số 08/2017/TT-BTP như sau:
"1. Trường hợp chấm dứt theo quy định tại điểm b và điểm đ khoản 2 Điều 16 của Luật Trợ giúp pháp lý thì tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đã đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý. Hồ sơ bao gồm: Văn bản thông báo về việc chấm dứt thực hiện trợ giúp pháp lý; bản chính Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đã được cấp. Trong trường hợp nộp bằng hình thức trực tuyến thì tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý gửi bản chính Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đã được cấp qua đường bưu điện".
3. Thay thế một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP như sau:
"a) Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-10) được thay thế bằng Mẫu TP-TGPL-10 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đơn đề nghị cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-11) được thay thế bằng Mẫu TP-TGPL-11 ban hành kèm theo Thông tư này".
Điều 2. Thay thế một số biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý
1. Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (Mẫu số 02-TP-TGPL) được thay thế bằng Mẫu số 02-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Đơn khiếu nại (Mẫu số 03-TP-TGPL) được thay thế bằng Mẫu số 03-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này;
3. Đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý (Mẫu số 04-TP-TGPL) được thay thế bằng Mẫu số 04-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này;
4. Đơn rút yêu cầu trợ giúp pháp lý (Mẫu số 05-TP-TGPL) được thay thế bằng Mẫu số 05-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.
2. Khi hoàn thành việc kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý khai thác thông tin về giới tính, địa chỉ thường trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà không yêu cầu công dân cung cấp các thông tin này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị kịp thời phản ánh về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, giải quyết./.

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng Chính phủ;

- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Chính phủ;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Tổng kiểm toán nhà nước;

- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan TW của các tổ chức chính trị - xã hội;

- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;

- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Trung tâm trợ giúp pháp lý NN tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp;

- Lưu: VT, Cục TGPL (10b).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Trần Tiến Dũng

 

Mẫu TP-TGPL-10

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2023

của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

…………., ngày     tháng     năm 20....

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Kính gửi: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố………..

 

Tên tôi là: …………………………………………………………………………………………

Ngày tháng năm sinh:.............................................. Giới tính:.............................................

Số CMND/Số thẻ căn cước công dân/Số định danh: ........................................................

Địa chỉ thường trú:...............................................................................................................

Địa chỉ liên hệ:......................................................................................................................

Chức danh đã đảm nhiệm trước khi nghỉ hưu:.....................................................................

Điện thoại: ............................................................................................................................

Email: ...................................................................................................................................

Sau khi nghiên cứu các quy định của pháp luật trợ giúp pháp lý, tôi thấy mình có đủ điều kiện và có nguyện vọng trở thành cộng tác viên trợ giúp pháp lý. Đề nghị Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố…………………..thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định để Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố …………………….cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý cho tôi.

Tôi chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan tuân thủ nghiêm pháp luật về trợ giúp pháp lý, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm của cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo quy định.

 

 

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

Mẫu TP-TGPL-11

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2023

của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

…………., ngày     tháng     năm 20....

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Kính gửi: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố……….

 

Tên tôi là: …………………………………………………………………………………………

Ngày tháng năm sinh:………………………………….Giới tính:……………………………..

Số CMND/Số thẻ căn cước công dân/Số định danh: ………………………………………..

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………..

Đã được cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý số: ………….ngày………………………….

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………

Email: ………………………………………………………………………………………..

Tôi đề nghị được cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý, lý do:

o Bị hư hỏng

o Bị mất

Tôi chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên, đề nghị Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thực hiện các thủ tục để cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý cho tôi.

 

 

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

Mẫu số 02-TP-TGPL

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2023

của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

…………., ngày….tháng….năm 20....

 

ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Kính gửi: ……………(1)……………..

 

I. Phần thông tin dành cho người được trợ giúp pháp lý

Họ và tên:…………….(2)…………………………………………………………………

Ngày tháng năm sinh:………………..Giới tính: ……………………………………….

Số CMND/Số thẻ căn cước công dân/Số định danh: ………………………………….

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………

Diện người được trợ giúp pháp lý: ……………………………………………………………..

II. Phần thông tin dành cho người yêu cầu trợ giúp pháp lý

Họ và tên:……………………….(3)………………………………………………………………

Số CMND/Số thẻ căn cước công dân/Số định danh: ……………………………………..

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………………………………………

Mối quan hệ với người được trợ giúp pháp lý: ……………………………………………

III. Nội dung vụ việc trợ giúp pháp lý

1. Tóm tắt yêu cầu trợ giúp pháp lý

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

2. Yêu cầu hình thức trợ giúp pháp lý

Tư vấn pháp luật            o

Tham gia tố tụng            o

Đại diện ngoài tố tụng     o

3. Tài liệu gửi kèm theo đơn

a) …………………………………………………………………………………………….

b) …………………………………………………………………………………………….

c) …………………………………………………………………………………………….

Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị ……………………(1)……………….. xem xét trợ giúp pháp lý.

 

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)


 

 

Chú thích:

(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý.

(2): Họ và tên người được trợ giúp pháp lý.

(3) : Họ và tên người yêu cầu trợ giúp pháp lý.

Mẫu số 03-TP-TGPL

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2023

của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

…………., ngày….tháng….năm 20....

 

ĐƠN KHIẾU NẠI

Về việc............................ (1)

 

Kính gửi: ......................... (2)

 

Họ và tên:…………………(3) …………………hoặc………………. (4)…………………….

Ngày tháng năm sinh:……………………………………….Giới tính:………………….

Số CMND/Số thẻ căn cước công dân/Số định danh: ……………………………………….

Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

Là người được trợ giúp pháp lý hoặc là người đại diện của người được trợ giúp pháp lý ……….(3)…………… đang được trợ giúp pháp lý trong vụ việc………………………………………..

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật Trợ giúp pháp lý, tôi khiếu nại với ………….(2)…………….. về việc …………..(1)…………… của ……………..(5)/(6)............ ………………với nội dung cụ thể như sau:

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

Yêu cầu giải quyết khiếu nại như sau:

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

Tài liệu gửi kèm theo đơn (nếu có):

a) …………………………………………………………………………………………….

b) …………………………………………………………………………………………….

c) …………………………………………………………………………………………….

Tôi xin cam đoan nội dung khiếu nại trên là đúng sự thật. Đề nghị ………..(2)…………..xem xét giải quyết khiếu nại cho tôi theo quy định.

 

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký, ghi rõ họ tên, hoặc điểm chỉ)


 

 

Chú thích:

(1): Ghi rõ một trong 04 nội dung khiếu nại về:

- Từ chối thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.

- Không thực hiện trợ giúp pháp lý.

- Thực hiện trợ giúp pháp lý không đúng pháp luật.

- Thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý không đúng pháp luật.

(2): Tên cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.

(3): Họ và tên người được trợ giúp pháp lý.

(4): Họ và tên người đại diện của người được trợ giúp pháp lý.

(5): Tên của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý.

(6): Họ và tên của người thực hiện trợ giúp pháp lý.

Mẫu số 04-TP-TGPL

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2023

của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

…………., ngày….tháng….năm 20....

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NGƯỜI THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

 

Kính gửi: ……………………………(1)

 

Tôi là (họ và tên):…………………..(2)…………hoặc…………..(3)…………………………

Ngày tháng năm sinh:………………………………….Giới tính: ……………………………..

Số CMND/Số thẻ căn cước công dân/Số định danh: ………………………………………….

Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….

Là người được trợ giúp pháp lý hoặc là người đại diện của người được trợ giúp pháp lý ……………….(2)………đang được Ông/Bà…………………….(4)……………………. trợ giúp pháp lý trong vụ việc ……………………………..

Căn cứ khoản 5 Điều 8 của Luật Trợ giúp pháp lý, tôi đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý với lý do sau đây:...

………………………………………………………………………………………………………..

Tài liệu gửi kèm theo đơn (nếu có): ………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị ……………………………….. (1)………………………..xem xét thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.

 

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)


 

 

Chú thích:

(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý.

(2): Họ và tên người được trợ giúp pháp lý.

(3): Họ và tên người đại diện của người được trợ giúp pháp lý.

(4): Họ và tên người thực hiện trợ giúp pháp lý.

Mẫu số 05-TP-TGPL

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2023

của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

…………., ngày….tháng….năm 20....

 

ĐƠN RÚT YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

 

Kính gửi:………………..(1)

 

Tôi là (họ và tên):………………….(2)…………..hoặc…………..(3)………………………..

Ngày tháng năm sinh:………………………….Giới tính:……………………………………..

Số CMND/Số thẻ căn cước công dân/Số định danh: ………………………………………….

Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………….

Là người được trợ giúp pháp lý hoặc là người đại diện của người được trợ giúp pháp lý……………….(2)…………………đang được…………………….(1)………………..trợ giúp pháp lý.

Đến nay, do không còn nhu cầu trợ giúp pháp lý, căn cứ khoản 6 Điều 8 của Luật Trợ giúp pháp lý, tôi xin rút yêu cầu trợ giúp pháp lý, đề nghị …………………………..(1)………………….xem xét, quyết định.

 

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)


 

 

Chú thích:

(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý.

(2): Họ và tên người được trợ giúp pháp lý.

(3): Họ và tên người đại diện của người được trợ giúp pháp lý.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi