Quyết định 165/QĐ-BTP 2025 văn bản pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực lĩnh vực quản lý Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 165/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 165/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đặng Hoàng Oanh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/01/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực của Bộ Tư pháp năm 2024
Ngày 22/01/2025, Bộ Tư pháp ban hành Quyết định 165/QĐ-BTP về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tư pháp năm 2024. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. 12 văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Tư pháp hết hiệu lực năm 2024 gồm:
- 02 Nghị định: 113/2014/NĐ-CP; 54/2014/NĐ-CP;
- 08 Thông tư: 14/2014/TT-BTP; 03/2017/TT-BTP; 05/2018/TT-BTP; 06/2019/TT-BTP; 08/2020/TT-BTP; …
- 02 Thông tư liên tịch: 16/2014/TTLT-BTP-BTNMT-NHNN; 15/2013/TTLT-BTP-BGTVT-BTNMT-BCA.
2. 20 văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Tư pháp hết hiệu lực 1 phần:
- 08 văn bản lĩnh vực bổ trợ tư pháp: Thông tư 05/2021/TT-BTP; Thông tư 01/2010/TT-BTP; Thông tư 01/2021/TT-BTP; Thông tư 05/2020/TT-BTP;…
- 02 văn bản lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực: Thông tư 02/2020/TT-BTP; Thông tư 04/2020/TT-BTP;
- 01 văn bản lĩnh vực xây dựng, ban hành, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật: Nghị định 34/2016/NĐ-CP;
- 02 văn bản lĩnh vực tư pháp: Thông tư 13/2011/TT-BTP; Thông tư 16/2013/TT-BTP;….
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 165/QĐ-BTP tại đây
tải Quyết định 165/QĐ-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP _________ Số: 165/QĐ-BTP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật
hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp năm 2024
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 và Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp năm 2024 (Danh mục văn bản kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các Thứ trưởng Bộ Tư pháp; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải); - Công báo (để đăng tải); - Lưu: VT, KTrVB(NC, Quỳnh). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Đặng Hoàng Oanh |
BỘ TƯ PHÁP _________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
DANH MỤC
Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp năm 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 165/QĐ-BTP ngày 22/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
_______________
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản | Nội dung, quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN | |||||
I.1. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP | |||||
1. | Thông tư | Số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư. | Khoản 3 Điều 3. | Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp. | 15/5/2024 |
Các mẫu đơn, tờ khai: Mẫu TP- LS-01; Mẫu TP-LS-02; Mẫu TP-LS-03; Mẫu TP-LS-04; Mẫu TP-LS-05; Mẫu TP- LS-06; Mẫu TP-LS-12; Mẫu TP-LS-13; Mẫu TP-LS- 14; Mẫu TP-LS-15; Mẫu TP- LS-16; Mẫu TP-LS-17; Mẫu TP-LS-18; Mẫu TP-LS-19; Mẫu TP-LS-20; Mẫu TP- LS-26; Mẫu TP-LS-27; Mẫu TP-LS-28; Mẫu TP-LS- 29; Mẫu TP-LS-30; Mẫu TP- LS-31; Mẫu TP-LS-32. | Được thay thế bằng: Mẫu TP-LS-01-sđ; Mẫu TP-LS-02-sđ; Mẫu TP-LS-03-sđ; Mẫu TP-LS-04-sđ; Mẫu TP-LS-05-sđ; Mẫu TP-LS-06-sđ; Mẫu TP-LS-12-sđ; Mẫu TP-LS-13-sđ; Mẫu TP-LS-14-sđ; Mẫu TP-LS-15-sđ; Mẫu TP-LS-16-sđ; Mẫu TP-LS-17-sđ; Mẫu TP-LS-18-sđ; Mẫu TP-LS-19-sđ; Mẫu TP-LS-20-sđ; Mẫu TP-LS-26-sđ; Mẫu TP-LS-27-sđ; Mẫu TP-LS-28-sđ; Mẫu TP-LS-29-sđ; Mẫu TP-LS-30-sđ; Mẫu TP-LS-31-sđ; Mẫu TP-LS-32-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp. | 15/5/2024 | |||
Các Thông báo, giấy tờ đăng ký: Mẫu TP-LS-07; Mẫu TP-LS- 08; Mẫu TP-LS-09; Mẫu TP- LS-10; Mẫu TP-LS-11; Mẫu TP-LS-21; Mẫu TP-LS-22; Mẫu TP-LS-23; Mẫu TP- LS-24; Mẫu TP-LS-25. | Được thay thế bằng: Mẫu TP-LS-07-sđ; Mẫu TP-LS-08-sđ; Mẫu TP-LS- 09-sđ; Mẫu TP-LS-10-sđ; Mẫu TP- LS-11-sđ; Mẫu TP-LS-21-sđ; Mẫu TP-LS-22-sđ; Mẫu TP-LS-23-sđ; Mẫu TP-LS-24-sđ; Mẫu TP-LS-25- sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp. | 15/5/2024 | |||
2. | Thông tư | Số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật | Các biểu mẫu: Mẫu TP-TVPL-01; Mẫu TP-TVPL-02; Mẫu TP-TVPL-03; Mẫu TP-TVPL-04; Mẫu TP-TVPL-05; Mẫu TP-TVPL-06; Mẫu TP-TVPL-07; Mẫu TP-TVPL-08; Mẫu TP-TVPL-09; Mẫu TP-TVPL-10; Mẫu TP-TVPL-11; Mẫu TP-TVPL-12. | Được thay thế bằng: Mẫu TP-TVPL-01-sđ; Mẫu TP-TVPL-02-sđ; Mẫu TP-TVPL-03-sđ; Mẫu TP-TVPL-04-sđ; Mẫu TP-TVPL-05-sđ; Mẫu TP-TVPL-06-sđ; Mẫu TP-TVPL- 07-sđ; Mẫu TP-TVPL-08-sđ; Mẫu TP-TVPL-09-sđ; Mẫu TP-TVPL-10-sđ; Mẫu TP-TVPL-11-sđ; Mẫu TP-TVPL-12-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp. | 15/5/2024 |
3. | Thông tư | Số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng | Điểm đ khoản 1 Điều 4. | Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp. |
|
Các biểu mẫu: Mẫu TP-CC-01; Mẫu TP-CC-02; Mẫu TP-CC- 03; Mẫu TP-CC-04; Mẫu TP- CC-05; Mẫu TP-CC-06; Mẫu TP-CC-07; Mẫu TP-CC-08; Mẫu TP-CC-09; Mẫu TP-CC-10; Mẫu TP-CC-19; Mẫu TP-CC-27. | Được thay thế bằng: Mẫu TP-CC- 01-sđ; Mẫu TP-CC-02-sđ; Mẫu TP- CC-03-sđ; Mẫu TP-CC-04-sđ; Mẫu TP-CC-05-sđ; Mẫu TP-CC-06-sđ; Mẫu TP-CC-07-sđ; Mẫu TP-CC-08-sđ; Mẫu TP-CC-09-sđ; Mẫu TP- CC-10-sđ; Mẫu TP-CC-19-sđ; Mẫu TP-CC-27 ban hành kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp. | 15/5/2024 | |||
4. | Thông tư | Số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại. | Các biểu mẫu: Mẫu TP-TPL-01; Mẫu TP-TPL-02; Mẫu TP-TPL-03; Mẫu TP-TPL-04; Mẫu TP-TPL-05; Mẫu TP-TPL-07; Mẫu TP-TPL-08; Mẫu TP-TPL-09; Mẫu TP-TPL-10; Mẫu TP-TPL-11; Mẫu TP-TPL-13; Mẫu TP-TPL-16; Mẫu TP-TPL-18; Mẫu TP-TPL-19; Mẫu TP-TPL-20; Mẫu TP-TPL-21; Mẫu TP-TPL-23; Mẫu TP-TPL-25; Mẫu TP-TPL-27. | Được thay thế bằng: Mẫu TP-TPL- 01-sđ; Mẫu TP-TPL-02-sđ; Mẫu TP-TPL-03-sđ; Mẫu TP-TPL-04-sđ; Mẫu TP-TPL-05-sđ; Mẫu TP-TPL-07-sđ; Mẫu TP-TPL-08-sđ; Mẫu TP-TPL-09-sđ; Mẫu TP-TPL-10-sđ; Mẫu TP-TPL-11-sđ; Mẫu TP-TPL-13-sđ; Mẫu TP-TPL-16-sđ; Mẫu TP-TPL-18-sđ; Mẫu TP-TPL-19-sđ; Mẫu TP-TPL-20-sđ; Mẫu TP-TPL-21-sđ; Mẫu TP-TPL-23-sđ; Mẫu TP-TPL-25-sđ; Mẫu TP-TPL-27-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp. | 15/5/2024 |
5. | Thông tư | Số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp. | Mẫu số 06. | Được thay thế bằng Mẫu số 06-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp. | 15/5/2024 |
6. | Thông tư | Số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản. | Các biểu mẫu: Mẫu TP-ĐGTS- 01; Mẫu TP-ĐGTS-02; Mẫu TP-ĐGTS-03; Mẫu TP-ĐGTS-04; Mẫu TP-ĐGTS-05; Mẫu TP-ĐGTS-07; Mẫu TP-ĐGTS- 08; Mẫu TP-ĐGTS-09; Mẫu TP-ĐGTS-10; Mẫu TP-ĐGTS-11; Mẫu TP-ĐGTS-12; Mẫu TP-ĐGTS-13; Mẫu TP-ĐGTS-14; Mẫu TP-ĐGTS-15; Mẫu TP-ĐGTS-20. | Được thay thế bằng: Mẫu TP-ĐGTS-01-sđ; Mẫu TP-ĐGTS-02-sđ; Mẫu TP-ĐGTS-03-sđ; Mẫu TP-ĐGTS-04-sđ; Mẫu TP-ĐGTS-05-sđ; Mẫu TP-ĐGTS-07-sđ; Mẫu TP-ĐGTS-08-sđ; Mẫu TP-ĐGTS-09-sđ; Mẫu TP-ĐGTS-10-sđ; Mẫu TP-ĐGTS-11-sđ; Mẫu TP-ĐGTS-12-sđ; Mẫu TP-ĐGTS-13-sđ; Mẫu TP-ĐGTS-14-sđ; Mẫu TP-ĐGTS-15- sđ; Mẫu TP-ĐGTS-20-sđ Thông tư 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp. | 15/5/2024 |
Mẫu TP-ĐGTS-06 ban hành kèm theo Thông tư. | Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp. | 15/5/2024 | |||
7. | Thông tư | Số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại. | Các biểu mẫu: Mẫu 02/TP- TTTM; Mẫu 03/TP-TTTM; Mẫu 04/TP-TTTM; Mẫu 05/TP-TTTM; Mẫu 06/TP- TTTM; Mẫu 07/TP-TTTM; Mẫu 08/TP-TTTM; Mẫu 09/TP-TTTM; Mẫu 10/TP- TTTM; Mẫu 11/TP-TTTM Mẫu 12/TP-TTTM; Mẫu 13/TP-TTTM; Mẫu 14/TP- TTTM; Mẫu 15/TP-TTTM; Mẫu 16/TP-TTTM; Mẫu 17/TP-TTTM; Mẫu 18/TP- TTTM; Mẫu 19/TP-TTTM; Mẫu 23/TP-TTTM; Mẫu 24/TP-TTTM; Mẫu 27/TP- TTTM. | Được thay thế bằng: Mẫu 02/TP-TTTM-sđ; Mẫu 03/TP-TTTM-sđ; Mẫu 04/TP-TTTM-sđ; Mẫu 05/TP-TTTM-sđ; Mẫu 06/TP-TTTM-sđ; Mẫu 07/TP-TTTM-sđ; Mẫu 08/TP-TTTM-sđ; Mẫu 09/TP-TTTM-sđ; Mẫu 10/TP-TTTM-sđ; Mẫu 11/TP-TTTM-sđ; Mẫu 12/TP-TTTM-sđ; Mẫu 13/TP-TTTM-sđ; Mẫu 14/TP-TTTM-sđ; Mẫu 15/TP-TTTM-sđ; Mẫu 16/TP-TTTM-sđ; Mẫu 17/TP-TTTM-sđ; Mẫu 18/TP-TTTM-sđ; Mẫu 19/TP-TTTM-sđ; Mẫu 23/TP-TTTM-sđ; Mẫu 24/TP-TTTM-sđ; Mẫu 27/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp. | 15/5/2024 |
8. | Thông tư | Số 02/2018/TT-BTP ngày 26/2/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại. | Các biểu mẫu: Mẫu 01/TP-HGTM; Mẫu 02/TP-HGTM; Mẫu 03/TP- HGTM; Mẫu 04/TP-HGTM; Mẫu 05/TP-HGTM; Mẫu 06/TP-HGTM; Mẫu 07/TP-HGTM; Mẫu 08/TP-HGTM; Mẫu 09/TP-HGTM; Mẫu 10/TP-HGTM; Mẫu 11/TP-HGTM; Mẫu 12/TP-HGTM; Mẫu 13/TP-HGTM; Mẫu 14/TP-HGTM; Mẫu 15/TP-HGTM; Mẫu 16/TP-HGTM; Mẫu 19/TP-HGTM; Mẫu 20/TP-HGTM; Mẫu 21/TP-HGTM; Mẫu 23/TP-HGTM. | Được thay thế bằng: Mẫu 01/TP- HGTM-sđ; Mẫu 02/TP-HGTM- sđ; Mẫu 03/TP-HGTM-sđ; Mẫu 04/TP-HGTM-sđ; Mẫu 05/TP-HGTM-sđ; Mẫu 06/TP-HGTM-sđ; Mẫu 07/TP-HGTM-sđ; Mẫu 08/TP-HGTM-sđ; Mẫu 09/TP-HGTM-sđ; Mẫu 10/TP-HGTM-sđ; Mẫu 11/TP-HGTM-sđ; Mẫu 12/TP-HGTM-sđ; Mẫu 13/TP-HGTM-sđ; Mẫu 14/TP-HGTM-sđ; Mẫu 15/TP-HGTM-sđ; Mẫu 16/TP-HGTM-sđ; Mẫu 19/TP-HGTM-sđ; Mẫu 20/TP-HGTM-sđ; Mẫu 21/TP-HGTM-sđ; Mẫu 23/TP-HGTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp. | 15/5/2024 |
I.2. LĨNH VỰC HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH, CHỨNG THỰC | |||||
9. | Thông tư | Số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch. | Cụm từ “Các Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài” tại khoản 2 Điều 2 và khoản 1 Điều 6. | Được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài” bởi Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch. | 06/6/2024 |
Các mẫu Sổ tại Điều 3, gồm: Sổ thụ lý hồ sơ các việc về quốc tịch (TP/QT-2020-STLHSQT); Sổ đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020-SĐKXĐCQTVN); Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020-SCGXNCQTVN); Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (TP/QT-2020-SCGXNGVN). | Được thay thế bởi các biểu mẫu: Sổ thụ lý hồ sơ các việc về quốc tịch (TP/QT-2024-STLHSQT); Sổ đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-SĐKXĐCQTVN); Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-SCGXNCQTVN); Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (TP/QT-2024-SCGXNGVN) ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch.và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch. | 06/6/2024 Các mẫu Sổ quốc tịch theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 02/2020/TT-BTP được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024 theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 04/2024/TT-BTP. | |||
Các loại mẫu giấy tờ về quốc tịch tại Điều 4, gồm: Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020-ĐXNQT.1); Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam dùng cho người giám hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người được giám hộ/được đại diện (TP/QT-2020-ĐXNQT.2); Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020-ĐXTLQT.1); Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam dùng cho người giám hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho người được giám hộ/được đại diện (TP/QT-2020- ĐXTLQT.2); Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020-ĐXTQT.1); Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam dùng cho người giám hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn thôi quốc tịch Việt Nam cho người được giám hộ/được đại diện (TP/QT-2020-ĐXTQT.2); Bản khai lý lịch (TP/QT-2020-BKLL); Tờ khai đề nghị đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020-TKXĐCQTVN); Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (TP/QT- 2020-TKXNCQTVN); Tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam (TP/QT-2020-TKXNNGVN); Trích lục đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020-TLXĐCQTVN); Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020-XNCQTVN) bằng Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-XNCQTVN); Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (TP/QT-2020-XNNGVN); Danh sách người được đề nghị giải quyết các việc quốc tịch (TP/QT-2020-DS). | Được thay thế bằng: Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-ĐXNQT.1); Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện (TP/QT-2024-ĐXNQT.2); Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-ĐXTLQT.1); Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện (TP/QT-2024-ĐXTLQT.2); Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-ĐXTQT.1); Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện (TP/QT-2024-ĐXTQT.2); Bản khai lý lịch (TP/QT-2024-BKLL); Tờ khai đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-TKXĐCQTVN); Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-TKXNCQTVN.1); Tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam (TP/QT-2024-TKXNNGVN.1); Trích lục đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-TLXĐCQTVN); Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (TP/QT-2024-XNNGVN); Danh sách người được đề nghị giải quyết các việc quốc tịch (TP/QT-2024-DS) ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch. | 06/6/2024 | |||
Mẫu “Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hồ sơ” tại Điều 4. | Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch. | 06/6/2024 | |||
Khoản 1, khoản 2 Điều 7. | Bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch. | 06/6/2024 | |||
10. | Thông tư | Số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch. | Khoản 2 và khoản 6 Điều 3, khoản 2 Điều 18. | Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 04/2024/TT-BTP sửa đổi Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch. | 06/6/2024 |
Danh mục Tờ khai đăng ký hộ tịch được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, cơ quan đăng ký hộ tịch, người dân tự in, sử dụng (Phụ lục 5). | Được thay thế bằng Danh mục Tờ khai đăng ký hộ tịch được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, cơ quan đăng ký hộ tịch, người dân tự in, sử dụng (Phụ lục 5) ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch. | 06/6/2024 | |||
I.3. LĨNH VỰC XÂY DỰNG, BAN HÀNH, KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QPPL | |||||
11. | Nghị định | Số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ). | Khoản 1 và khoản 2 Điều 2, tên Mục 1 Chương II, Điều 6, Điều 7, Điều 10, Điểm c khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 13, Điểm a khoản 2 Điều 17, Khoản 3 Điều 25, Khoản 1 và điểm d khoản 4 Điều 26, Khoản 2 Điều 27, Điểm a khoản 3 Điều 28, khoản 4 Điều 37, khoản 4 Điều 38, khoản 3 Điều 40, khoản 1 Điều 42, khoản 2 Điều 43, khoản 2 Điều 44, khoản 3 Điều 48, khoản 3 Điều 49, Điều 50, Điều 51, khoản 2 Điều 64, khoản 1 Điều 75, điểm a khoản 2 Điều 113, khoản 1 Điều 159, khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 181, tên Điều 184. | Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ. | 01/6/2024 |
Mẫu số 42 Phụ lục I. | Được thay thế bằng Mẫu số 42 tại Phụ lục II ban hành kèm theo bởi Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ. | 01/6/2024 | |||
Mẫu số 01, 02 và 03 Phụ lục V. | Được thay thế bằng Mẫu số 01, 02 và 03 tại Phụ lục III ban hành kèm theo bởi Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. |
| |||
- Cụm từ “có dấu hiệu” tại: khoản 1 Điều 112; khoản 2 Điều 112; điểm a khoản 4 Điều 115; điểm a khoản 1 Điều 122; khoản 4 Điều 122; khoản 1 Điều 124; - Khoản 2 và khoản 4 Điều 14; Điều 5; Điều 8; Điều 31. | Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. | 01/6/2024 | |||
I.4. LÝ LỊCH TƯ PHÁP | |||||
12. | Thông tư | Số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp. | Điều 1, Điều 3, Điều 4, điểm a khoản 1 Điều 14. | Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 06/2024/TT-BTP ngày 19/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp. | 01/7/2024 |
13. | Thông tư | Số 16/2013/TT-BTP ngày 19/06/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp. | 08 loại biểu mẫu, 04 mẫu sổ lý lịch tư pháp tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP và hai loại giấy in màu có hoa văn để Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp in Phiếu lý lịch tư pháp (khoản 1 Điều 1) | Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 06/2024/TT-BTP ngày 19/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp. | 01/7/2024 |
I.5. LĨNH VỰC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ VÀ THI HÀNH ÁN HÀNH CHÍNH | |||||
14. | Nghị định | Số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 33/2020/NĐ-CP ngày 17/3/2020 của Chính phủ. | Điểm b khoản 3 Điều 4; khoản 4 Điều 5; khoản 1 Điều 12; khoản 1, 3, 4 Điều 27; khoản 2 Điều 28; điểm e khoản 1 Điều 43; khoản 2, 3 Điều 56; khoản 3 Điều 66; khoản 1 Điều 69; khoản 1, khoản 2 Điều 71; khoản 2 Điều 78. | Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 152/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 33/2020/NĐ-CP ngày 17/3/2020 của Chính phủ. | 01/01/2025 |
Điểm c khoản 2 Điều 24. | Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 152/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 33/2020/NĐ-CP ngày 17/3/2020 của Chính phủ. | 01/01/2025 | |||
I.6. LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ, THI ĐUA - KHEN THƯỞNG | |||||
15. | Nghị định | Số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế. | Điều 1; khoản 3 Điều 2; điểm a khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, Điều 3; Điều 4; điểm b khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 5; điểm b khoản 1, điểm b khoản 2, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 6; Điều 7; khoản 1 và khoản 2 Điều 8; Điều 9; tên và khoản 1 khoản 3 Điều 12. | Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 56/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế. | 02/7/2024 |
- Bỏ cụm từ “dài hạn”, “hằng năm” tại điểm b khoản 1 Điều 3; - Bỏ cụm từ “và tham gia tố tụng” tại tên khoản 8 Điều 3, khoản 8 Điều 5, khoản 8 Điều 6; - Bỏ cụm từ “định kỳ hàng quý” tại điểm đ khoản 2 Điều 13. | Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 56/2024/NĐ-CP ngày 18/5/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế. | 02/7/2024 | |||
Cụm từ “Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ là đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp” tại khoản 4 Điều 16. | Được thay thế bằng bằng cụm từ “thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thành lập, quản lý doanh nghiệp nhà nước, đại diện chủ sở hữu phần vốn đầu tư của Nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước” tại Nghị định số 56/2024/NĐ-CP ngày 18/5/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế | 02/7/2024 | |||
Điểm b khoản 8 Điều 3; khoản 10 Điều 3; điểm b khoản 8 Điều 5; khoản 9 Điều 5; điểm b khoản 8 Điều 6; khoản 9 Điều 6; điểm g khoản 2 Điều 13 và Điều 17. | Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 56/2024/NĐ-CP ngày 18/5/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế. | 02/7/2024 | |||
16. | Thông tư | Số 02/2017/TT-BTP ngày 23/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự | Khoản 1 Điều 1; khoản 1, điểm a, b, khoản 2 Điều 5; khoản 1, điểm a, b, c, khoản 2 Điều 7; Điều 6, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 83 và Điều 84. | Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 12/2024/TT-BTP ngày 31/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số điều, khoản của các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành hướng dẫn nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự. | 31/10/2024 |
17. | Thông tư | Số 18/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2017/TT-BTP ngày 23 tháng 3 năm 2017. | Khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 23 Điều 1. | Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 12/2024/TT-BTP ngày 31/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số điều, khoản của các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành hướng dẫn nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự. | 31/10/2024 |
I.7.LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ | |||||
18. | Thông tư | Số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý. | Khoản 1 Điều 20, khoản 1 Điều 22. | Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý. | 15/2/2024 |
Một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP như sau: Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-10); Đơn đề nghị cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-11). | Được thay thế bằng Mẫu TP-TGPL-10, Mẫu TP-TGPL-11 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý. | 15/2/2024 | |||
19. | Thông tư | Số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý. | Một số biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTP: Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (Mẫu số 02-TP-TGPL); Đơn khiếu nại (Mẫu số 03-TP-TGPL); Đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý (Mẫu số 04-TP-TGPL); Đơn rút yêu cầu trợ giúp pháp lý (Mẫu số 05-TP-TGPL). | Được thay thế bằng Mẫu số 02- số 04-TP-TGPL, Mẫu số 05-TP- TGPL ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý. | 15/2/2024 |
I.8. LĨNH VỰC XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT | |||||
20. | Nghị định | Số 82/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã. | Điểm a khoản 2 Điều 2; điểm a khoản 3 Điều 3; khoản 4 Điều 5; điểm c khoản 6, điểm b và điểm c khoản 8; điểm a khoản 9 Điều 6; điểm m khoản 2; điểm a khoản 8 Điều 7; điểm b khoản 3 Điều 8; điểm a khoản 6 Điều 9; điểm c khoản 4, khoản 5 Điều 10; khoản 4 Điều 11; điểm a khoản 3, điểm c khoản 5 Điều 12; khoản 5 Điều 13; điểm d khoản 3, điểm a khoản 8, điểm c khoản 8, điểm a khoản 9 Điều 15; điểm a khoản 1, điểm đ khoản 2, điểm b và c khoản 7, khoản 8 Điều 16; khoản 1 Điều 17; khoản 3 và 4 Điều 18; khoản 3 Điều 21; điểm b, c, g khoản 3, điểm c khoản 9 Điều 22; điểm b khoản 5 Điều 23; điểm g khoản 1, điểm r khoản 2, điểm k khoản 3, điểm c khoản 7 Điều 24; khoản 1, khoản 3 Điều 25; điểm a khoản 5 Điều 26; khoản 1 và khoản 3 Điều 28; điểm a khoản 5 Điều 29; khoản 5 Điều 31; điểm b khoản 3 và điểm a khoản 9 Điều 32; điểm a, b, d khoản 1, khoản 7, khoản 8 Điều 33; khoản 7 Điều 34; điểm b khoản 5 Điều 35; điểm b khoản 5 Điều 36; khoản 4 Điều 37; khoản 4 Điều 38; khoản 7 Điều 39; khoản 4 Điều 40; khoản 5 Điều 41; khoản 5 Điều 42; khoản 4 Điều 43; khoản 5 Điều 44; khoản 6 Điều 45; khoản 5 Điều 46; khoản 2 và khoản 5 Điều 47; tên Điều 48; Điều 50; khoản 5 Điều 51; khoản 6 Điều 52; điểm a khoản 5 Điều 53; khoản 4 Điều 54; tên và điểm d khoản 1 Điều 55; điểm a khoản 6 Điều 56; khoản 6 Điều 57; khoản 5 Điều 62; khoản 8 Điều 63; Điều 78; điểm a khoản 6 Điều 79; Điều 82; điểm d khoản 2 Điều 83; điểm đ khoản 6, điểm đ khoản 7, điểm d khoản 9, điểm d khoản 11 Điều 84; điểm d khoản 3, điểm d khoản 4, Điều 85; khoản 3 Điều 86; Điều 88. | Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 117/2024/NĐ-CP ngày 18/09/2024 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã. | 15/11/2024 |
Cụm từ “hủy kết quả” tại điểm a khoản 9 Điều 22, điểm a khoản 5 Điều 23 và điểm a khoản 7 Điều 24. | Được thay bằng cụm từ “buộc hủy bỏ kết quả” tại Nghị định số 117/2024/NĐ-CP ngày 18/9/2024 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã | 15/11/2024 | |||
Cụm từ “giấy chứng nhận” tại khoản 1 và khoản 3 Điều 54. | Được thay bằng cụm từ “văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm, thông báo xử lý tài sản bảo đảm” tại Nghị định số 117/2024/NĐ-CP ngày 18/09/2024 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã | 15/11/2024 | |||
Các cụm từ “các”, “và b” tại điểm c khoản 6 Điều 39; cụm từ “có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này” tại điểm c khoản 2 Điều 83; điểm b khoản 7 Điều 7; điểm b khoản 5 Điều 9; điểm b khoản 6 Điều 15; điểm c khoản 8 Điều 22; điểm c khoản 6 Điều 24; điểm b khoản 4 Điều 26; điểm b khoản 4 Điều 29; điểm d khoản 8 Điều 32; điểm c khoản 5 Điều 79; khoản 2 Điều 84, Chương VII. | Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 117/2024/NĐ-CP ngày 18/9/2024 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã. | 15/11/2024 | |||
Tổng số (I): 20 văn bản | |||||
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN: Không có |
BỘ TƯ PHÁP _________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
DANH MỤC
Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp năm 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 165/QĐ-BTP ngày 22/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
_______________
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Tên gọi của văn bản | Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ | |||||
I.1. LĨNH VỰC HỢP TÁC QUỐC TẾ | |||||
1. | Nghị định | Số 113/2014/NĐ-CP ngày 26/11/2014 | Về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật | Được thay thế bởi Nghị định số 26/2024/NĐ-CP ngày 01/3/2024 của Chính phủ về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp. | 15/5/2024 |
2. | Thông tư | Số 07/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 | Quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số quy định của Nghị định số 113/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật | Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 17/2024/TT-BTP ngày 30/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ Thông tư số 07/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số quy định của Nghị định số 113/2014/NĐ-CP ngày 26/11/2014 của Chính phủ về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật. | 30/12/2024 |
I.2. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM | |||||
3. | Thông tư | Số 01/2019/TT-BTP ngày 17/01/2019 | Hướng dẫn một số nội dung về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu bay, tàu biển. | Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2024/TT-BTP ngày 01/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về đăng ký biện pháp bảo đảm. | 01/02/2024 |
4. | Thông tư | Số 07/2019/TT-BTP ngày 02/11/2019 | Hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. | Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2024/TT-BTP ngày 01/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về đăng ký biện pháp bảo đảm. | 01/02/2024 |
5. | Thông tư | Số 15/2013/TTLT-BTP-BGTVT-BTNMT-BCA ngày 05/11/2013 | Hướng dẫn việc trao đổi, cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm giữa cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm với tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản | Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 07/2024/TT-BTP ngày 02/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ các Thông tư liên tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp liên tịch ban hành về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và đăng ký biện pháp bảo đảm. | 02/8/2024 |
6. | Thông tư | Số 16/2014/TTLT-BTP-BTNMT-NHNN ngày 06/6/2014 | Hướng dẫn một số vấn đề về xử lý tài sản bảo đảm. | Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 07/2024/TT-BTP ngày 02/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ các Thông tư liên tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp liên tịch ban hành về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và đăng ký biện pháp bảo đảm. | 02/8/2024 |
I.3. LĨNH VỰC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ | |||||
7. | Thông tư | Số 06/2019/TT-BTP ngày 21/11/2019 | Quy định về Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính. | Được thay thế bởi Thông tư số 05/2024/TT-BTP ngày 10/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính. | 26/7/2024 |
8. | Thông tư | Số 03/2017/TT-BTP ngày 05/4/2017 | Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự. | Được thay thế bởi Thông tư số 02/2024/TT-BTP ngày 03/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự. | 18/5/2024 |
9. | Thông tư | Số 08/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2017/TT-BTP ngày 05/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự. | Được thay thế bởi Thông tư số 02/2024/TT-BTP ngày 03/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự. | 18/5/2024 |
I.4. LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ, THI ĐUA - KHEN THƯỞNG | |||||
10. | Thông tư | Số 05/2018/TT-BTP ngày 07/06/2018 | Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành | Được thay thế bởi Thông tư số 11/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng đối với ngành Tư pháp. | 12/02/2024 |
I.5.LĨNH VỰC THANH TRA | |||||
11. | Nghị định | Số 54/2014/NĐ-CP ngày 29/5/2014 | Về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Tư pháp | Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11/01/2024 của Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành. | 01/03/2024 |
I.5.LĨNH VỰC XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT | |||||
12. | Thông tư | Số 14/2014/TT-BTP ngày 15/5/2014 | Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật. | Chương I và chương IV bị bãi bỏ bởi Thông tư số 08/2024/TT-BTP ngày 15/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn xem xét, đánh giá tình hình thi hành pháp luật. | 01/10/2024 |
Chương II và chương III bị bãi bỏ bởi Thông tư số 04/2021/TT-BTP ngày 21/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP về theo dõi thi hành pháp luật và Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP. | 10/8/2021 | ||||
Tổng số (I): 12 văn bản | |||||
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ: Không có |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây