Quyết định 11/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 11/2011/QĐ-UBND

Quyết định 11/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh An GiangSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:11/2011/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vương Bình Thạnh
Ngày ban hành:06/04/2011Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

tải Quyết định 11/2011/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 11/2011/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 11/2011/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
Số: 11/2011/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
An Giang, ngày 06 tháng 4 năm 2011
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
---------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP);
Căn cứ Nghị quyết số 17/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 2. Các nội dung và mức chi khác thực hiện theo Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP và các quy định hiện hành có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp (b/c);
- Website Chính phủ, Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P. TH, NC, TT. Công báo.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Bình Thạnh
 
 
MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(kèm theo Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
 

Số TT
Nội dung chi
Đơn vị tính
Mức chi (1.000 đồng)
Ghi chú
I
Xây dựng và xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch
 
1
Xây dựng đề cương
Tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của từng chương trình, đề án
a
Xây dựng đề cương chi tiết
Đề cương
900
b
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
Chương trình, đề án
1.500
2
Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch
a
Chủ tịch hội đồng
Người/buổi
200
b
Thành viên hội đồng, thư ký
Người/buổi
150
c
Đại biểu được mời tham dự
Người/buổi
70
d
Nhận xét, phản biện của hội đồng
Bài viết
200
đ
Bài nhận xét của ủy viên hội đồng
Bài viết
150
3
Lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý
Bài viết
300
Trường hợp không thành lập hội đồng
II
Chi thực hiện đề án, chương trình, kế hoạch
 
 
1
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên, hòa giải viên
a
Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hòa giải cơ sở
Tùy theo trình độ của báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền
- Cấp tỉnh
Người/buổi
300
- Cấp huyện
Người/buổi
200
- Cấp xã
Người/buổi
120
b
Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách… phục vụ công tác hòa giải
Tổ/tháng
100
c
Thù lao hòa giải
Căn cứ vào xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về số vụ việc nhận hòa giải của tổ hòa giải cơ sở
- Vụ việc hòa giải thành
Vụ việc/tổ
150
- Vụ việc hòa giải từ 3 lần trở lên nhưng không thành
03 lần/tổ
50
2
Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật bằng tiếng dân tộc
Trang
60
Tối thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc
3
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
a
Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt câu lạc bộ pháp luật
Người/ngày
20
Không quá 1 ngày
b
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
Người/buổi
5
Không quá 1 ngày
4
Chi phiên dịch tiếng dân tộc, thuê người dẫn đường
a
Chi phiên dịch tiếng dân tộc kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)
Ngày
Tối đa 200% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính
Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng đồng bào dân tộc, vùng khó khăn cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
b
Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)
Ngày
Tối đa 130% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính
5
Chi tổ chức các cuộc thi
a
Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu điểm)
Đề thi
Thực hiện theo quy định của liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn mức chi xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa phương và cấp quốc gia
b
Chi bồi dưỡng chấm thi (ban giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người)
Người/ngày
150
Tối đa không quá 5 ngày
c
Chi bồi dưỡng cho thành viên ban tổ chức cuộc thi (chủ tịch, phó chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng thi)
Người/ngày
150
d
Chi giải thưởng
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh
- Giải nhất:
Giải thưởng
+ Tập thể
1.500
+ Cá nhân
750
- Giải nhì:
Giải thưởng
+ Tập thể
1.000
+ Cá nhân
500
- Giải ba:
Giải thưởng
+ Tập thể
800
+ Cá nhân
400
- Giải khuyến khích:
Giải thưởng
+ Tập thể
500
+ Cá nhân
250
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện
- Giải nhất:
Giải thưởng
+ Tập thể
1.000
+ Cá nhân
600
- Giải nhì:
Giải thưởng
+ Tập thể
800
+ Cá nhân
500
- Giải ba:
Giải thưởng
+ Tập thể
600
+ Cá nhân
400
- Giải khuyến khích:
Giải thưởng
+ Tập thể
400
+ Cá nhân
200
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã
- Giải nhất:
Giải thưởng
+ Tập thể
800
+ Cá nhân
500
- Giải nhì:
Giải thưởng
+ Tập thể
600
+ Cá nhân
400
- Giải ba:
Giải thưởng
+ Tập thể
400
+ Cá nhân
250
- Giải khuyến khích:
Giải thưởng
+ Tập thể
300
+ Cá nhân
150
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi