Thông tư 01/2021/TT-BTP hướng dẫn Luật Công chứng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2021/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2021/TT-BTP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Thành Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/02/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ 26/3, giảm 1/3 thời gian bồi dưỡng nghiệp vụ hàng năm với công chứng viên
Ngày 03/02/2021, Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư 01/2021/TT-BTP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.
Theo quy định mới, thời gian tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ hàng năm tối thiểu là 02 ngày làm việc/năm (16 giờ/năm) thay vì 03 ngày (24 giờ/năm) như quy định hiện hành.
Thông tư cũng quy định công chứng viên có bài nghiên cứu pháp luật công chứng và pháp luật có liên quan đến công chứng đăng trên tạp chí; hoặc tham gia giảng dạy về công chứng tại Học viện Tư pháp; tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ ở nước ngoài…được công nhận hoàn thành nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ trong năm đó.
Trường hợp công chứng viên mang thai hoặc nuôi con nhỏ dưới 12 tháng; công chứng viên phải điều trị dài ngày tại bệnh viện từ 03 tháng trở lên được miễn thực hiện nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ trong năm. Công chứng viên nộp giấy chứng minh thuộc các đối tượng trên cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hành nghề chậm nhất là 15/12 hằng năm.
Đối với người đã hoàn thành tập sự hành nghề công chứng trước ngày 01/01/2015 thì không phải nộp bản sao GCN kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng khi đề nghị bổ nhiệm công chứng viên.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/03/2021.
Xem chi tiết Thông tư 01/2021/TT-BTP tại đây
tải Thông tư 01/2021/TT-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP Số: 01/2021/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng
__________
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp,
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về bổ nhiệm công chứng viên, đăng ký hành nghề công chứng; đào tạo nghề công chứng; khoá bồi dưỡng nghề công chứng; bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm; tổ chức và hoạt động công chứng; một số biểu mẫu trong hoạt động công chứng.
Thông tư này áp dụng đối với công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên, cơ quan quản lý nhà nước về công chứng và cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan.
BỔ NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN, ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Các giấy tờ quy định tại khoản này là bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định, Sở Tư pháp gửi quyết định cho người được đăng ký hành nghề và tổ chức hành nghề công chứng đã nộp hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề, đồng thời đăng tải trên phần mềm quản lý công chứng của Bộ Tư pháp và Cổng thông tin điện tử Sở Tư pháp thông tin về họ, tên của công chứng viên, số và ngày cấp Thẻ công chứng viên, tên tổ chức hành nghề công chứng nơi công chứng viên hành nghề.
Phôi Thẻ công chứng viên do Bộ Tư pháp phát hành.
Sau khi được đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên, công chứng viên không được làm việc theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức khác; không được giữ chức danh lãnh đạo các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp hoặc tham gia các công việc mà thường xuyên phải làm việc trong giờ hành chính.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định xóa đăng ký hành nghề, Sở Tư pháp gửi quyết định cho người bị xóa đăng ký hành nghề, tổ chức hành nghề công chứng nơi người đó hành nghề, đồng thời đăng tải trên phần mềm quản lý công chứng của Bộ Tư pháp và cổng thông tin điện tử Sở Tư pháp; thông tin được đăng tải gồm họ, tên của công chứng viên, tên tổ chức hành nghề công chứng, thời điểm công chứng viên bị xóa đăng ký hành nghề và thu hồi Thẻ công chứng viên.
Văn phòng công chứng chấm dứt hoạt động theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 31 của Luật Công chứng thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng có hiệu lực, Sở Tư pháp ra quyết định xóa đăng ký hành nghề và thu hồi Thẻ công chứng viên.
Phòng công chứng được chuyển đổi, giải thể theo quy định tại Điều 21 của Luật Công chứng thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định chuyển đổi, giải thể Phòng công chứng có hiệu lực, Sở Tư pháp ra quyết định xóa đăng ký hành nghề và thu hồi Thẻ công chứng viên.
Việc gửi quyết định và đăng tải thông tin về xóa đăng ký hành nghề và thu hồi Thẻ công chứng viên được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
ĐÀO TẠO NGHỀ CÔNG CHỨNG, KHÓA BỒI DƯỠNG NGHỀ CÔNG CHỨNG, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CÔNG CHỨNG HÀNG NĂM
ĐÀO TẠO NGHỀ công chứng
KHÓA BỒI DƯỠNG NGHỀ CÔNG CHỨNG
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CÔNG CHỨNG HÀNG NĂM
Công chứng viên có trách nhiệm nộp giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản này cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hành nghề chậm nhất là ngày 15 tháng 12 hàng năm để lập danh sách công chứng viên được miễn thực hiện nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng trong năm đó.
Văn bản xác nhận hoặc giấy tờ chứng nhận đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 14 của Thông tư này phải được hợp pháp hóa lãnh sự, được dịch ra tiếng Việt và bản dịch tiếng Việt phải được công chứng hoặc chứng thực.
Sở Tư pháp đăng tải danh sách công chứng viên hoàn thành nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ và danh sách công chứng viên được miễn thực hiện nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ trong năm trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG CHỨNG
Công chứng viên chấm dứt tư cách thành viên hợp danh theo quy định tại điểm b khoản này thì việc chấm dứt được áp dụng theo quy định tại Điều 185 của Luật Doanh nghiệp.
Hồ sơ bao gồm giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (Mẫu TP-CC-10), bản chính giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng và một hoặc một số giấy tờ sau đây tùy vào nội dung đăng ký hoạt động được đề nghị thay đổi:
Giấy đăng ký hoạt động cấp lại được giữ nguyên số đã cấp trước đó.
Trong trường hợp cộng tác viên phiên dịch đã đăng ký chữ ký mẫu tại tổ chức hành nghề công chứng mà mình làm cộng tác viên thì có thể ký trước vào bản dịch; công chứng viên phải đối chiếu chữ ký của cộng tác viên phiên dịch với chữ ký mẫu trước khi ghi lời chứng và ký vào từng trang của bản dịch.
Công chứng viên không được đưa vào lời chứng những nội dung nhằm trốn tránh, giảm bớt trách nhiệm của mình hoặc nội dung vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội.
Khi hết năm, tổ chức hành nghề công chứng phải thực hiện khóa sổ và thống kê tổng số việc công chứng đã thực hiện trong năm; người đứng đầu tổ chức hành nghề công chứng xác nhận, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu vào sổ.
Sổ công chứng được lập theo mẫu, bao gồm sổ công chứng hợp đồng, giao dịch (Mẫu TP-CC-27) và sổ công chứng bản dịch (Mẫu TP-CC-28).
Số ghi trong văn bản công chứng là số tương ứng với số công chứng đã ghi trong sổ công chứng.
Sổ theo dõi sử dụng lao động phải ghi ngày mở sổ, ngày khóa sổ và được đóng dấu giáp lai theo quy định của pháp luật;
Cục Bổ trợ tư pháp giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện kiểm tra về tổ chức và hoạt động công chứng trong phạm vi toàn quốc. Cục Bổ trợ tư pháp thực hiện kiểm tra đột xuất theo yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hoặc trong trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Việc kiểm tra định kỳ phải được lập kế hoạch; thời gian và nội dung kiểm tra phải được thông báo bằng văn bản cho đối tượng kiểm tra chậm nhất là 15 ngày trước ngày tiến hành kiểm tra.
Đối tượng kiểm tra có các nghĩa vụ sau đây: Chấp hành quyết định kiểm tra đã được ban hành; cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, giấy tờ, hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của thông tin, giấy tờ, hồ sơ, tài liệu đã cung cấp; ký biên bản kiểm tra sau khi kết thúc kiểm tra; chấp hành quyết định của Đoàn kiểm tra và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu giấy tờ, sổ sau đây:
Việc bổ nhiệm lại cho người bị miễn nhiệm công chứng viên trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 16 của Luật Công chứng.
Công chứng viên của Phòng công chứng đã nghỉ hưu hoặc thôi việc theo nguyện vọng không quá một năm vẫn được giữ chức danh công chứng viên và được tham gia thành lập Văn phòng công chứng hoặc hành nghề tại Văn phòng công chứng đang hoạt động theo quy định của Luật Công chứng. Thời hạn không quá một năm được tính từ ngày quyết định nghỉ hưu hoặc cho thôi việc có hiệu lực đến ngày Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên cho công chứng viên đó theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
Quyết định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên của Sở Tư pháp phải ghi rõ việc thu hồi Thẻ công chứng viên do Bộ Tư pháp cấp trước đây. Công chứng viên nộp cho Sở Tư pháp Thẻ công chứng viên đã được cấp; trường hợp Thẻ đã bị mất thì phải báo cáo Sở Tư pháp bằng văn bản.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Kiểm toán Nhà nước; - Bộ Tư pháp: Các Thứ trưởng, Văn phòng Bộ, Vụ TCCB, Vụ CVĐCVXDPL; Cục KTVBQPPL, Học viện Tư pháp; - UBND, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Hiệp hội công chứng viên Việt Nam; - Công báo; Website Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp; - Lưu: VT, Cục BTTP. |
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long |
TP-CC-01 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ảnh
3x4 |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TƯƠNG ĐƯƠNG
ĐÀO TẠO NGHỀ CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tôi tên là: ………………………Nam, nữ: .................Sinh ngày: ......./......./........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: ......................................
Ngày cấp: ......../......./........Nơi cấp: .......................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………….......................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: …………….…………………………….....................................
.................................................................................................................................
Số điện thoại: ……………….. Email (nếu có): ..............................……………..
Đề nghị xem xét công nhận tương đương đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài đối với văn bằng:......................................................................
Số hiệu: ………………. Ngày cấp: ......../......./........Nơi cấp: ...............................
Tôi cam đoan những nội dung trình bày trên là đúng sự thực. Nếu sai, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... Người đề nghị (ký và ghi rõ họ tên) |
TP-CC-02 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM GIA
KHÓA BỒI DƯỠNG NGHỀ CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Học viện Tư pháp
Tôi tên là:.……………………… Nam, nữ:................ Sinh ngày: ....../......./.........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: ......................................;
ngày cấp: ......../........./............; nơi cấp:.…………………………........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................
…………………………………………………………………………………….
Điện thoại: .......................................... Email (nếu có): ........................................
Tên, số hiệu bằng cử nhân luật hoặc thạc sỹ, tiến sỹ luật: .....................................................; ngày cấp: ......../........./.........;
nơi cấp: ..................................................................
Lý do được miễn đào tạo nghề công chứng ……………................... (ghi rõ là đối tượng nào thuộc khoản 1 Điều 10 Luật Công chứng).
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm túc nội quy khóa bồi dưỡng và thực hiện các quy định pháp luật có liên quan.
|
(Tỉnh, thành phố), ngày ... tháng ... năm ... Người đề nghị (ký và ghi rõ họ tên) |
TP-CC-03 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ảnh
3x4 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN:
Họ và tên: .................................. Giới tính: ................ Sinh ngày: ......./....../........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: .......................................
Ngày cấp: ........../........../............... Nơi cấp: ...........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................
.................................................................................................................................
Điện thoại: ......................................... Email (nếu có): ..........................................
Số và ngày, tháng, năm của chứng chỉ đào tạo nghề công chứng/giấy chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng (trường hợp bồi dưỡng nghề công chứng thì bổ sung thêm thông tin thuộc đối tượng được miễn đào tạo nghề công chứng nào):…………………………………………………
Thời gian tập sự hành nghề công chứng từ .….../….…/….… đến ..…./....../…… tại……………….. (1)
Đã được Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng lần thứ…. cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng số: .................... ngày ......../........../.......... (2)
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC, LÀM VIỆC (từ khi đủ 18 tuổi đến nay):
Thời gian (từ ..../.../... đến .../.../...) |
Chức danh, chức vụ, công việc được giao |
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Giấy tờ chứng minh thời gian công tác pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÃ BỊ KẾT ÁN
(Ghi đầy đủ các tội danh, số và ngày ra bản án, kể cả trong trường hợp đã được xóa án tích; nếu không có thì ghi “Không có”)
.................................................................................................................
.................................................................................................................
IV. ĐÃ BỊ XỬ LÝ KỶ LUẬT, ÁP DỤNG BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH
(Ghi đầy đủ các hình thức và thời gian bị xử lý kỷ luật, áp dụng biện pháp xử lý hành chính; nếu không có thì ghi “Không có”)
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
V. KHEN THƯỞNG (Ghi cụ thể các hình thức khen thưởng; nếu không có thì ghi “Không có”)
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ nhiệm công chứng viên. Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
Tôi xin chịu toàn bộ trách nhiệm về tính chính xác, xác thực của các thông tin nêu trên và các giấy tờ khác được cung cấp trong hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên; nếu sai tôi xin được xử lý theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... Người đề nghị (ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú :
- Ghi tên tổ chức hành nghề công chứng nơi tập sự
- Trường hợp không phải kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng thì ghi rõ lý do
TP-CC-04 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ảnh
3x4 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là: .................................. Nam, nữ: ................ Sinh ngày: ......../....../........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: .......................................
Ngày cấp: ........../........../............... Nơi cấp: ...........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................
.................................................................................................................................
Điện thoại: ...................................... Email (nếu có): .............................................
Đã được bổ nhiệm công chứng viên theo Quyết định số: …..................................
ngày ....../......./.......... của …………………………...…………………………….
Nơi hành nghề công chứng: (1) …………………………………………………..
Tôi làm Đơn này đề nghị được miễn nhiệm công chứng viên vì lý do …………..
…………………………………………………………………………………….
Tôi cam đoan đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công chứng viên và chịu trách nhiệm về những việc công chứng đã thực hiện.
Xác nhận của Văn phòng công chứng (2) (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Tỉnh (thành phố)...., ngày.....tháng.....năm...... Người đề nghị (ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tên tổ chức hành nghề công chứng tại thời điểm đề nghị miễn nhiệm; trong trường hợp công chứng viên chưa hành nghề thì ghi rõ: “chưa hành nghề”.
(2) Trường hợp công chứng viên đã hành nghề tại Văn phòng công chứng thì Trưởng Văn phòng công chứng xác nhận rõ việc công chứng viên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình đối với Văn phòng công chứng. Công chứng viên của Phòng công chứng không phải có xác nhận này.
TP-CC-05 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ảnh
3x4 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM LẠI CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN:
Tên tôi là: .................................. Nam, nữ: ................ Sinh ngày: ......../......./........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: .......................................
Ngày cấp: ........../........../................ Nơi cấp: ..........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ......................................................................................................
.................................................................................................................................
Điện thoại: ..................................... Email (nếu có): ..............................................
Đã được bổ nhiệm công chứng viên theo Quyết định số: ................................. ngày ......./......./......... của ………………….;
Đã được/bị miễn nhiệm công chứng viên theo Quyết định số:......................... ngày......../…...../......... của..…………..................... ; lý do miễn nhiệm: ……………………………………………………………………………………
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC, LÀM VIỆC (Tính từ thời điểm được bổ nhiệm công chứng viên cho đến nay)
Thời gian (từ ..../.../... đến .../.../...) |
Chức danh, chức vụ, công việc được giao |
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÃ BỊ KẾT ÁN (tính từ thời điểm được bổ nhiệm công chứng viên cho đến nay)
(Ghi đầy đủ các tội danh, số và ngày ra bản án, kể cả trong trường hợp đã được xóa án tích; nếu không có thì ghi “Không có”)
.................................................................................................................
.................................................................................................................
IV. ĐÃ BỊ XỬ LÝ KỶ LUẬT, XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH (tính từ thời điểm được bổ nhiệm công chứng viên cho đến nay)
(Ghi đầy đủ các hình thức và thời gian bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề công chứng; nếu không có thì ghi “Không có”)
.................................................................................................................
.................................................................................................................
V. KHEN THƯỞNG (Ghi cụ thể các hình thức khen thưởng; nếu không có thì ghi “Không có”)
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Tại thời điểm làm Đơn này, lý do miễn nhiệm nêu tại phần I không còn (ghi rõ tại sao và giấy tờ chứng minh là gì)……………………… (1)
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ nhiệm lại công chứng viên. Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, xác thực của các thông tin nêu trên và các giấy tờ khác được cung cấp trong hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại; nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... Người đề nghị (ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú :
- Nếu thuộc trường hợp được miễn nhiệm thì không cần ghi nội dung này.
TP-CC-06 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ
VÀ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)..............................
Tên tổ chức hành nghề công chứng (ghi bằng chữ in hoa):….…………………...
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Tư pháp đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên cho các công chứng viên sau đây:
STT |
Họ và tên |
Số, ngày, tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng viên |
Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng (1) |
Chữ ký |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (2) |
Ghi chú:
(1) Trường hợp tổ chức đăng ký là Phòng công chứng thì bỏ trống cột này.
(2) Trường hợp đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên cùng thủ tục đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng thì chỉ ký và ghi rõ họ tên của Trưởng Văn phòng công chứng.
TP-CC-07 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………
Tên tôi là: .................................. Nam, nữ: ................ Sinh ngày: ......./......./........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: ......................................
Ngày cấp: ........../........../................ Nơi cấp: ..........................................................
Hiện đang hành nghề công chứng tại Phòng công chứng/Văn phòng công chứng ......................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................
Đã được cấp Thẻ công chứng viên số: ...................................................................
Lý do đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên:………………………………...........
Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
Tỉnh (thành phố)...., ngày......tháng......năm......
Xác nhận của Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng về việc công chứng viên đang hành nghề tại tổ chức mình (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Người đề nghị (ký và ghi rõ họ tên) |
TP-CC-08 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)..............................
Chúng tôi gồm các công chứng viên có tên sau đây:
STT |
Họ và tên |
Số, ngày tháng năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng viên |
Chỗ ở hiện nay |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
….. |
|
|
|
đề nghị cho phép thành lập Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):............................................
2. Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................
3. Họ và tên Trưởng Văn phòng công chứng:…………………………………….
Chúng tôi cam đoan thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với việc thành lập Văn phòng công chứng theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày......tháng.......năm......... Người đề nghị (ký và ghi rõ họ tên những người đề nghị) |
TP-CC-09 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).......................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):............................................
2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số: ................………. ngày ......./......./..........................................................
3. Địa chỉ trụ sở: .................................................................................................(1)
Điện thoại:.....................Fax (nếu có): .................... Email (nếu có): .....................
Website (nếu có): ...................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:..................................Nam/Nữ:................Sinh ngày......../........../...........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: ......................................
Ngày cấp:............./............../...................Nơi cấp:..................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................
Số, ngày, tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng viên:…………………………………………
5. Danh sách công chứng viên (không bao gồm Trưởng Văn phòng công chứng):
STT |
Họ và tên |
Số, ngày, tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng viên |
Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng |
Chữ ký |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)…., ngày…...tháng…....năm…......
Trưởng Văn phòng công chứng
(ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
- Ghi cụ thể số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố; trường hợp không có số nhà, đường/phố thì ghi đến đơn vị hành chính nhỏ nhất của trụ sở (thôn, ấp, khu đô thị…).
TP-CC-10 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).....................................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa): ...........................................
2. Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................
Điện thoại: ....................... Fax (nếu có): ................ Email (nếu có): .....................
3. Giấy đăng ký hoạt động số: .................................... Ngày cấp ......./......../..........
4. Họ và tên Trưởng Văn phòng công chứng: ........................................................
Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Lý do đề nghị thay đổi: ……………………………………………………….....
…………………………………………………………………………………...
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.....tháng......năm...... Trưởng Văn phòng công chứng (2) (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật công chứng. Trường hợp thay đổi Trưởng Văn phòng công chứng thì phải ghi đầy đủ thông tin về Trưởng Văn phòng công chứng mới như tại mẫu TP-CC-09.
(2) Trường hợp thay đổi tên gọi Văn phòng công chứng thì phải có thêm chữ ký của các công chứng viên hợp danh.
TP-CC-11 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP\ |
(Tên cơ quan, tổ chức thực hiện bồi dưỡng) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng năm.......
Ông/Bà:..................................................................................................................
Số Quyết định bổ nhiệm: ..................................... Cấp ngày: ........./........../..........
Số Thẻ công chứng viên: ................................ Cấp ngày: ........./........../................
Là hội viên của Hội công chứng viên tỉnh/thành phố: ......................................(1).
Nơi hành nghề: .......................................................................................................
Ngày, tháng, năm tham gia bồi dưỡng: ..................................................................
Thời gian bồi dưỡng: .............. giờ
Nội dung bồi dưỡng: ......…………………………………………………… (2)
Giấy chứng nhận này có hiệu lực trên phạm vi toàn quốc trong năm tham gia bồi dưỡng nêu trên.
|
Tỉnh (thành phố)…, ngày … tháng … năm … |
Ghi chú:
(1) Trường hợp địa phương đã có Hội công chứng viên thì ghi tên của Hội công chứng viên; trường hợp chưa có Hội công chứng viên thì ghi: “Là hội viên của Hiệp hội công chứng viên Việt Nam”.
(2) Ghi theo tên của lớp bồi dưỡng.
TP-CC-12 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP |
UBND TỈNH, TP... SỞ TƯ PHÁP …Số ......../QĐ-STP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúcTỉnh (thành phố)..., ngày......tháng......năm..... |
QUYẾT ĐỊNH
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;
Xét hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên của Phòng công chứng/Văn phòng công chứng…….….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên cho các ông/bà có tên sau đây:
STT |
Họ và tên |
Số, ngày, tháng, năm Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng viên |
Chỗ ở hiện nay |
Số Thẻ công chứng viên được cấp |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng Phòng Bổ trợ tư pháp, Trưởng Phòng công chứng/Văn phòng công chứng……. và các ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Tư pháp; - Cổng thông tin Sở Tư pháp; - Lưu: VT, … |
GIÁM ĐỐC (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
TP-CC-13 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP |
UBND TỈNH, TP... SỞ TƯ PHÁPSố............./QĐ-STP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúcTỉnh (thành phố)..., ngày......tháng......năm..... |
||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH Xóa đăng ký hành nghề và thu hồi Thẻ công chứng viên
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP Căn cứ Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014; Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng; Căn cứ Quyết định số……. ngày…./…../….. của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc miễn nhiệm công chứng viên/Thông báo của Phòng công chứng/Văn phòng công chứng) về việc công chứng viên thôi hành nghề tại tổ chức, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Xóa đăng ký hành nghề và thu hồi Thẻ công chứng viên của các Ông/Bà sau đây:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thẻ công chứng viên của các Ông/Bà có tên tại Điều 1 không còn giá trị sử dụng kể từ ngày quyết định này có hiệu lực. Ông/Bà có tên tại Điều 1 có trách nhiệm nộp lại Thẻ công chứng viên cho Sở Tư pháp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng Phòng Bổ trợ tư pháp, Trưởng Phòng công chứng/Văn phòng công chứng……. và các Ông/Bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Nơi nhận: GIÁM ĐỐC - Như Điều 3; (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) - Bộ Tư pháp; - Cổng thông tin Sở Tư pháp; - Lưu: VT,... |
|||||||||||||||||||||
TP-CC-14 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP |
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)....
Số: ........../QĐ-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tỉnh (thành phố)...., ngày ... tháng ... năm ...... |
QUYẾT ĐỊNH
Cho phép chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)..........
Căn cứ ............................................................................................... (1);
Căn cứ Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép chuyển đổi Phòng công chứng ….............................. (2) thành Văn phòng công chứng...................................(3).
Văn phòng công chứng ..................... (3) có trụ sở tại .......................... (4).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số ......................………………(5).
Điều 3. Chánh Văn phòng, Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Phòng công chứng … (2), Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Tư pháp; - Lưu: VT, ... |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tên, số, ngày ban hành văn bản Luật quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
(2) Ghi rõ tên Phòng công chứng được chuyển đổi;
(3) Ghi rõ tên Văn phòng công chứng;
(4) Ghi rõ quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
(5) Ghi số, ngày ban hành Quyết định thành lập Phòng công chứng được chuyển đổi.
TP-CC-15 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP |
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)…
Số: .........../QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tỉnh (thành phố)...., ngày ... tháng ... năm ...... |
QUYẾT ĐỊNH
Cho phép thành lập Văn phòng công chứng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)..........
Căn cứ ............................................................................................... (1);
Căn cứ Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Xét hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng của các Ông/Bà... (2);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép thành lập Văn phòng công chứng............................. (3);
Văn phòng công chứng...................... (3) có trụ sở tại…........................ (4).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các Ông/Bà .... (2) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Tư pháp; - Lưu: VT, ... |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tên, số, ngày ban hành văn bản Luật quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(2) Ghi rõ họ và tên của các công chứng viên đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
(3) Ghi rõ tên Văn phòng công chứng được cho phép thành lập.
(4) Ghi rõ quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
TP-CC-16 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP |
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)…
Số: ............./QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tỉnh (thành phố)..., ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)...
Căn cứ.................................................................................................. (1);
Căn cứ Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Xét hồ sơ đề nghị hợp nhất Văn phòng công chứng………….…(2) và Văn phòng công chứng……….. (3);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Văn phòng công chứng ................. (2) hợp nhất với Văn phòng công chứng………...... (3) thành Văn phòng chứng………......... (4).
Văn phòng công chứng ................ (4) có trụ sở tại .................... (5)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số …….. (6)
Điều 3. Chánh Văn phòng, Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Văn phòng công chứng ........ (2), ...... (3), Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Tư pháp; - Lưu: VT, ... |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tên, số, ngày ban hành văn bản Luật quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
(2), (3) Ghi tên các Văn phòng công chứng được hợp nhất; trường hợp có hơn 02 Văn phòng công chứng hợp nhất với nhau thì phải ghi đầy đủ tên các Văn phòng;
(4) Ghi tên Văn phòng công chứng hợp nhất;
(5) Ghi rõ quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
(6) Ghi số, ngày ban hành các Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng được hợp nhất.
TP-CC-17 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP |
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)…
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUYẾT ĐỊNH
Cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ).....
Căn cứ.................................................................................................. (1);
Căn cứ Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Xét hồ sơ đề nghị sáp nhập Văn phòng công chứng………….(2) vào Văn phòng công chứng……….. (3);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng ............. (2) vào Văn phòng công chứng ……… (3).
Văn phòng công chứng ................ (3) sau khi nhận sáp nhập có trụ sở tại .................. (4)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số ……............... (5)
Điều 3. Chánh Văn phòng, Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Văn phòng công chứng .......... (2) và ............. (3), Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Tư pháp; - Lưu: VT…. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tên, số, ngày ban hành văn bản Luật quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
(2) Ghi rõ tên Văn phòng công chứng bị sáp nhập;
(3) Ghi rõ tên Văn phòng công chứng nhận sáp nhập;
(4) Ghi rõ quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
(5) Ghi số, ngày ban hành các Quyết định cho phép thành lập của Văn phòng công chứng bị sáp nhập và nhận sáp nhập.
TP-CC-18 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP |
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)…
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tỉnh (thành phố)..., ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)...
Căn cứ .................................................................................................. (1);
Căn cứ Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Xét hồ sơ đề nghị chuyển nhượng Văn phòng công chứng …………. (2);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng ................. (2) cho các Ông/Bà ………. (3)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số ……................. (4)
Điều 3. Chánh Văn phòng, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Trưởng Văn phòng công chứng….(2) và các Ông/Bà…..(3) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Tư pháp; - Lưu: VT, … |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tên, số, ngày ban hành văn bản Luật quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
(2) Ghi rõ tên Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
(3) Ghi rõ họ và tên các công chứng viên nhận chuyển nhượng Văn phòng công chứng;
(4) Ghi số, ngày ban hành Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng được chuyển nhượng.
TP-CC-19 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP |
(Trang đầu tiên)
UBND TỈNH, TP... SỞ TƯ PHÁP
Số............./TP-ĐKHĐ-CC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tỉnh (thành phố)....., ngày......tháng......năm..... |
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Cấp lần đầu ngày……tháng… năm..…
Cấp lại lần thứ…., ngày… tháng…. năm… (1)
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa): ...............................................
2. Địa chỉ trụ sở :.....................................................................................................(2)
Điện thoại:.....................................Fax:.......................................................................
Email (nếu có):...............................Website (nếu có):.................................................
3. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số:........................ngày....
........../.........../............ của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố………………………..
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:..................................Nam/Nữ:................Sinh ngày........../.........../...........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số:...........................................
Ngày cấp:............./............../........................Nơi cấp:..................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..........................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên (không bao gồm Trưởng Văn phòng công chứng):
STT |
Họ và tên |
Số, ngày, tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/ bổ nhiệm lại công chứng viên |
Chỗ ở hiện nay |
Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Trang tiếp theo) (3)
GHI NHẬN THAY ĐỔI
NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
STT |
Ngày, tháng, năm |
Nội dung thay đổi (4) |
Chữ ký, đóng dấu của Sở Tư pháp (5) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
…. |
|
|
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ từng lần cấp lại.
(2) Ghi cụ thể số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố; trường hợp không có số nhà, đường/phố thì ghi đến đơn vị hành chính nhỏ nhất của trụ sở (thôn, ấp, khu đô thị…).
(3) Trường hợp cần có thêm trang để ghi nhận nội dung thay đổi đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng thì Sở Tư pháp in thêm các trang khác theo mẫu của trang tiếp theo ở trên và đánh số thứ tự tăng dần.
(4) Ghi cụ thể nội dung thay đổi, ví dụ: Đăng ký hành nghề từ ngày… tháng… năm…. cho công chứng viên hợp danh Nguyễn Văn A, sinh năm…., Chứng minh nhân dân/hộ chiếu/căn cước công dân số… cấp ngày…. tháng…. năm…, Quyết định bổ nhiệm số… hoặc xóa đăng ký hành nghề từ ngày…. tháng…. năm…. cho công chứng viên hợp đồng Trần Thị B, sinh năm…., Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số… cấp ngày…. tháng…. năm…, quyết định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên số…
(5) Con dấu của Sở Tư pháp đóng đè lên một phần của cột (4) và một phần của cột (5).
TP-CC-20 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP |
MẪU BIỂN HIỆU CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
1. Mẫu biển hiệu của Phòng công chứng
SỞ TƯ PHÁP TỈNH (THÀNH PHỐ)……
PHÒNG CÔNG CHỨNG SỐ….
Địa chỉ: ………………………………………………………………(1)
Điện thoại: ...................; Fax (nếu có): ................... ; Email (nếu có): ...................; Website (nếu có): .......................... |
2. Mẫu biển hiệu của Văn phòng công chứng
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG.....
Địa chỉ: ………………………………………………………………(1)
Điện thoại: ..............................; Fax (nếu có): ..............................; Email (nếu có): .......................; Website (nếu có): ........................ |
Ghi chú:
(1) Ghi cụ thể số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố; trường hợp không có số nhà, đường/phố thì ghi đến đơn vị hành chính nhỏ nhất của trụ sở (thôn, ấp, khu đô thị…).
Yêu cầu:
- Biển hiệu thiết kế theo chiều ngang.
- Kích thước: Chiều cao tối đa 02m, chiều dài không vượt quá chiều ngang mặt tiền nhà nơi đặt trụ sở Phòng công chứng/Văn phòng công chứng.
- Biển hiệu không được ghi các thông tin khác ngoài các nội dung nêu trên.
TP-CC-21 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP |
Mẫu lời chứng của công chứng viên áp dụng chung đối với hợp đồng (giao dịch)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ......... tháng .......... năm ............ (1)
Tại ............................ (2), địa chỉ:........................... (3)
Tôi ....................................... (4), công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,
CHỨNG NHẬN:
……………………………… (5) được giao kết giữa:
Bên............................................................................................. (6)
Bên............................................................................................. (6)
- Các bên đã tự nguyện giao kết ...... (5) này;
- Tại thời điểm ký (7) vào ...... (5) này, các bên giao kết có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- Các bên giao kết cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc giao kết ...... (5) này;
- Mục đích, nội dung của ...... (5) không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- Các bên giao kết đã tự đọc lại (8), đồng ý toàn bộ nội dung và ký (7) vào từng trang của ...... (5) này trước mặt tôi; chữ ký (7.1) trong ...... (5) đúng là chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên nêu trên;
(*)
- Văn bản công chứng này được lập thành ...... (9) bản chính, mỗi bản chính gồm .... tờ, ...... trang (10), có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ ...... (9) bản chính; 01 (một) bản chính lưu tại ...... (2), tỉnh (thành phố) ...... (11).
Số công chứng ...... quyển số ....../...... TP/CC-SCC/HĐGD (14)
TP-CC-22 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP |
Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với hợp đồng ủy quyền trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng (Mẫu dùng cho bên ủy quyền)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ........... tháng .......... năm ............ (1)
Tại ............................ (2), địa chỉ tại........................... (3)
Tôi ....................................... (4), công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,
CHỨNG NHẬN:
Hợp đồng ủy quyền này được giao kết bởi:
Bên ủy quyền:..................................................................... (6)
- Bên ủy quyền đã tự nguyện giao kết hợp đồng ủy quyền này.
- Tại thời điểm ký (7) vào hợp đồng này, bên ủy quyền có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- Bên ủy quyền cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc giao kết hợp đồng này;
- Mục đích, nội dung của hợp đồng không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- Bên ủy quyền đã tự đọc lại (8), đồng ý toàn bộ nội dung và đã ký (7) vào từng trang của hợp đồng này trước mặt tôi; chữ ký (7.1) trong hợp đồng đúng là chữ ký (7.1) của bên ủy quyền;
- Do bên được ủy quyền không thể có mặt tại ....... (2), tỉnh (thành phố) ....... (11), do đó bên được ủy quyền có trách nhiệm liên hệ tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú để hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền. Sau khi hoàn thất thủ tục công chứng, bên được ủy quyền có trách nhiệm gửi cho bên ủy quyền ....... (9) bản chính của văn bản bản công chứng;
(*)
- Văn bản công chứng này được lập thành ....... (9) bản chính, mỗi bản chính gồm .... tờ, ...... trang (10), có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ ....... (9) bản chính; 01 (một) bản chính lưu tại ....... (2), tỉnh (thành phố) ....... (11)
Số công chứng ...... quyển số ....../...... TP/CC-SCC/HĐGD (14)
CÔNG CHỨNG VIÊN (15)
Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với hợp đồng ủy quyền trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng (Mẫu dùng cho bên được ủy quyền)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ........... tháng .......... năm ............ (1)
Tại ............................ (2), địa chỉ tại........................... (3)
Tôi ....................................... (4), công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,
CHỨNG NHẬN:
Hợp đồng ủy quyền này được giao kết giữa:
Bên ủy quyền: ..................................................................... (6)
Theo văn bản công chứng số ...... quyển số ....../...... TP/CC-SCC/HĐGD do công chứng viên............. của ............. (12) chứng nhận.
Bên được ủy quyền: ............................................................ (6)
- Bên được ủy quyền đã xuất trình …. (9) bản chính của văn bản công chứng do bên ủy quyền giao; đã tự nguyện giao kết hợp đồng này, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc giao kết hợp đồng này;
- Tại thời điểm ký (7) vào hợp đồng này, bên được ủy quyền có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
- Bên được ủy quyền cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc giao kết hợp đồng này;
- Mục đích, nội dung của hợp đồng không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- Bên được ủy quyền đã tự đọc lại (8), đồng ý toàn bộ nội dung hợp đồng và đã ký (7) vào từng trang của hợp đồng này trước mặt tôi; chữ ký (7.1) trong hợp đồng đúng là chữ ký (7.1) của bên được ủy quyền;
(*)
- Văn bản công chứng này được lập thành ....... (9) bản chính, mỗi bản chính gồm .... tờ, ...... trang (10), có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ ....... (9) bản chính; 01 (một) bản chính lưu tại ............ (2), tỉnh (thành phố) ................ (11)
Số công chứng ...... quyển số ....../...... TP/CC-SCC/HĐGD (14)
CÔNG CHỨNG VIÊN (15)
TP-CC-23 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP |
Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với di chúc và Văn sửa đổi/bổ sung/hủy bỏ di chúc
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ........... tháng .......... năm ............ (1)
Tại ............................ (2), địa chỉ tại........................... (3)
Tôi ....................................... (4), công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,
CHỨNG NHẬN:
Ông (Bà)…………………………… (6)
- Đã tự nguyện lập............................ (5) này;
- Tại thời điểm ký (7) vào .……. (5) này, Ông/Bà…………. (6) có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép;
- Ông (Bà)…………. (6) cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc lập .……. (5) này.
- Mục đích, nội dung của .……. (5) không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- Ông (Bà) ............... (6) đã tự đọc lại (8), đồng ý toàn bộ nội dung và đã ký (7) vào từng trang của .……. (5) này trước mặt tôi; chữ ký (7.1) trong hợp đồng đúng là chữ ký (7.1) của Ông (Bà) ............... (6);
(*)
- Văn bản công chứng này được lập thành ....... (9) bản chính, mỗi bản chính gồm .... tờ, ...... trang (10), có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ ....... (9) bản chính; 01 (một) bản chính lưu tại ............ (2), tỉnh (thành phố) ................ (11)
Số công chứng ...... quyển số ....../...... TP/CC-SCC/HĐGD (14)
CÔNG CHỨNG VIÊN (15)
TP-CC-24 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP |
Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với văn bản thỏa thuận phân chia/văn bản khai nhận di sản
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ........... tháng .......... năm ............ (1)
Tại ............................ (2), địa chỉ tại........................... (3)
Tôi ....................................... (4), công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,
CHỨNG NHẬN:
.......................... (5) này được lập bởi (các) Ông (Bà):
1. …………….........................................................................(6)
2. …………….........................................................................(6)
- Các Ông (Bà) có tên nêu trên đã tự nguyện lập ……(5) này; cam đoan không bỏ sót người thừa kế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc bỏ sót người thừa kế;
- Tại thời điểm ký (7) vào văn bản này, các Ông (Bà) có tên nêu trên có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- Các Ông (Bà) có tên nêu trên cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các giấy tờ liên quan đến việc lập …… (5) này.
- Sau khi niêm yết việc thụ lý công chứng …… (5) tại .... từ ngày ... tháng .... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm ... (13), ..... (2) không nhận được khiếu nại, tố cáo nào;
- Mục đích, nội dung của …… (5) không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- Các Ông (Bà) có tên nêu trên đã tự đọc lại (8), đồng ý toàn bộ nội dung và đã ký (7) vào từng trang của …… (5) trước mặt tôi; chữ ký (7.1) trong hợp đồng đúng là chữ ký (7.1) của các Ông (Bà) có tên nêu trên;
(*)
- Văn bản công chứng này được lập thành ....... (9) bản chính, mỗi bản chính gồm .... tờ, ...... trang (10), có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ ....... (9) bản chính; 01 (một) bản chính lưu tại ............ (2), tỉnh (thành phố) ................ (11)
Số công chứng ...... quyển số ....../...... TP/CC-SCC/HĐGD (14)
CÔNG CHỨNG VIÊN (15)
TP-CC-25 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP |
Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với văn bản từ chối nhận di sản
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ........... tháng .......... năm ............ (1)
Tại ............................ (2), địa chỉ tại........................... (3)
Tôi ........................... (4), công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,
CHỨNG NHẬN:
Văn bản từ chối nhận di sản này được lập bởi (các) Ông (Bà):
1. ………….............................................................................(6)
2. …………….........................................................................(6)
- (Các) Ông (Bà) có tên nêu trên đã tự nguyện lập văn bản từ chối nhận di sản này; cam đoan việc từ chối nhận di sản này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình;
- Tại thời điểm ký (7) vào văn bản từ chối nhận di sản, (các) Ông (Bà) có tên nêu trên có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- (Các) Ông (Bà) có tên nêu trên cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc lập văn bản từ chối nhận di sản này;
- Mục đích, nội dung văn bản từ chối nhận di sản không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- (Các) Ông (Bà) có tên nêu trên đã tự đọc lại (8), đồng ý toàn bộ nội dung và đã ký (7) vào từng trang của văn bản từ chối nhận di sản trước mặt tôi; chữ ký (7.1) trong hợp đồng đúng là chữ ký (7.1) của các Ông (Bà) có tên nêu trên;
(*)
- Văn bản công chứng này được lập thành ....... (9) bản chính, mỗi bản chính gồm .... tờ, ...... trang (10), có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ ....... (9) bản chính; 01 (một) bản chính lưu tại ............ (2), tỉnh (thành phố) ................ (11)
Số công chứng ...... quyển số ....../...... TP/CC-SCC/HĐGD (14)
CÔNG CHỨNG VIÊN (15)
Ghi chú: Ghi chú này chỉ dùng để hướng dẫn cách ghi lời chứng (trừ lời chứng bản dịch). Công chứng viên không sử dụng ghi chú này vào bất kỳ mục đích nào khác
1. Phần ghi chú cụ thể
(1): Ghi bằng số và cả bằng chữ ngày, tháng, năm công chứng viên ký và đóng dấu tổ chức hành nghề công chứng tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng, trong đó phần chữ để trong dấu ngoặc đơn (Lưu ý là cả trường hợp công chứng tại trụ sở hay ngoài trụ sở tổ chức hành nghề công chứng thì công chứng viên đều phải ký vào lời chứng và đóng dấu tổ chức hành nghề công chứng tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng).
Trong trường hợp công chứng di chúc hoặc người yêu cầu công chứng đề nghị hoặc pháp luật có quy định thì ghi thêm giờ, phút.
(2): Ghi tên của tổ chức hành nghề công chứng.
(3): Ghi địa chỉ trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng theo Quyết định thành lập (đối với Phòng công chứng) hoặc Giấy đăng ký hoạt động (đối với Văn phòng công chứng).
(4): Ghi đầy đủ họ tên của công chứng viên thực hiện công chứng.
(5): Ghi tên của hợp đồng (giao dịch):
- Đối với mẫu 21 thì ghi: Hợp đồng thế chấp/Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất/Văn bản thỏa thuận chế độ tài sản của vợ chồng trước khi kết hôn/Văn bản nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung……
- Đối với mẫu 23 thì ghi: Di chúc hoặc Văn bản sửa đổi/bổ sung/hủy bỏ di chúc.
- Đối với mẫu 24 thì ghi: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản/Văn bản khai nhận di sản.
Tên của hợp đồng (giao dịch) chỉ cần nêu đầy đủ ở lần đầu tiên; với các lần tiếp theo thì có thể ghi ngắn gọn. Ví dụ nếu (5) thứ nhất trong lời chứng là “Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất” thì các (5) tiếp theo trong lời chứng đó chỉ cần ghi là “hợp đồng” mà không cần lặp lại đầy đủ cụm từ “Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất”; nếu (5) thứ nhất trong lời chứng là “Văn bản thỏa thuận chế độ tài sản của vợ chồng trước khi kết hôn” thì các (5) tiếp theo trong lời chứng đó chỉ cần ghi là “văn bản” mà không cần lặp lại đầy đủ cụm từ “Văn bản thỏa thuận chế độ tài sản của vợ chồng trước khi kết hôn”....
(6): Nếu chủ thể là cá nhân thì ghi họ tên, năm sinh (nếu chưa đủ 18 tuổi thì ghi rõ ngày tháng năm sinh), giấy tờ tùy thân (trừ trường hợp chưa có giấy tờ tùy thân theo quy định pháp luật) và nơi cư trú. Trong trường hợp chủ thể là cá nhân xác lập hợp đồng (giao dịch) thông qua người đại diện (bao gồm cả trường hợp thông qua người giám hộ) thì ghi thêm cả họ tên, giấy tờ tùy thân, địa chỉ nơi cư trú của người đại diện/người giám hộ và người giám sát giám hộ (nếu có).
Nếu chủ thể là tổ chức thì ghi tên tổ chức, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở (theo Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư...); họ tên, chức vụ, giấy tờ tùy thân của người đại diện của tổ chức.
Với mẫu 23 thì (6) chỉ nêu đầy đủ ở lần đầu tiên, với các lần tiếp theo chỉ ghi họ tên của người lập di chúc mà không cần lặp lại toàn bộ họ tên, năm sinh, giấy tờ tùy thân.
(7): Trường hợp người yêu cầu công chứng điểm chỉ thì ghi là “điểm chỉ”; trường hợp vừa ký vừa điểm chỉ thì ghi là “ký và điểm chỉ”.
(7.1): Trường hợp người yêu cầu công chứng điểm chỉ thì ghi là “dấu điểm chỉ”; trường hợp vừa ký vừa điểm chỉ thì ghi là “chữ ký và dấu điểm chỉ”.
Người làm chứng, người phiên dịch không bắt buộc phải ký vào từng trang mà chỉ cần ký vào trang cuối của hợp đồng (giao dịch).
(8): Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị công chứng viên đọc hợp đồng thì ghi: “Các bên/Bên.../Ông (Bà)... đã nghe công chứng viên đọc”.
(9): Ghi số lượng bản chính bằng cả số chữ (phần chữ để trong dấu ngoặc đơn).
(10): Số tờ, số trang bao gồm cả phần lời chứng của công chứng viên.
(11): Ghi tỉnh/thành phố nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở.
(12): Ghi họ tên của công chứng viên, tên và địa chỉ của tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng hợp đồng ủy quyền cho bên ủy quyền.
(13): Ghi tên Ủy ban nhân dân cấp xã ở những nơi đã thực hiện việc niêm yết, thời gian niêm yết.
(14): Ghi số công chứng, số thứ tự của Sổ công chứng và năm của Sổ công chứng.
(15): Công chứng viên ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu tổ chức hành nghề công chứng.
2. Với dấu (*), tùy theo từng trường hợp cụ thể, công chứng viên bổ sung vào lời chứng một hoặc một số nội dung sau đây:
a) Nếu trường hợp có người làm chứng thì bổ sung các nội dung: Họ tên của người phải có người làm chứng, lý do phải có người làm chứng, đã tự mời người làm chứng hay được công chứng viên chỉ định người làm chứng; họ tên và giấy tờ tùy thân của người làm chứng, người làm chứng cam đoan có đủ điều kiện để làm chứng theo quy định của pháp luật, đã thực hiện đầy đủ trách nhiệm của người làm chứng và đã ký vào hợp đồng (giao dịch) trước mặt công chứng viên.
b) Nếu trường hợp có người phiên dịch thì bổ sung các nội dung: Họ tên của người phải có người phiên dịch, lý do phải có người phiên dịch, người đã mời người phiên dịch cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc mời người phiên dịch của mình; họ tên, giấy tờ tùy thân của người phiên dịch, người phiên dịch đã dịch lại toàn bộ nội dung liên quan đến hợp đồng (giao dịch) để người phải có người phiên dịch hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng (giao dịch). Người phiên dịch cam đoan chịu toàn bộ trách nhiệm trước pháp luật về việc phiên dịch của mình và đã ký vào hợp đồng (giao dịch) này trước mặt công chứng viên.
c) Nếu công chứng tại trụ sở nhưng những người giao kết hợp đồng (giao dịch) không ký cùng thời điểm thì công chứng viên phải ghi rõ họ tên, thời gian từng người giao kết hợp đồng (giao dịch) ký[1] vào hợp đồng (giao dịch).
d) Nếu thực hiện công chứng ngoài trụ sở tổ chức hành nghề công chứng thì bổ sung các nội dung: Họ tên, lý do, địa điểm, thời gian từng người giao kết hợp đồng (giao dịch) ký[2] vào hợp đồng (giao dịch).
đ) Nếu người yêu cầu công chứng đăng ký chữ ký, đăng ký mẫu dấu thì bổ sung các nội dung: Bên nào đã làm thủ tục đăng ký chữ ký, mẫu dấu và đã ký trước vào hợp đồng (giao dịch) này. Công chứng viên đã đối chiếu chữ ký, mẫu dấu trên hợp đồng (giao dịch) và nhận thấy trùng khớp với mẫu chữ ký, mẫu dấu đã đăng ký tại tổ chức hành nghề công chứng.
e) Trong trường hợp cần thiết, công chứng viên có thể đưa vào lời chứng nội dung khác nhưng không được vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội hoặc nhằm trốn tránh, giảm bớt trách nhiệm của công chứng viên.
TP-CC-26 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP |
Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ........... tháng .......... năm ............ (1)
Tại ............................ (2), địa chỉ tại........................... (3)
Tôi ....................................... (4), công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,
CHỨNG NHẬN:
- Bản dịch này do Ông/Bà ...................................(5), cộng tác viên phiên dịch của ...............(2), tỉnh (thành phố).............. (6) dịch từ tiếng ............... sang tiếng ....................;
- Chữ ký trong bản dịch đúng là chữ ký của Ông/Bà........................... (5);
- Nội dung bản dịch chính xác, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- Văn bản công chứng này được lập thành...... (7) bản chính, mỗi bản gồm .... tờ, ...... trang (8), lưu 01 bản tại ................(2), tỉnh (thành phố) ...................(6)
Số công chứng ..........., quyển số ......./.......TP/CC-SCC/BD (9)
|
CÔNG CHỨNG VIÊN (10)
|
Ghi chú:
(1) Ghi cả bằng chữ ngày, tháng, năm công chứng viên ký và đóng dấu tổ chức hành nghề công chứng tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng, trong đó phần chữ để trong dấu ngoặc đơn.
(2) Ghi tên của tổ chức hành nghề công chứng.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng theo Quyết định thành lập (đối với Phòng công chứng) hoặc Giấy đăng ký hoạt động (đối với Văn phòng công chứng).
(4) Ghi đầy đủ họ tên của công chứng viên thực hiện công chứng.
(5) Ghi đầy đủ họ tên của người phiên dịch.
(6) Ghi tỉnh/thành phố nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở.
(7) Ghi số lượng bản chính bằng cả số và chữ (phần chữ để trong dấu ngoặc đơn).
(8) Số tờ, số trang bao gồm cả phần lời chứng của công chứng viên.
(9) Ghi số công chứng, số thứ tự của Sổ công chứng và năm của Sổ công chứng.
(10) Công chứng viên ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu tổ chức hành nghề công chứng.
TP-CC-27 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SỔ CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH
Tên tổ chức hành nghề công chứng:…………..........................................
Tỉnh (thành phố):…………………………………………………………
Quyển số: ……………/……….. TP/CC-SCC/HĐGD
Mở Sổ ngày …… tháng …… năm ………………..
Khóa Sổ ngày …….. tháng ……. Năm …………...
SỐ CÔNG CHỨNG |
NGÀY, THÁNG, NĂM CÔNG CHỨNG |
HỌ TÊN, CMND/HỘ CHIẾU/CĂN CƯỚC CÔNG DÂN, NƠI CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG |
LOẠI HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH |
HỌ TÊN CÔNG CHỨNG VIÊN KÝ VĂN BẢN CÔNG CHỨNG |
PHÍ CÔNG CHỨNG |
THÙ LAO CÔNG CHỨNG, CHI PHÍ KHÁC |
TÀI SẢN LÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH (nếu có) |
GHI CHÚ
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1 - Chữ viết trong sổ phải rõ ràng, không tẩy xóa, phải viết bằng mực loại tốt; trong một Sổ chỉ được dùng một màu mực đen hoặc xanh (áp dụng đối với trường hợp viết tay).
2 - Trước khi vào Sổ phải kiểm tra các dữ liệu sẽ ghi vào Sổ để tránh nhầm lẫn. Trường hợp viết nhầm, sửa lỗi kỹ thuật phải gạch đi viết lại, không được viết đè lên chữ cũ; khi sửa lại phải ghi vào cột ghi chú những nội dung sửa; họ và tên, chữ ký của người đã sửa và ngày, tháng, năm sửa và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng vào chỗ sửa.
3 - Phải ghi đầy đủ các cột mục có trong Sổ và lưu ý:
Cột (1): Số công chứng trong cột này là số ghi trong lời chứng của công chứng viên; mỗi một yêu cầu công chứng phải ghi một số, không phụ thuộc vào số lượng văn bản công chứng của yêu cầu công chứng đó; không được lấy số kèm theo chữ cái.
Cột (8): Ghi thông tin của tài sản là đối tượng của hợp đồng, giao dịch (nếu có).
4 - Khi sử dụng phải ghi ngày mở Sổ, khi kết thúc phải ghi ngày khóa Sổ.
5 - Sổ phải được giữ sạch, không được để nhòe hoặc rách nát và phải được bảo quản chặt chẽ, lưu trữ lâu dài tại tổ chức hành nghề công chứng.
TP-CC-28 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SỔ CÔNG CHỨNG BẢN DỊCH
Tên tổ chức hành nghề công chứng:…………..........................................
Tỉnh (thành phố):…………………………………………………………
Quyển số: ……………/……… TP/CC-SCC/BD
Mở Sổ ngày …… tháng …… năm ………………..
Khóa Sổ ngày …….. tháng ……. Năm …………...
SỐ CÔNG CHỨNG |
NGÀY, THÁNG, NĂM CÔNG CHỨNG |
TÊN GIẤY TỜ, VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH |
DỊCH TỪ TIẾNG... SANG TIẾNG... |
SỐ LƯỢNG BẢN DỊCH |
HỌ TÊN NGƯỜI PHIÊN DỊCH
|
HỌ TÊN CÔNG CHỨNG VIÊN KÝ VĂN BẢN CÔNG CHỨNG |
PHÍ CÔNG CHỨNG |
THÙ LAO CÔNG CHỨNG |
GHI CHÚ
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1 - Chữ viết trong sổ phải rõ ràng, không tẩy xóa, phải viết bằng mực loại tốt; trong một Sổ chỉ được dùng một màu mực đen hoặc xanh (áp dụng đối với trường hợp viết tay).
2 - Trước khi vào Sổ phải kiểm tra các dữ liệu sẽ ghi vào Sổ để tránh nhầm lẫn. Trường hợp viết nhầm, sửa lỗi kỹ thuật phải gạch đi viết lại, không được viết đè lên chữ cũ; khi sửa lại phải ghi vào cột ghi chú những nội dung sửa; họ và tên, chữ ký của người đã sửa và ngày, tháng, năm sửa và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng vào chỗ sửa.
3 - Phải ghi đầy đủ các cột mục có trong Sổ và lưu ý điểm sau đây:
Cột (1): Số công chứng trong cột này là số ghi trong lời chứng của công chứng viên; mỗi một yêu cầu công chứng phải ghi một số, không phụ thuộc vào số lượng văn bản công chứng trong yêu cầu công chứng đó; không được lấy số kèm theo chữ cái.
4 - Khi sử dụng phải ghi ngày mở Sổ, khi kết thúc phải ghi ngày khóa Sổ.
5 - Sổ phải được giữ sạch, không được để nhòe hoặc rách nát và phải được bảo quản chặt chẽ, lưu trữ lâu dài tại tổ chức hành nghề công chứng.
TP-CC-29 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SỔ THEO DÕI VIỆC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Tên tổ chức hành nghề công chứng: …………...............................
Tỉnh (thành phố): ………………………………………………….
Quyển số: ……………/……….. TP/CC-SDLĐ
Mở Sổ ngày …… tháng …… năm ………………..
Khóa Sổ ngày …… tháng ……. năm …………...
1. Đối với công chứng viên
STT |
Họ tên |
Ngày tháng năm sinh |
Giới tính |
Trình độ chuyên môn |
Số, ngày ban hành Quyết định bổ nhiệm công chứng viên |
Số, ngày ban hành Quyết định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên; số Thẻ công chứng viên |
Chức vụ (nếu có)
|
Mức phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đã mua |
Số tiền bảo hiểm xã hội đã nộp |
Số tiền bảo hiểm y tế đã nộp |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đối với nhân viên nghiệp vụ, nhân viên khác
STT |
Họ tên |
Ngày tháng năm sinh |
Giới tính |
Trình độ chuyên môn |
Vị trí việc làm |
Ngày được tuyển dụng/Số, ngày ký kết hợp đồng lao động |
Số tiền bảo hiểm xã hội đã nộp |
Số tiền bảo hiểm y tế đã nộp |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày 31/12/…..: - Tổng số lao động: ……… (trong đó số công chứng viên:….; nhân viên nghiệp vụ:….; nhân viên khác:….)
- Tổng số hợp đồng lao động đã ký kết trong năm:……… (trong đó đã chấm dứt:….; đang thực hiện:….)
- Tổng số tiền mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên:……..
- Tổng số tiền bảo hiểm xã hội đã nộp của cả năm: …..
- Tổng số tiền bảo hiểm y tế đã nộp của cả năm: ........
Tỉnh (thành phố)..., ngày....tháng....năm...
TRƯỞNG PHÒNG CÔNG CHỨNG/TRƯỞNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)