Thông tư 52/2025/TT-BTC quy định phí quyền hoạt động và cấp phép viễn thông
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 52/2025/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 52/2025/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/06/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 52/2025/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2025 |
THÔNG TƯ
Quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông, lệ phí cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông
_____________________
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2023/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và hiện pháp thi hành Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông.
Mức thu phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép viễn thông được quy định tại Biểu mức thu phí quyền hoạt động viễn thông, lệ phí cấp giấy phép viễn thông ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp năm trước liền kề mà người nộp phí không hoạt động đủ 12 tháng thì doanh thu năm trước liền kề được xác định bằng tổng doanh thu của năm trước liền kề chia cho số tháng hoạt động (tính tròn tháng) nhân với 12.
Trường hợp năm tài chính của người nộp phí không trùng với năm dương lịch thì doanh thu năm trước liền kề được lấy theo năm tài chính thực tế thực hiện.
d) Trường hợp doanh nghiệp đề nghị cấp lại, sửa đổi, bổ sung giấy phép mà mức phí phải nộp theo giấy phép cấp lại, giấy phép sửa đổi, bổ sung khác so với mức phí phải nộp theo giấy phép đã được cấp thì số phí phải nộp của năm được xác định như sau:
Số phí phải nộp của năm |
= |
Số phí phải nộp theo theo giấy phép đã được cấp |
+ |
Số phí phải nộp theo giấy phép cấp lại, sửa đổi, bổ sung |
Trong đó:
- Số phí phải nộp theo giấy phép đã được cấp bằng mức phí năm (quy định tại Biểu mức thu phí) chia cho 12 nhân với số tháng tính phí (tính đến trước tháng giấy phép cấp lại, sửa đổi, bổ sung có hiệu lực).
- Số phí phải nộp theo giấy phép cấp lại, sửa đổi, bổ sung (tính từ tháng giấy phép có hiệu lực) bằng mức phí năm (quy định tại Biểu mức thu phí) chia cho 12 nhân với số tháng tính phí (tính tròn tháng).
Trường hợp số phí phải nộp của năm tăng thì người nộp phí phải nộp bổ sung chậm nhất trong vòng 10 ngày kể từ ngày được cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép và trước khi nhận bàn giao giấy phép.
Trường hợp số phí phải nộp của năm giảm thì được bù trừ vào số phí phải nộp của năm tiếp theo.
Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước, quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC.
Riêng đối với giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, có hoặc không sử dụng kênh tần số vô tuyến điện, có hoặc không sử dụng số thuê bao viễn thông theo Luật Viễn thông số 41/2009/QH12, doanh nghiệp được cấp giấy phép nộp phí quyền hoạt động viễn thông là phí thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện theo Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Ủy hội đồng Dân tộc; - Ủy ban Kinh tế và Tài chính; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Chi cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các khu vực; - Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính, Bộ Tư pháp; - Công báo; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu VT, Cục CST (240b). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn |
BIỂU MỨC THU PHÍ QUYỀN HOẠT ĐỘNG VIỄN THÔNG, LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG
(Kèm theo Thông tư số 52/2025/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
___________________
I. PHÍ QUYỀN HOẠT ĐỘNG VIỄN THÔNG
1. Phí cung cấp dịch vụ viễn thông:
Hàng năm, doanh nghiệp có phát sinh doanh thu dịch vụ viễn thông thuộc loại nào có trách nhiệm nộp phí cung cấp dịch vụ viễn thông theo quy mô doanh thu dịch vụ viễn thông loại đó của năm trước liền kề theo mức thu phí cụ thể như sau:
Số TT |
Mức doanh thu |
Mức thu (năm) |
1 |
Dưới 20 tỷ đồng |
50 triệu đồng |
2 |
Từ 20 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng |
250 triệu đồng |
3 |
Từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng |
400 triệu đồng |
4 |
Từ 100 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng |
01 tỷ đồng |
5 |
Từ 1.000 tỷ đồng đến dưới 10.000 tỷ đồng |
10 tỷ đồng |
6 |
Từ 10.000 tỷ đồng đến dưới 20.000 tỷ đồng |
100 tỷ đồng |
7 |
Từ 20.000 tỷ đồng đến dưới 30.000 tỷ đồng |
150 tỷ đồng |
8 |
Từ 30.000 tỷ đồng đến dưới 40.000 tỷ đồng |
200 tỷ đồng |
9 |
Từ 40.000 tỷ đồng đến dưới 50.000 tỷ đồng |
250 tỷ đồng |
10 |
Từ 50.000 tỷ đồng trở lên |
300 tỷ đồng |
Doanh thu dịch vụ viễn thông được phân chia theo 04 loại tương ứng với 04 loại mạng viễn thông công cộng, bao gồm:
- Doanh thu dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông cố định mặt đất;
- Doanh thu dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông cố định vệ tinh;
- Doanh thu dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông di động mặt đất;
- Doanh thu dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông di động vệ tinh.
2. Phí thiết lập mạng viễn thông công cộng (nộp hàng năm)
Số TT |
Hoạt động viễn thông |
Mức thu (triệu đồng) |
1 |
Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện |
|
1.1 |
Phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
100 |
1.2 |
Phạm vi khu vực |
300 |
1.3 |
Phạm vi toàn quốc |
600 |
2 |
Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện |
|
2.1 |
Phạm vi khu vực |
800 |
2.2 |
Phạm vi toàn quốc |
2.000 |
3 |
Thiết lập mạng viễn thông công cộng di động mặt đất có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện |
200 |
4 |
Thiết lập mạng viễn thông công cộng di động mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (MVNO) |
2.000 |
5 |
Thiết lập mạng viễn thông công cộng di động mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện |
5.000 |
6 |
Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định vệ tinh |
100 |
7 |
Thiết lập mạng viễn thông công cộng di động vệ tinh |
100 |
3. Phí thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông (nộp một lần cho toàn bộ thời hạn giấy phép, bao gồm cả thời gian gia hạn)
Số TT |
Hoạt động viễn thông |
Mức thu (triệu đồng) |
1 |
Thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông có sử dụng băng tần số vô tuyến điện |
|
1.1 |
Phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
300 |
1.2 |
Phạm vi khu vực |
400 |
1.3 |
Phạm vi toàn quốc |
500 |
2 |
Thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông không sử dụng băng tần số vô tuyến điện |
|
2.1 |
Phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
200 |
2.2 |
Phạm vi khu vực |
300 |
2.3 |
Phạm vi toàn quốc |
400 |
4. Phí thiết lập mạng viễn thông dùng riêng (nộp một lần cho toàn bộ thời hạn giấy phép, bao gồm cả thời gian gia hạn)
Số TT |
Hoạt động viễn thông |
Mức thu (triệu đồng) |
1 |
Thiết lập mạng viễn thông dùng riêng |
100 |
5. Phí lắp đặt cáp viễn thông trên biển
Số TT |
Hoạt động viễn thông |
Mức thu |
1 |
Lắp đặt cáp viễn thông trên biển, bao gồm cả hoạt động khảo sát, lắp đặt, sửa chữa cáp viễn thông trên biển trước ngày chính thức khai thác tuyến cáp (nộp một lần cho toàn bộ thời hạn giấy phép, bao gồm cả thời gian gia hạn) |
01 triệu Đô la Mỹ |
2 |
Sửa chữa, bảo dưỡng, thu hồi tuyến cáp viễn thông trên biển (nộp cho mỗi lần tàu, thuyền vào sửa chữa, bảo dưỡng, thu hồi tuyến cáp sau ngày chính thức khai thác một phần hoặc toàn bộ) |
50.000 Đô la Mỹ |
II. LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG
Số TT |
Tên loại giấy phép |
Mức thu (đồng/giấy) |
1 |
Cấp lần đầu, cấp lại |
1.000.000 |
|
- Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng - Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng - Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển - Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng - Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông |
|
2 |
Gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép quy định tại điểm 1 nêu trên |
500.000 |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây