Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 163/2024/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 163/2024/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Doanh nghiệp viễn thông được xác định có vị trí thống lĩnh thị trường nếu có thị phần từ 30% trở lên
Ngày 24/12/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông.
1. Doanh nghiệp viễn thông được xác định có vị trí thống lĩnh thị trường nếu có thị phần từ 30% trở lên hoặc có sức mạnh thị trường đáng kể trên thị trường dịch vụ viễn thông Nhà nước quản lý theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 163/2024/NĐ-CP.
2. Doanh nghiệp viễn thông được xác định có sức mạnh thị trường đáng kể trên thị trường dịch vụ viễn thông Nhà nước quản lý nếu có thị phần từ 10% đến dưới 30% trên thị trường dịch vụ viễn thông đó và thuộc một trong các trường hợp sau:
- Có tổng tài sản ghi tại bảng cân đối kế toán trong hệ thống báo cáo tài chính của năm kế trước chiếm từ 30% trở lên trên tổng tài sản trong báo cáo tài chính của năm kế trước của các doanh nghiệp viễn thông trên thị trường dịch vụ viễn thông đó;
- Có dung lượng đường trục Bắc Nam chiếm từ 30% trở lên trên tổng dung lượng đường trục Bắc Nam của các doanh nghiệp viễn thông tham gia thị trường dịch vụ viễn thông đó;…
3. Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, loại mạng viễn thông công cộng di động mặt đất sử dụng băng tần cấp thông qua đấu giá hoặc thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện hoặc được cấp lại giấy phép sử dụng băng tần phải đáp ứng điều kiện về vốn điều lệ và điều kiện về triển khai mạng viễn thông như sau:
- Vốn điều lệ: tối thiểu 500 tỷ đồng Việt Nam và đã góp đủ vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
- Điều kiện về triển khai mạng viễn thông: thực hiện theo cam kết triển khai mạng viễn thông khi tham gia đấu giá hoặc thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện hoặc đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng băng tần theo quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 24/12/2024.
Xem chi tiết Nghị định 163/2024/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 163/2024/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ _________ Số: 163/2024/NĐ-CP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________ Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông
___________________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động viễn thông tại Việt Nam.
KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
SỞ HỮU TRONG KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
THIẾT LẬP MẠNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Thị trường dịch vụ viễn thông Nhà nước quản lý là các thị trường dịch vụ viễn thông thỏa mãn đồng thời các tiêu chí sau:
Chỉ số đo mức độ tập trung của thị trường được tính bằng tổng bình phương mức thị phần của các doanh nghiệp viễn thông tham gia cung cấp dịch vụ trên thị trường dịch vụ viễn thông đó và được tính theo công thức sau:
Tổng bình phương mức thị phần = S12 + S22 + ... S(n)2
Trong đó: S1,.. S(n) là mức thị phần tương ứng của doanh nghiệp thứ 1 đến doanh nghiệp thứ n.
Dung lượng đường trục Bắc Nam là dung lượng thiết kế của đường truyền dẫn viễn thông hữu tuyến đi qua đồng thời 3 địa điểm là Hà Nội, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh.
Có số lượng điểm cung cấp dịch vụ viễn thông có địa chỉ xác định do chính doanh nghiệp sở hữu, thiết lập chiếm từ 30% trở lên trên tổng số lượng điểm cung cấp dịch vụ viễn thông có địa chỉ xác định của các doanh nghiệp viễn thông tham gia thị trường dịch vụ viễn thông di động mặt đất;
Có tỷ lệ phần trăm dân số được phủ sóng mạng viễn thông di động mặt đất của doanh nghiệp chiếm từ 90% tổng dân số cả nước trở lên.
Trường hợp cung cấp dịch vụ viễn thông qua mạng viễn thông cố định vệ tinh, mạng viễn thông di động vệ tinh, doanh nghiệp viễn thông tham gia thỏa thuận thương mại với tổ chức nước ngoài phải có phương án để tất cả lưu lượng do các thiết bị đầu cuối thuê bao vệ tinh tạo ra trên lãnh thổ đất liền Việt Nam đều phải đi qua Trạm cổng mặt đất (Trạm Gateway) đặt trên lãnh thổ Việt Nam và kết nối với mạng viễn thông công cộng.
Việc bán lại dịch vụ viễn thông (không bao gồm dịch vụ trung tâm dữ liệu, dịch vụ điện toán đám mây, dịch vụ viễn thông cơ bản trên Internet) được quy định như sau:
Trường hợp bán lại dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông di động mặt đất, doanh nghiệp bán lại dịch vụ viễn thông phải có thỏa thuận bằng văn bản về việc thuê mạng viễn thông di động mặt đất, mua dịch vụ viễn thông, lưu lượng viễn thông với doanh nghiệp đã được cấp phép để triển khai kinh doanh dịch vụ viễn thông.
Trung tâm chuyển mạng là hệ thống thiết bị do Bộ Thông tin và Truyền thông thiết lập để xử lý giao dịch chuyển mạng tập trung và duy trì cơ sở dữ liệu thuê bao chuyển mạng, cung cấp thông tin định tuyến theo quy trình nghiệp vụ chuyển mạng cho các doanh nghiệp viễn thông di động.
Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động viễn thông như sau:
XÁC THỰC, LƯU GIỮ, SỬ DỤNG THÔNG TIN THUÊ BAO DI ĐỘNG MẶT ĐẤT VÀ XỬ LÝ SIM DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÓ THÔNG TIN THUÊ BAO KHÔNG ĐÚNG QUY ĐỊNH
Thông tin thuê bao di động mặt đất chỉ được đăng ký theo một trong các hình thức sau:
Trong từng thời kỳ, khi cần thiết, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc thiết lập điểm đăng ký thông tin thuê bao và đăng ký thông tin thuê bao theo hình thức trực tuyến.
Khi đăng ký thông tin thuê bao viễn thông dùng cho dịch vụ viễn thông di động mặt đất, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xuất trình bản gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản gốc hoặc bản điện tử hoặc thông điệp dữ liệu có giá trị như bản gốc giấy tờ sau đây:
Ngoài giấy tờ xuất trình theo quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều này, cha, mẹ hoặc người giám hộ có trách nhiệm xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ theo quy định của pháp luật.
Sau khi nhận giấy tờ sử dụng để đăng ký thông tin thuê bao (trực tiếp hoặc trực tuyến), doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện các quy định sau:
Thông tin thuê bao di động mặt đất bao gồm:
Doanh nghiệp viễn thông chỉ được cung cấp dịch vụ viễn thông cho thuê bao di động mặt đất sau khi bảo đảm đầy đủ các nội dung sau:
Thông tin thuê bao di động mặt đất chỉ được sử dụng cho các mục đích sau đây:
Trong từng thời kỳ, khi cần thiết, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc xử lý thuê bao có thông tin thuê bao di động mặt đất không đúng quy định.
Trong từng thời kỳ, khi cần thiết, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc tự kiểm tra thông tin thuê bao di động mặt đất của tổ chức, cá nhân.
CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CƠ BẢN TRÊN INTERNET VÀ
DỊCH VỤ TRUNG TÂM DỮ LIỆU, DỊCH VỤ ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY
GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG
Vốn điều lệ: Tối thiểu 05 tỷ đồng Việt Nam và đã góp đủ vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Điều kiện về triển khai mạng viễn thông: Cam kết thực hiện đầu tư tổng số vốn đầu tư vào mạng lưới tối thiểu 15 tỷ đồng Việt Nam trong 03 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để thiết lập mạng viễn thông.
Vốn điều lệ: Tối thiểu 30 tỷ đồng Việt Nam và đã góp đủ vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Điều kiện về triển khai mạng viễn thông: Cam kết thực hiện đầu tư tổng số vốn đầu tư vào mạng lưới tối thiểu 100 tỷ đồng Việt Nam trong 03 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để thiết lập mạng viễn thông.
Vốn điều lệ: Tối thiểu 100 tỷ đồng Việt Nam và đã góp đủ vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Điều kiện về triển khai mạng viễn thông: Cam kết thực hiện đầu tư tổng số vốn đầu tư vào mạng lưới tối thiểu 300 tỷ đồng Việt Nam trong 03 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để thiết lập mạng viễn thông.
Vốn điều lệ: Tối thiểu 100 tỷ đồng Việt Nam và đã góp đủ vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Điều kiện về triển khai mạng viễn thông: Cam kết thực hiện đầu tư tổng số vốn đầu tư vào mạng lưới tối thiểu 300 tỷ đồng Việt Nam trong 03 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để thiết lập mạng viễn thông.
Vốn điều lệ: Tối thiểu 300 tỷ đồng Việt Nam và đã góp đủ vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Điều kiện về triển khai mạng viễn thông: Cam kết thực hiện đầu tư tổng số vốn đầu tư vào mạng lưới tối thiểu 1000 tỷ đồng Việt Nam trong 03 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để thiết lập mạng viễn thông.
Trường hợp doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, loại mạng viễn thông công cộng di động mặt đất sử dụng kênh tần số vô tuyến điện cấp thông qua đấu giá hoặc thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện thì điều kiện về triển khai mạng viễn thông thực hiện theo cam kết triển khai mạng viễn thông khi tham gia đấu giá hoặc thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện.
Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng, loại mạng viễn thông công cộng cố định vệ tinh hoặc di động vệ tinh phải đáp ứng điều kiện về vốn điều lệ và điều kiện về triển khai mạng viễn thông như sau:
Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng phải gửi 01 bộ hồ sơ tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ. Hồ sơ đề nghị cấp phép bao gồm:
Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng phải gửi 01 bộ hồ sơ tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ. Hồ sơ đề nghị cấp phép bao gồm:
Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ. Hồ sơ đề nghị cấp phép bao gồm:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) xét cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp theo thẩm quyền.
Trường hợp từ chối cấp phép, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp đề nghị cấp phép biết.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp có trách nhiệm công khai nội dung giấy phép quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản 5 Điều này.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) xét cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp theo thẩm quyền.
Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung giấy phép, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép biết.
Trường hợp doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, cơ quan cấp phép có trách nhiệm gửi Bộ Công an một bản sao để phối hợp kiểm soát, bảo đảm an ninh thông tin.
Trường hợp từ chối gia hạn, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp đề nghị gia hạn biết.
Trường hợp đề nghị cấp lại do giấy phép hết hiệu lực, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép khi giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông còn thời hạn tối đa 90 và ít nhất 60 ngày trước ngày giấy phép hết hạn. Yêu cầu về thời hạn nộp hồ sơ này không áp dụng đối với các giấy phép hết hạn trước ngày thứ 60 kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) xét cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp theo thẩm quyền.
Trường hợp từ chối cấp phép, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp đề nghị cấp phép biết.
Tổ chức đề nghị cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển phải gửi 01 bộ hồ sơ bản gốc và 04 bộ hồ sơ bản sao tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển bao gồm:
Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép biết.
Trường hợp thay đổi trụ sở chính của tổ chức được cấp phép, thay đổi tỷ lệ sở hữu dung lượng của các thành viên tuyến cáp hoặc thay đổi trạm cập bờ trên toàn tuyến cáp ngoài vùng biển Việt Nam, tổ chức được cấp phép phải gửi văn bản thông báo tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) về nội dung thay đổi trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức thay đổi.
Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép biết.
Chậm nhất 90 ngày trước thời điểm giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển đã được cấp hết hạn, tổ chức được cấp phép muốn gia hạn giấy phép phải gửi 01 bộ hồ sơ bản gốc tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển bao gồm:
Trường hợp từ chối gia hạn giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) có trách nhiệm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép biết.
Trường hợp thuỷ thủ đoàn nhập cảnh, quá cảnh Việt Nam thì lấy thêm ý kiến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của Bộ Công an. Văn bản cho phép tàu, thuyền vào vùng biển Việt Nam thực hiện theo Mẫu số 31 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Tổ chức đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng gửi 01 bộ hồ sơ tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:
Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng của tổ chức được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam, việc xét cấp phép được thực hiện căn cứ ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao và Bộ Công an.
Doanh nghiệp muốn thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông gửi 01 bộ hồ sơ tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép. Hồ sơ gồm:
Doanh nghiệp muốn thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông gửi 01 bộ hồ sơ tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) xét tính hợp lệ của hồ sơ trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) xét cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp theo thẩm quyền. Trường hợp từ chối cấp phép, trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp đề nghị cấp phép biết.
Đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp được cấp phép không phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép viễn thông nhưng phải thông báo cho cơ quan cấp phép trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức thay đổi.
Tổ chức đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông quy định tại điểm d khoản 3 Điều 33 Luật Viễn thông gửi 01 bộ hồ sơ tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép. Hồ sơ đề nghị cấp phép gồm:
Trường hợp từ chối cấp phép, trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức đề nghị cấp phép biết. Trường hợp cần lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, thời gian xét cấp giấy phép có thể kéo dài nhưng không vượt quá 60 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ.
Đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính, tổ chức được cấp phép không phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép nhưng phải thông báo cho cơ quan cấp phép trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức thay đổi.
Doanh nghiệp đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông phải gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông bao gồm:
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp. Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông theo Mẫu số 26 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này cho doanh nghiệp trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông và thực hiện công khai thông tin về các doanh nghiệp viễn thông đã hoàn thành việc đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông trên trang thông tin điện tử của Cục Viễn thông.
Tổ chức, doanh nghiệp thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông phải gửi 01 bộ hồ sơ thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ. Hồ sơ thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông bao gồm:
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản cho tổ chức, doanh nghiệp biết trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) thực hiện công khai thông tin về các tổ chức, doanh nghiệp đã hoàn thành việc thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông trên trang thông tin điện tử của Cục Viễn thông.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT, CHẤT LƯỢNG VIỄN THÔNG
Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật viễn thông và tần số vô tuyến điện bao gồm các quy chuẩn kỹ thuật về:
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG
QUY ĐỊNH CHUNG
LẬP QUY HOẠCH
NỘI DUNG QUY HOẠCH VÀ LẤY Ý KIẾN VỀ QUY HOẠCH
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động được lập căn cứ theo tình hình thực tế trên địa bàn và trên cơ sở:
Nội dung chủ yếu của quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động gồm:
Danh mục các tuyến công trình ngầm, cột treo cáp tổng hợp theo Mẫu số 35 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Nội dung gồm các thông tin sau:
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, CÔNG BỐ QUY HOẠCH
THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc (nếu có) để tổ chức thẩm định quy hoạch.
PHÊ DUYỆT, CÔNG BỐ QUY HOẠCH
Hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch bao gồm:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN, ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
Trường hợp các bên không thỏa thuận được về giá chia sẻ hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động thì thực hiện hiệp thương theo quy định của pháp luật về giá. Trường hợp các bên không thống nhất được đối với các nội dung khác về chia sẻ hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động thì thực hiện như sau:
Trong khi quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động và các kế hoạch thực hiện quy hoạch chưa được ban hành, Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của các doanh nghiệp viễn thông có hạ tầng mạng, kế hoạch phát triển hạ tầng giao thông, xây dựng, hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tham mưu để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch hạ ngầm, chỉnh trang đường cáp viễn thông tại địa phương.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
“a) Đáp ứng điều kiện cấp lại hoặc sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông;”
“b) Nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) gồm: Hồ sơ đề nghị cấp lại hoặc sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông đối với băng tần đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng băng tần và bản cam kết triển khai mạng viễn thông theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này”.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Hồ Đức Phớc |
Phụ lục
(Kèm theo Nghị định số 163/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
___________________
Mẫu số 01 |
Thông báo ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông |
Mẫu số 02 |
Đơn đề nghị ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông |
Mẫu số 03 |
Đơn đề nghị giải quyết tranh chấp trong kinh doanh dịch vụ viễn thông |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông |
Mẫu số 05 |
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông |
Mẫu số 06 |
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông |
Mẫu số 07 |
Kế hoạch kinh doanh trong 5 năm đầu tiên |
Mẫu số 08 |
Kế hoạch kỹ thuật trong 5 năm đầu tiên |
Mẫu số 09 |
Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông |
Mẫu số 10 |
Cam kết thực hiện điều kiện về triển khai mạng viễn thông |
Mẫu số 11 |
Đơn đề nghị thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông/giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông |
Mẫu số 12 |
Đơn đề nghị cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển |
Mẫu số 13 |
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển |
Mẫu số 14 |
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển |
Mẫu số 15 |
Văn bản đề nghị cho phép tàu, thuyền vào vùng biển Việt Nam của tổ chức đã được cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển |
Mẫu số 16 |
Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng |
Mẫu số 17 |
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng |
Mẫu số 18 |
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng |
Mẫu số 19 |
Đơn đề nghị cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông |
Mẫu số 20 |
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông |
Mẫu số 21 |
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông |
Mẫu số 22 |
Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia |
Mẫu số 23 |
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia |
Mẫu số 24 |
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia |
Mẫu số 25 |
Đơn đề nghị đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông |
Mẫu số 26 |
Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông |
Mẫu số 27 |
Thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông |
Mẫu số 28 |
Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng |
Mẫu số 29 |
Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng |
Mẫu số 30 |
Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển |
Mẫu số 31 |
Văn bản cho phép tàu, thuyền vào vùng biển Việt Nam |
Mẫu số 32 |
Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng |
Mẫu số 33 |
Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông |
Mẫu số 34 |
Giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia |
Mẫu số 35 |
Phương án phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp |
Mẫu số 36 |
Phương án phát triển cột ăng ten |
Mẫu số 37 |
Phương án phát triển nhà, trạm viễn thông |
Mẫu số 38 |
Phương án phát triển trung tâm dữ liệu |
Mẫu số 39 |
Kế hoạch phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng |
Mẫu số 40 |
Kế hoạch phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp |
Mẫu số 41 |
Kế hoạch phát triển cột ăng ten theo khu vực |
Mẫu số 42 |
Kế hoạch phát triển nhà, trạm viễn thông |
Mẫu số 43 |
Kế hoạch phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật liên quan khác để lắp đặt thiết bị phục vụ viễn thông |
Mẫu số 44 |
Kế hoạch phát triển trung tâm dữ liệu |
Mẫu số 45 |
Thông báo chính thức khai thác mạng viễn thông công cộng, chính thức cung cấp dịch vụ viễn thông |
Mẫu số 01
TÊN DOANH NGHIỆP Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
THÔNG BÁO NGỪNG KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
___________________
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ghi bằng chữ in hoa).
2. Địa chỉ trụ sở chính: (Địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư): ..........................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ... do ............. cấp ngày ... tháng ... năm ..., đăng ký thay đổi lần thứ ... ngày....
4. Điện thoại: …………………………. Fax: ………………….. Website ..............................
5. Thông tin về giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông (giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng/giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông/giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng/giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng) số... do ... cấp ngày ... tháng ... năm):
6. Dịch vụ ngừng kinh doanh, thời gian bắt đầu ngừng kinh doanh, lý do ngừng kinh doanh, phạm vi ngừng kinh doanh.
7. Biện pháp và cam kết bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông theo hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông đã giao kết và của các bên có liên quan.
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. ……………………………………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………………………………
Phần 3. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong thông báo ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông và các tài liệu kèm theo.
2. Thực hiện các nghĩa vụ tài chính với nhà nước liên quan đến giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: ……………… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 02
TÊN DOANH NGHIỆP Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NGỪNG KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
_________________
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ghi bằng chữ in hoa).
2. Địa chỉ trụ sở chính: (Địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư): ..........................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ... do ............. cấp ngày ... tháng ... năm ..., đăng ký thay đổi lần thứ ... ngày....
4. Điện thoại: …………………………. Fax: ………………….. Website ..............................
5. Thông tin về giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông (giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng/giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông/giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng/giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng) số... do ... cấp ngày ... tháng ... năm):
6. Dịch vụ ngừng kinh doanh, thời gian ngừng kinh doanh, lý do ngừng kinh doanh, phạm vi ngừng kinh doanh.
7. Biện pháp và cam kết bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông theo hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông đã giao kết và của các bên có liên quan.
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. ……………………………………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………………………………
Phần 3. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông và các tài liệu kèm theo.
2. Thực hiện các nghĩa vụ tài chính với nhà nước liên quan đến giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: ……………… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 03
TÊN DOANH NGHIỆP Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
TRONG KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
_______________
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị giải quyết tranh chấp trong kinh doanh dịch vụ viễn thông như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi trên giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, ghi bằng chữ in hoa) ..............
2. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông số: ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ...
3. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông) ............
4. Điện thoại: ........................... Fax: ………………….. Website ......................
Phần 2. Nội dung đề nghị
Đề nghị Cục Viễn thông giải quyết tranh chấp trong kinh doanh dịch vụ viễn thông như sau:
- Loại hình tranh chấp:
¨ Tranh chấp về chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông.
¨ Tranh chấp về hoạt động bán buôn trong viễn thông.
- Các bên liên quan: ...............................................................................................
- Mô tả chi tiết về tranh chấp: ...............................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Các chứng cứ, tài liệu có liên quan (liệt kê tên từng chứng cứ, tài liệu nếu có).
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết: Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.
Nơi nhận: ……………… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 04
TÊN DOANH NGHIỆP Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
________________
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, ghi bằng chữ in hoa) ………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: (Địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) ...........................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: .... do .... cấp lần đầu ngày ... tháng ... năm ... đăng ký thay đổi lần thứ ... ngày ... tháng ... năm ... tại ..........................
4. Điện thoại: ........................... Fax: ………………….. Website ......................
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép
¨ Đề nghị cấp giấy phép lần đầu: (Mô tả tóm tắt các thông tin về lý do, nhu cầu kinh doanh cần thiết phải đề nghị cấp giấy phép)
1. Loại giấy phép đề nghị được cấp phép:
¨ Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng (Điền tên dịch vụ, mạng theo quy định tại các Điều 4, Điều 5 Nghị định số ...../2024/NĐ-CP và văn bản hướng dẫn Nghị định).
¨ Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng (Điền tên dịch vụ theo quy định tại Điều 5 Nghị định số .../2024/NĐ-CP và văn bản hướng dẫn Nghị định).
2. Thời hạn đề nghị cấp phép: ... năm ... tháng.
¨ Đề nghị cấp lại giấy phép:
1. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đề nghị được cấp lại:
Giấy phép (tên giấy phép) số ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
2. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép: (Mô tả tóm tắt các thông tin về lý do, nhu cầu kinh doanh cần thiết phải đề nghị cấp lại giấy phép)
¨ Cấp lại do giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông hết hạn.
¨ Cấp lại do thay đổi nội dung giấy phép thuộc trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 37 Nghị định số 163/2024/NĐ-CP.
¨ Cấp lại do thay đổi nội dung giấy phép thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 163/2024/NĐ-CP.
¨ Cấp lại do thuộc trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 38 Nghị định số 163/2024/NĐ-CP.
3. Thời hạn đề nghị cấp lại giấy phép: ... năm ... tháng.
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. ..........................................................................................................................
2. ..........................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và các tài liệu kèm theo.
2. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, an toàn thông tin mạng, an ninh thông tin theo quy định tại Điều 5 Luật Viễn thông và Điều 15, Điều 79 Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông.
3. Nếu được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về kinh doanh dịch vụ viễn thông và các quy định trong giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
Nơi nhận: ……………… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 05
TÊN DOANH NGHIỆP Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
________________
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, ghi bằng chữ in hoa) ……………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: (Địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư): ..............
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ... do ........ cấp lần đầu ngày ... tháng ... năm ... đăng ký thay đổi lần thứ ... ngày ... tháng ... năm... tại .................................
4. Điện thoại: ........................... Fax: ………………….. Website ......................
5. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đề nghị được sửa đổi bổ sung:
Giấy phép (tên giấy phép) số ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép
Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung:
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. ..........................................................................................................................
2. ..........................................................................................................................
3. ..........................................................................................................................
4. ..........................................................................................................................
5. ..........................................................................................................................
6. ..........................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và các tài liệu kèm theo.
2. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, an toàn thông tin mạng, an ninh thông tin theo quy định tại Điều 5 Luật Viễn thông và Điều 15, Điều 79 Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông.
3. Nếu được sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về kinh doanh dịch vụ viễn thông và các quy định trong giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận: ……………… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 06
TÊN DOANH NGHIỆP Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
_______________
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị được gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, ghi bằng chữ in hoa) ……………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: (Địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ... do ........ cấp ngày ... tháng ... năm ... đăng ký thay đổi lần thứ ... ngày ... tháng ... năm... tại .................................
4. Điện thoại: ........................... Fax: ………………….. Website ......................
5. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đề nghị được gia hạn:
Giấy phép (tên giấy phép) số.... cấp ngày ....tháng .... năm ....
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn .............................
Thời hạn đề nghị được gia hạn: .... ngày .... tháng.. .năm...
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. ..........................................................................................................................
2. ..........................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và các tài liệu kèm theo.
2. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, an toàn thông tin mạng, an ninh thông tin theo quy định tại Điều 5 Luật Viễn thông và Điều 15, Điều 79 Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông.
3. Nếu được gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định pháp luật của Việt Nam về kinh doanh dịch vụ viễn thông và các quy định trong giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được gia hạn.
Nơi nhận: ……………… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 07
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
KẾ HOẠCH KINH DOANH TRONG 5 NĂM ĐẦU TIÊN
Từ tháng... năm ... đến tháng ... năm...
(Tài liệu kèm theo Đơn đề nghị ... số ... ngày ... tháng... năm...)
________________
Phần 1. Dự báo và phân tích thị trường
1. Tóm tắt hoạt động kinh doanh hiện thời của công ty, mục tiêu đặt ra cho 3 năm đầu tiên, 5 năm đầu tiên khi được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
2. Phân tích đối thủ cạnh tranh chính.
3. Phân tích năng lực của công ty.
4. Phân tích thách thức khi tham gia thị trường.
Phần 2. Tổ chức bộ máy và nhân lực
1. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, trụ sở chính, chi nhánh và các công ty con, công ty thành viên (nếu có).
2. Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc điều hành, Ban Kiểm soát của doanh nghiệp.
Họ và tên |
Giới tính |
Vị trí trong doanh nghiệp |
Số căn cước/số hộ chiếu Nơi cấp, ngày cấp, ngày hết hạn (nếu có) |
Địa chỉ liên lạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kế hoạch tuyển dụng nhân sự, năng lực của nhân sự: Năng lực, kinh nghiệm kỹ thuật, kinh nghiệm kinh doanh của nhân sự trong lĩnh vực đề nghị cấp phép hoặc khả năng tuyển dụng/thuê mướn nguồn nhân lực có kinh nghiệm/kỹ năng cần thiết.
Phần 3. Tài chính
1. Danh sách các tổ chức, cá nhân sở hữu từ 20% vốn điều lệ của doanh nghiệp (tại thời điểm nộp hồ sơ, cả đầu tư trực tiếp và gián tiếp).
TT |
Số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/số giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/ số căn cước/số hộ chiếu |
Ngày cấp, nơi cấp và ngày hết hạn (nếu có) |
Địa chỉ giao dịch/ địa chỉ liên lạc |
Tổng số vốn góp (trị giá bằng tiền và trị giá bằng % vốn điều lệ của doanh nghiệp) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
2. Kế hoạch chi tiết về chi phí đầu tư, yêu cầu vốn lưu động và phân bổ kinh phí từng năm trong 05 năm đầu tiên.
3. Chi tiết dự kiến kế hoạch tài chính gồm: Dự kiến nguồn vốn và số lượng vốn huy động từ từng nguồn; thời điểm bắt đầu huy động vốn và rót vốn; thời hạn hoàn trả dự kiến; lịch trình vay các khoản vay; quy định về quỹ dự phòng.
Phần 4. Kế hoạch kinh doanh trong 5 năm đầu tiên
Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng:
1. Loại mạng viễn thông công cộng và phạm vi địa lý dự kiến thiết lập mạng.
2. Loại hình dịch vụ viễn thông, phạm vi cung cấp dịch vụ viễn thông, hình thức cung cấp dịch vụ viễn thông.
3. Kế hoạch thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ: Lịch trình dự kiến từng bước thực hiện sau khi nhận được giấy phép, bao gồm nhưng không hạn chế trong các hoạt động sau:
a) Thuê, mua thiết bị, nhận thiết bị;
b) Xác định địa điểm lắp đặt thiết bị và phương án xin phép sử dụng địa điểm;
c) Kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động (nhà, trạm, cột, cống, bể cáp,...) để thiết lập mạng;
d) Giá dịch vụ, hình thức thanh toán giá dịch vụ viễn thông (trả trước/trả sau);
đ) Kế hoạch phát triển điểm cung cấp dịch vụ;
e) Thủ tục giải quyết khiếu nại của khách hàng.
4. Dự kiến các đối tác cung cấp sản phẩm, dịch vụ chính cho doanh nghiệp để triển khai giấy phép được cấp, kèm theo thoả thuận, biên bản, hợp đồng với các đối tác (nếu có).
5. Thị trường dự kiến và kế hoạch phát triển thị trường.
6. Dự báo doanh thu từng năm trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép.
7. Kế hoạch quản lý rủi ro, bao gồm rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính và rủi ro thay đổi chính sách.
8. Biện pháp bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp ngừng kinh doanh dịch vụ.
Đối với hồ sơ đề nghị cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng
1. Dịch vụ viễn thông dự kiến cung cấp. Phạm vi cung cấp dịch vụ viễn thông, hình thức cung cấp dịch vụ viễn thông.
2. Kế hoạch cung cấp dịch vụ: Lịch trình dự kiến từng bước thực hiện sau khi nhận được Giấy phép, bao gồm nhưng không hạn chế trong các hoạt động sau:
a) Thuê, mua thiết bị, nhận thiết bị;
b) Xác định địa điểm lắp đặt thiết bị và phương án xin phép sử dụng địa điểm;
c) Kế hoạch phát triển điểm cung cấp dịch vụ;
d) Giá dịch vụ, hình thức thanh toán giá dịch vụ viễn thông (trả trước/trả sau);
đ) Thủ tục giải quyết khiếu nại của khách hàng.
3. Dự kiến các đối tác cung cấp sản phẩm, dịch vụ chính cho doanh nghiệp để triển khai giấy phép được cấp, kèm theo thoả thuận, biên bản, hợp đồng với các đối tác (nếu có).
4. Thị trường dự kiến và kế hoạch phát triển thị trường.
5. Dự báo doanh thu từng năm trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép.
6. Kế hoạch quản lý rủi ro, bao gồm rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính và rủi ro thay đổi chính sách.
7. Biện pháp bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp ngừng kinh doanh dịch vụ.
Mẫu số 08
TÊN DOANH NGHIỆP Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
KẾ HOẠCH KỸ THUẬT TRONG 5 NĂM ĐẦU TIÊN
Từ tháng ... năm ... đến tháng ... năm...
(Tài liệu kèm theo Đơn đề nghị... số ... ngày ... tháng... năm...)
__________________
Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng
1. Cấu hình mạng viễn thông
a) Cấu hình mạng viễn thông dự kiến thiết lập: cấu hình dự kiến theo từng năm, cả phần chính và phần dự phòng;
b) Tổng thể cơ sở hạ tầng viễn thông (trong nước, quốc tế): dung lượng mạng, kế hoạch truyền dẫn, kế hoạch chuyển mạch, kế hoạch định tuyến, kế hoạch báo hiệu, kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
2. Thiết bị mạng
Dự kiến vị trí lắp đặt thiết bị, chi tiết kỹ thuật mạng viễn thông (trạm cổng quốc tế, tổng đài nội hạt, tổng đài trung kế, tổng đài tandem, các tuyến cáp truyền dẫn mặt đất, các vị trí lắp đặt trạm thu phát sóng vô tuyến, các thiết bị lắp đặt khác).
3. Năng lực mạng viễn thông và thiết bị viễn thông
Phạm vi địa lý dự kiến thiết lập mạng khi bắt đầu hoạt động và kế hoạch phát triển cho 5 năm đầu tiên; dung lượng ban đầu; dự kiến nâng cấp, mở rộng dung lượng trong các năm tiếp theo cho đến hết thời hạn của giấy phép.
4. Tài nguyên viễn thông
Dự kiến kho số viễn thông cần sử dụng, dự kiến tần số vô tuyến điện cần sử dụng, dự kiến tài nguyên Internet cần sử dụng.
5. Kết nối viễn thông
Đề xuất kết nối với mạng viễn thông công cộng đã được cấp phép (các thông số báo hiệu, truyền dẫn, đồng bộ), cấu hình kết nối, yêu cầu giao diện điểm kết nối.
6. Công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng mạng lưới
a) Công nghệ và cơ sở lựa chọn công nghệ sử dụng cho hệ thống chuyển mạch, truyền dẫn, truy nhập nội hạt để thiết lập mạng viễn thông/cung cấp dịch vụ viễn thông;
b) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan;
c) Hiệu suất mạng viễn thông và các chỉ số chất lượng mạng viễn thông;
d) Phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ viễn thông.
7. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, an toàn thông tin mạng và an ninh thông tin.
a) Phương án bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông theo quy định tại Điều 5 Luật Viễn thông và Điều 79 Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
b) Phương án bảo đảm an toàn thông tin mạng theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
c) Phương án bảo đảm an ninh thông tin theo quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 5 Luật Viễn thông.
8. Bảo đảm bí mật thông tin của người sử dụng dịch vụ
Dự kiến kế hoạch bảo đảm bí mật thông tin của người sử dụng dịch vụ: biện pháp, phương án dự kiến áp dụng.
Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng
1. Cấu hình hệ thống thiết bị viễn thông dự kiến thiết lập, dự kiến thuê của doanh nghiệp viễn thông
a) Cấu hình hệ thống thiết bị viễn thông dự kiến thiết lập: cấu hình dự kiến theo từng năm trong 05 năm đầu tiên, cả phần chính và phần dự phòng;
b) Dự kiến vị trí lắp đặt thiết bị;
c) Dự kiến thuê mạng viễn thông, thiết bị viễn thông của doanh nghiệp viễn thông.
2. Tài nguyên viễn thông
Dự kiến kho số viễn thông cần sử dụng, dự kiến tài nguyên Internet cần sử dụng.
3. Kết nối viễn thông
Đề xuất kết nối với mạng viễn thông công cộng đã được cấp phép (các thông số báo hiệu, truyền dẫn, đồng bộ), cấu hình kết nối, yêu cầu giao diện điểm kết nối.
4. Công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng dịch vụ
a) Công nghệ và cơ sở lựa chọn công nghệ sử dụng cho hệ thống thiết bị để cung cấp dịch vụ viễn thông;
b) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan;
c) Chất lượng dịch vụ viễn thông tối thiểu;
d) Phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ viễn thông.
5. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, an toàn thông tin mạng và an ninh thông tin.
a) Phương án bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông theo quy định tại Điều 5 Luật Viễn thông và Điều 79 Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
b) Phương án bảo đảm an toàn thông tin mạng theo quy định tại Điều 15 Nghị định này;
c) Phương án bảo đảm an ninh thông tin theo quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 5 Luật Viễn thông.
6. Bảo đảm bí mật thông tin của người sử dụng dịch vụ
Dự kiến kế hoạch bảo đảm bí mật thông tin của người sử dụng dịch vụ: biện pháp, phương án dự kiến áp dụng.
Mẫu số 09
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Từ tháng ... năm ... đến tháng ... năm...
(Tài liệu kèm theo Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung/gia hạn/cấp lại giấy phép
kinh doanh dịch vụ viễn thông số ... ngày ... tháng ... năm ...)
______________
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
I. THÔNG TIN VỀ GIẤY PHÉP
Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng/Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng ...................... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
II. BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
Đối với giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng
1. Dung lượng mạng
Chi tiết và năng lực truyền dẫn, chuyển mạch, định tuyến, báo hiệu, hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
2. Thiết bị mạng viễn thông
a) Vị trí lắp đặt thiết bị;
b) Chi tiết kỹ thuật mạng viễn thông (trạm cổng quốc tế, tổng đài nội hạt, tổng đài trung kế, tổng đài tandem, các tuyến cáp truyền dẫn mặt đất, các vị trí lắp đặt trạm thu phát sóng vô tuyến, các thiết bị lắp đặt khác, số thuê bao viễn thông đã được cấp và đưa vào sử dụng, tần số vô tuyến điện cần sử dụng...).
3. Phạm vi phủ sóng của mạng viễn thông
Phạm vi phủ sóng phát triển qua từng năm.
4. Loại dịch vụ cung cấp, phạm vi đã cung cấp dịch vụ.
5. Đối với từng dịch vụ đã cung cấp
a) Thống kê số người sử dụng dịch vụ, số thuê bao, thị phần, doanh thu;
b) Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông đang áp dụng;
c) Giá dịch vụ, chất lượng dịch vụ;
d) Các vấn đề khác (nếu có).
6. Kết nối viễn thông
a) Các doanh nghiệp viễn thông mà doanh nghiệp đã ký thoả thuận kết nối;
b) Chi tiết kết nối viễn thông: báo hiệu, truyền dẫn, đồng bộ, cấu hình kết nối, dung lượng phục vụ kết nối, giao diện điểm kết nối.
7. Công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng dịch vụ
a) Công nghệ sử dụng cho hệ thống chuyển mạch, truyền dẫn, truy nhập nội hạt để thiết lập mạng viễn thông công cộng;
b) Tiêu chuẩn, quy chuẩn viễn thông áp dụng;
c) Hiệu suất mạng viễn thông và các chỉ số chất lượng mạng viễn thông, dịch vụ viễn thông tối thiểu;
d) Phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ viễn thông đang áp dụng.
8. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, an toàn thông tin mạng và an ninh thông tin.
9. Bảo đảm bí mật thông tin của người sử dụng dịch vụ.
Kế hoạch bảo đảm bí mật thông tin của người sử dụng dịch vụ đang triển khai.
10. Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán tại năm gần thời điểm thực hiện Báo cáo này nhất.
11. Nhân lực
Tình trạng nhân lực, năng lực, kinh nghiệm kỹ thuật của nhân sự trong doanh nghiệp.
12. Kết quả đầu tư thực tế để thiết lập mạng viễn thông
Số tiền đã đầu tư thực tế để thiết lập mạng viễn thông.
Đối với giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng
1. Loại dịch vụ cung cấp, phạm vi đã cung cấp dịch vụ.
2. Đối với từng dịch vụ đã cung cấp
a) Thống kê số người sử dụng dịch vụ, số thuê bao, thị phần, doanh thu;
b) Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông đang áp dụng;
c) Giá dịch vụ, chất lượng dịch vụ;
d) Các vấn đề khác (nếu có).
3. Kết nối viễn thông
a) Các doanh nghiệp viễn thông mà doanh nghiệp đã ký thoả thuận kết nối;
b) Chi tiết kết nối viễn thông: báo hiệu, truyền dẫn, đồng bộ, cấu hình kết nối, dung lượng phục vụ kết nối, giao diện điểm kết nối.
4. Công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng dịch vụ
a) Tiêu chuẩn, quy chuẩn viễn thông áp dụng;
b) Hiệu suất mạng viễn thông và các chỉ số chất lượng mạng viễn thông, dịch vụ viễn thông tối thiểu.
5. Phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ viễn thông đang áp dụng.
6. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, an toàn thông tin mạng và an ninh thông tin.
7. Bảo đảm bí mật thông tin của người sử dụng dịch vụ
Kế hoạch bảo đảm bí mật thông tin của người sử dụng dịch vụ đang triển khai.
8. Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán tại năm gần thời điểm thực hiện Báo cáo này nhất.
9. Nhân lực
Tình trạng nhân lực, năng lực, kinh nghiệm kỹ thuật của nhân sự trong doanh nghiệp.
Trân trọng.
Nơi nhận: ……………… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Mẫu số 10
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
CAM KẾT THỰC HIỆN
ĐIỀU KIỆN VỀ TRIỂN KHAI MẠNG VIỄN THÔNG
(Tài liệu kèm theo Đơn đề nghị ... số ... ngày ... tháng... năm...)
_______________
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa) ..................
Địa chỉ trụ sở chính: (Địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư): ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ... do ... cấp lần đầu ngày ... tháng ... năm ..., đăng ký thay đổi lần thứ ... ngày ... tại ..................
Điện thoại: ........................... Fax: ………………….. Website ......................
Chấp hành Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023, Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông, (tên doanh nghiệp):
1. Cam kết thực hiện đúng các quy định tại giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng.
2. Trong vòng 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy phép, cam kết đầu tư với tổng số vốn đầu tư là ... để thiết lập mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được cấp.
(Tên doanh nghiệp) chịu trách nhiệm về nội dung đã cam kết trên đây và sẽ chịu xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật về viễn thông và quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính nếu vi phạm thực hiện giấy phép.
Nơi nhận: ……………… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Mẫu số 11
TÊN DOANH NGHIỆP Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THU HỒI
GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG/
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
_________________
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ghi bằng chữ in hoa).
2. Địa chỉ trụ sở chính: (Địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư): .............
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ... do cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ....................................................
4. Điện thoại: ........................... Fax: ………………….. Website ......................
5. Thông tin về giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông (giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng/giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng/giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông số .... do .... cấp ngày ... tháng ... năm):
6. Lý do đề nghị thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông/giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông: ...
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. ..........................................................................................................................
2. ..........................................................................................................................
Phần 3. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông/giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông và các tài liệu kèm theo.
2. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính với nhà nước theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: ……………… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Mẫu số 12
TÊN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LẮP ĐẶT CÁP
VIỄN THÔNG TRÊN BIỂN
______________
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
Căn cứ hợp đồng ủy quyền của tổ chức nước ngoài đề nghị cấp phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện thủ tục đề nghị cấp phép (nếu có);
(Tên tổ chức) đề nghị được cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy phép hoạt động/quyết định thành lập hoặc giấy tờ tương đương khác, ghi bằng chữ in hoa)
Tên giao dịch quốc tế: .................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy phép hoạt động/quyết định thành lập hoặc giấy tờ tương đương khác số: ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ........................................................
4. Điện thoại: ........................... Fax: ………………….. Website ......................
5. Thông tin về người/tổ chức được ủy quyền (họ tên, chức vụ, quốc tịch, số hộ chiếu hoặc căn cước công dân...)
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép
Loại giấy phép đề nghị được cấp phép:
Thời hạn đề nghị cấp phép: ... năm ... tháng.
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. ..........................................................................................................................
2. ..........................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển, (tên tổ chức/doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định trong giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển.
Nơi nhận: ……………… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 13
TÊN TỔ CHỨC/ DOANH NGHIỆP ___________ Số:….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________ ……., ngày……tháng……năm…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP LẮP ĐẶT CÁP VIỄN THÔNG TRÊN BIỂN
___________
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
Căn cứ hợp đồng ủy quyền của tổ chức nước ngoài đề nghị cấp phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện thủ tục đề nghị cấp phép (nếu có);
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) đề nghị được cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy phép hoạt động/quyết định thành lập hoặc giấy tờ tương đương khác, ghi bằng chữ in hoa)………………….
Tên giao dịch quốc tế:…………………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: (Địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc ghi tại tài liệu tương đương khác):…………..
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy phép hoạt động/quyết định thành lập hoặc giấy tờ tương đương khác số: ... do ... cấp ngày ... tháng... năm ... tại……………………………………
4. Điện thoại:……………………..Fax:……………….Website……………………..
5. Thông tin về người/tổ chức được ủy quyền (họ tên, chức vụ, quốc tịch, số hộ chiếu hoặc căn cước công dân...)
6. Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển đề nghị được sửa đổi, bổ sung:
Giấy phép (tên giấy phép) số ... cấp ngày ... tháng ....năm...
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép
Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung:
□ 1. Đổi tên tổ chức/doanh nghiệp đề nghị cấp.
□ 2. Thay đổi thông tin tuyến cáp được lắp đặt.
□ 3. Lý do khác (ghi rõ)…………………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. …………………………………………………………………………………………..
2. …………………………………………………………………………………………..
3. …………………………………………………………………………………………..
4. …………………………………………………………………………………………..
5. …………………………………………………………………………………………..
6. …………………………………………………………………………………………..
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được sửa đổi, bổ sung giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển, (tên tổ chức/doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và quy định trong giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển.
Nơi nhận: - Như trên; …………… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 14
TÊN TỔ CHỨC/ DOANH NGHIỆP ___________ Số:….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________ ……., ngày……tháng……năm…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY PHÉP LẮP ĐẶT CÁP VIỄN THÔNG TRÊN BIỂN
___________
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
Căn cứ hợp đồng ủy quyền của tổ chức nước ngoài đề nghị cấp phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện thủ tục đề nghị cấp phép (nếu có);
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) đề nghị được gia hạn cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy phép hoạt động/quyết định thành lập hoặc giấy tờ tương đương khác, ghi bằng chữ in hoa)………………..
Tên giao dịch quốc tế:……………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính (Địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư):………..
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy phép hoạt động/quyết định thành lập hoặc giấy tờ tương đương khác số: ... do ... cấp ngày ... tháng... năm ... tại………………………
4. Điện thoại:…………………….Fax:……………………..Website……………….
5. Thông tin về người/tổ chức được ủy quyền (họ tên, chức vụ, quốc tịch, số hộ chiếu hoặc căn cước công dân...)
6. Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển đề nghị được gia hạn:
Giấy phép (tên giấy phép) số... cấp ngày .. .tháng ....năm ...
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn………………………………………………………
Thời hạn đề nghị được gia hạn: ... ngày ... tháng...năm...
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. …………………………………………………………………………………………..
2. …………………………………………………………………………………………..
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được gia hạn giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển, (tên tổ chức/doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và quy định trong giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển.
Nơi nhận: - Như trên; …………… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 15
Văn bản đề nghị cho phép tàu, thuyền vào vùng biển Việt Nam của tổ chức đã được cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển
TÊN TỔ CHỨC ___________ Số:….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________ ……., ngày……tháng……năm…… |
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức: ………………………………………………………………………..
(Tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tương đương khác), ghi bằng chữ in hoa tiếng Việt).
Tên giao dịch quốc tế: …………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………
(Địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
3. Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển số: ... cấp ngày ... tháng .... năm ...
4. Điện thoại:……………………….Fax:…………………Website………………
5. Thông tin về người/tổ chức được ủy quyền (họ tên, chức vụ, quốc tịch, số hộ chiếu hoặc căn cước công dân...)
Phần 2. Mô tả chi tiết đề nghị cho phép tàu, thuyền vào vùng biển Việt Nam
1. Mục đích đề nghị cho phép tàu vào vùng biển Việt Nam: Khảo sát/lắp đặt/ bảo dưỡng/sửa chữa/thu hồi tuyến cáp viễn thông trên biển ....(tên tuyến cáp).
2. Nhà thầu thi công: …………………………………………………………
3. Thời gian tàu hoạt động trong vùng biển Việt Nam: Từ ngày ... tháng ... năm ……. đến ngày ... tháng ... năm…………..
4. Thông tin chi tiết về phân đoạn tuyến cáp tàu thực hiện hoạt động khảo sát/lắp đặt/bảo dưỡng/sửa chữa/thu hồi.
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển đã được cấp.
2. Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển và thông số kỹ thuật của tàu dự kiến vào vùng biển Việt Nam.
3. Danh sách thuỷ thủ đoàn và thông tin về thời gian dự kiến nhập cảnh, quá cảnh, xuất cảnh, mục đích, nơi ở của thành viên thuỷ thủ đoàn (nếu nhập cảnh, quá cảnh Việt Nam).
4. Kế hoạch thi công: lịch trình chi tiết, phương án thi công, thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc, tọa độ vị trí thực hiện hoạt động khảo sát/lắp đặt/bảo dưỡng/sửa chữa/thu hồi tuyến cáp.
5. Thông báo chính thức về sự cố tuyến cáp do Trung tâm vận hành và quản lý tuyến cáp ban hành (trường hợp tàu vào để sửa chữa).
6. Thông báo việc ngừng khai thác tuyến cáp do các chủ sở hữu tuyến cáp ban hành (trường hợp tàu vào để thu hồi).
7. Hợp đồng ủy quyền của tổ chức nước ngoài đã được cấp Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển cho tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện các thủ tục đề nghị cho phép tàu vào vùng biển Việt Nam phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam (nếu có).
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác của các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cho phép tàu, thuyền vào vùng biển Việt Nam và các tài liệu kèm theo.
2. Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các quy định của luật pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với tàu nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam cũng như các quy định trong văn bản này và chịu mọi trách nhiệm về bất kỳ hành vi vi phạm nào.
3. Thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, an toàn, an ninh trên biển, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, an toàn cho người và phương tiện trong quá trình hoạt động trong vùng biển Việt Nam.
Nơi nhận: - Như trên; …………… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP TÀU, (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Đầu mối liên hệ của tổ chức đề nghị cho phép tàu vào (ghi rõ họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 16
TÊN TỔ CHỨC ___________ Số:….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________ ……., ngày……tháng……năm…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THIẾT LẬP MẠNG VIỄN THÔNG DÙNG RIÊNG
___________
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
(Tên tổ chức) đề nghị được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa)………………………….
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):……………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………….
4. Quyết định thành lập/giấy phép hoạt động/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ... do ... cấp ngày ... tháng...năm... tại……………………………
5. Điện thoại:……………………….Fax: ………………..Website…………………
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép
1. Chủ mạng và các thành viên của mạng.
2. Mục đích thiết lập mạng.
3. Loại mạng.
4. Phạm vi hoạt động.
5. Thời hạn đề nghị cấp phép: ... năm ... tháng.
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. ………………………………………………………………………………………..
2. ………………………………………………………………………………………..
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng và các tài liệu kèm theo.
2. Thiết lập mạng viễn thông dùng riêng chỉ để cung cấp dịch vụ cho các thành viên của mạng, không vì mục đích sinh lợi.
3. Nếu được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng, (tên tổ chức) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về viễn thông và các quy định trong giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng.
Nơi nhận: - Như trên; …………… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 17
TÊN TỔ CHỨC ___________ Số:….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________ ……., ngày……tháng……năm…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG VIỄN THÔNG DÙNG RIÊNG
___________
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
(Tên tổ chức) đề nghị được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng sửa đổi, bổ sung như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): …………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………
4. Quyết định thành lập/giấy phép hoạt động/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ... do ... cấp ngày ... tháng... năm... tại………………
5. Điện thoại:…………………….Fax:…………………..Website…………………
6. Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng đề nghị được sửa đổi bổ sung:
Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng số ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung
Lý do và các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: …………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. …………………………………………………………………………………….
2. …………………………………………………………………………………….
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng và các tài liệu kèm theo.
2. Thiết lập mạng viễn thông dùng riêng chỉ để cung cấp dịch vụ cho các thành viên của mạng, không vì mục đích sinh lợi.
3. Nếu được sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng, (tên tổ chức) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về viễn thông và các quy định trong giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận: - Như trên; …………… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 18
TÊN TỔ CHỨC ________ Số:….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________ ……., ngày……tháng……năm…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG VIỄN THÔNG DÙNG RIÊNG
___________
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
(Tên tổ chức) đề nghị được cấp gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): …………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………
4. Quyết định thành lập/giấy phép hoạt động/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ... do ... cấp ngày ... tháng... năm... tại………………
5. Điện thoại:…………………….Fax:…………………..Website…………………
6. Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng đề nghị được gia hạn:
Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng số ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn:…………………………………..
Thời hạn đề nghị được gia hạn: .... ngày .... tháng... năm...
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. …………………………………………………………………………………….
2. …………………………………………………………………………………….
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng và các tài liệu kèm theo.
2. Thiết lập mạng viễn thông dùng riêng chỉ để cung cấp dịch vụ cho các thành viên của mạng, không vì mục đích sinh lợi.
3. Nếu được cấp gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng, (tên tổ chức) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định pháp luật của Việt Nam về viễn thông và các quy định trong giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng được gia hạn.
Nơi nhận: - Như trên; …………… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 19
TÊN DOANH NGHIỆP ___________ Số:….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________ ……., ngày……tháng……năm…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THỬ NGHIỆM
MẠNG VÀ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
___________
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, ghi bằng chữ in hoa)………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………..
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ... do ... cấp ngày ... tháng... năm ... tại ……………………………..
4. Điện thoại: ………………………Fax: …………………Website……………..
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép
1. Mục đích thử nghiệm.
2. Loại mạng.
3. Loại dịch vụ.
4. Phạm vi.
5. Quy mô.
6. Đối tượng được cung cấp dịch vụ.
7. Thời hạn đề nghị cấp phép: ... năm ... tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. ……………………………………………………………………………………….
2. ………….…………………………………………………………………………….
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về viễn thông và các quy định trong giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông.
Nơi nhận: - Như trên; …………… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 20
TÊN DOANH NGHIỆP ___________ Số:….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________ ……., ngày……tháng……năm…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
THỬ NGHIỆM MẠNG VÀ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
___________
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông sửa đổi, bổ sung như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa)………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ... do ... cấp ngày ... tháng... năm ... tại……………………………………….
4. Điện thoại:………………………Fax:………………Website……………………..
5. Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông đề nghị được sửa đổi, bổ sung: Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông số... cấp ngày... tháng...năm...
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung
Lý do và các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:…………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. …………………………………………………………………………………….
2. …………………………………………………………………………………….
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được sửa đổi, bổ sung giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông sửa đổi, bổ sung, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về viễn thông và các quy định trong giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận: - Như trên; …………… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 21
TÊN DOANH NGHIỆP ___________ Số:….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________ ……., ngày……tháng……năm…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY PHÉP THỬ NGHIỆM MẠNG VÀ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
___________
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị được cấp gia hạn giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, ghi bằng chữ in hoa) ………..…………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ... do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại……………………………………
4. Điện thoại:……………………..Fax:………………….Website………………….
5. Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông đề nghị được gia hạn:
Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông số ... cấp ngày ...tháng ....năm ...
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn……………………………………..
Thời hạn đề nghị được gia hạn: .... ngày .... tháng ... năm...
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. …………………………………………………………………………………….
2. …………………………………………………………………………………….
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định pháp luật của Việt Nam về viễn thông và các quy định trong giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông được gia hạn.
Nơi nhận: - Như trên; …………… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 22
TÊN TỔ CHỨC ___________ Số:….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________ ……., ngày……tháng……năm…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG VIỄN THÔNG
CẤP CHO ĐÀI PHÁT THANH QUỐC GIA, ĐÀI TRUYỀN HÌNH QUỐC GIA
___________
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
(Tên tổ chức) đề nghị được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa)………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………
3. Giấy phép hoạt động số: ...do ... cấp ngày ... tháng... năm ... tại………………
4. Điện thoại:………………………….Fax:………………….Website………………
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép
1. Mục đích thiết lập mạng viễn thông.
2. Loại mạng viễn thông.
3. Đối tượng phục vụ của mạng.
4. Phạm vi hoạt động.
5. Thời hạn đề nghị cấp phép: ...năm ... tháng.
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. …………………………………………………………………………………….
2. …………………………………………………………………………………….
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia và các tài liệu kèm theo.
2. Thiết lập mạng viễn thông chỉ để cung cấp dịch vụ không vì mục đích sinh lợi.
3. Nếu được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia, (tên tổ chức) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về viễn thông và các quy định trong giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh, đài truyền hình quốc gia.
Nơi nhận: - Như trên; …………… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 23
TÊN TỔ CHỨC ___________ Số:….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________ ……., ngày……tháng……năm…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG
VIỄN THÔNG CẤP CHO ĐÀI PHÁT THANH QUỐC GIA,
ĐÀI TRUYỀN HÌNH QUỐC GIA
___________
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
(Tên tổ chức) đề nghị được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia sửa đổi, bổ sung như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa)……………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………..
3. Giấy phép hoạt động số: .... do ... cấp ngày ... tháng... năm ... tại……………..
4. Điện thoại:…………………….Fax:……………………..Website…………………
5. Giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia đề nghị được sửa đổi, bổ sung:
Giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia số ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung
Lý do và các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:…………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. …………………………………………………………………………………….
2. …………………………………………………………………………………….
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia và các tài liệu kèm theo.
2. Thiết lập mạng viễn thông chỉ để cung cấp dịch vụ không vì mục đích sinh lợi.
3. Nếu được sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia, (tên tổ chức) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về viễn thông và các quy định trong giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận: - Như trên; …………… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 24
TÊN TỔ CHỨC ___________ Số:….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________ ……., ngày……tháng……năm…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THIẾT LẬP
MẠNG VIỄN THÔNG CẤP CHO ĐÀI PHÁT THANH QUỐC GIA,
ĐÀI TRUYỀN HÌNH QUỐC GIA
___________
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
(Tên tổ chức) đề nghị được cấp gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa)……………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………..
3. Giấy phép hoạt động số: .... do ...cấp ngày ... tháng...năm ... tại…………….
4. Điện thoại:……………………………Fax:………………Website…………….
5. Giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia đề nghị được gia hạn:
Giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia số... cấp ngày ... tháng ... năm ....
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn:…………………………..
Thời hạn đề nghị được gia hạn: .... ngày .... tháng... năm...
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. …………………………………………………………………………………….
2. …………………………………………………………………………………….
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia và các tài liệu kèm theo.
2. Thiết lập mạng viễn thông chỉ để cung cấp dịch vụ không vì mục đích sinh lợi.
3. Nếu được cấp gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia, (tên tổ chức) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định pháp luật của Việt Nam về viễn thông và các quy định trong giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia được gia hạn.
Nơi nhận: - Như trên; …………… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 25
TÊN DOANH NGHIỆP ___________ Số:….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________ ……., ngày……tháng……năm…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
___________
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, ghi bằng chữ in hoa) …………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: (Địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) ………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ... do ... cấp ngày ...tháng...năm... tại…………………………..
4. Điện thoại:………………………..Fax: …………………Website……………….
Phần 2. Mô tả về đề nghị đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông
1. Thông tin về dịch vụ trung tâm dữ liệu, dịch vụ điện toán đám mây (nếu có)
a) Loại hình dịch vụ dự kiến cung cấp (mô tả chi tiết dịch vụ);
b) Đối tượng khách hàng dự kiến hướng tới (khách hàng cá nhân, khu vực tư nhân, cơ quan nhà nước).
2. Mô tả thông tin về hạ tầng trung tâm dữ liệu dự kiến thiết lập, thuê để phục vụ cung cấp dịch vụ
a) Thông tin về các trung tâm dữ liệu trên lãnh thổ Việt Nam được sử dụng để cung cấp dịch vụ trung tâm dữ liệu bao gồm: Địa chỉ đặt trung tâm dữ liệu; doanh nghiệp sở hữu, quản lý trung tâm dữ liệu trong trường hợp thuê trung tâm dữ liệu của doanh nghiệp khác;
b) Thông tin chi tiết về hạ tầng trung tâm dữ liệu sở hữu, quản lý hoặc đi thuê được sử dụng để cung cấp dịch vụ trung tâm dữ liệu bao gồm: quy mô (diện tích mặt sàn), năng lực lưu trữ, xử lý (số lượng máy chủ, số lượng tủ Rack), mức tiêu thụ điện năng (công suất tiêu thụ điện - MW), chỉ số hiệu quả sử dụng năng lượng (PUE).
3. Thông tin về kết nối Internet của các trung tâm dữ liệu do doanh nghiệp sở hữu, quản lý bao gồm: dung lượng kết nối (kết nối trong nước, kết nối quốc tế); tên doanh nghiệp viễn thông cung cấp đường truyền kết nối Internet (nếu không tự thiết lập đường truyền).
4. Mô tả các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan
Mô tả các thông tin về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về hạ tầng trung tâm dữ liệu và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan khác mà doanh nghiệp bảo đảm đáp ứng khi cung cấp dịch vụ trung tâm dữ liệu; mô tả các cam kết về chất lượng dịch vụ (SLA) mà doanh nghiệp cung cấp.
5. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, an toàn thông tin mạng và an ninh thông tin.
Dự kiến kế hoạch bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, an toàn thông tin mạng và an ninh thông tin: Tiêu chuẩn, quy chuẩn, phương án kỹ thuật, nghiệp vụ dự kiến áp dụng.
Phần 3. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
- Đã hiểu và cam kết đáp ứng đầy đủ các điều kiện đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm của doanh nghiệp viễn thông khi cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông và các tài liệu kèm theo.
Nơi nhận: - Như trên; …………… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Đầu mối liên hệ về hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 26
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỤC VIỄN THÔNG ___________ Số:…../GCN-CVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________ ……., ngày……tháng……năm…… |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Cấp lần đầu ngày ... tháng ... năm...
Cấp lại lần ..., ngày ... tháng ... năm ... (nếu có)
___________
CỤC TRƯỞNG CỤC VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số…/…./NĐ-CP ngày .... tháng .... năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BTTTT ngày……tháng….. năm.... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thông;
Xét đơn kèm Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông số... ngày ... tháng ... năm ... của (tên doanh nghiệp);
Theo đề nghị của ...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông theo những quy định sau:
1. Thông tin về doanh nghiệp đăng ký cung cấp dịch vụ
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài:
Tên viết tắt:
Địa chỉ trụ sở chính:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ... do ... cấp lần đầu ngày ... tháng... năm ..., thay đổi lần thứ ... ngày ... tháng ... năm….
2. Đã đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông như sau:
a) Tên dịch vụ viễn thông cung cấp:
b) Hạ tầng trung tâm dữ liệu thiết lập, thuê để phục vụ cung cấp dịch vụ:
Các trung tâm dữ liệu trên lãnh thổ Việt Nam được sử dụng để cung cấp dịch vụ trung tâm dữ liệu bao gồm: Địa chỉ đặt trung tâm dữ liệu; doanh nghiệp sở hữu, quản lý trung tâm dữ liệu trong trường hợp thuê trung tâm dữ liệu của doanh nghiệp khác.
Điều 2. Doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông có nghĩa vụ sau:
1. Thực hiện đầy đủ quy định tại Điều 29 Luật Viễn thông và Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông.
2. Bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông trong quá trình cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật.
4. Chịu sự thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: - Doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận; - … - Lưu: VT, … |
CỤC TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu/ký số)
|
Mẫu số 27
TÊN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP ___________ Số:….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________ ……., ngày……tháng……năm…… |
THÔNG BÁO CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
___________
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) đề nghị thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp chữ in hoa: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam; tên theo giấy tờ pháp lý thành lập đối với tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ viễn thông qua biên giới đến người sử dụng dịch vụ trên lãnh thổ Việt Nam)
……………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: (Địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam; địa chỉ nơi đăng ký hoạt động đối với tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ viễn thông qua biên giới đến người sử dụng dịch vụ trên lãnh thổ Việt Nam)
……………………………………………………………………………………...
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ... do ...cấp ngày ... tháng... năm ... tại…………………………(đối với doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam)
4. Điện thoại:……………………….Fax: ………………..Website……………….
Phần 2. Mô tả về hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông
1. Loại hình dịch vụ viễn thông cung cấp (mô tả chi tiết loại hình dịch vụ). Đối tượng khách hàng dự kiến hướng tới (khách hàng cá nhân, tổ chức, khu vực tư nhân, cơ quan nhà nước) đối với trường hợp doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ điện toán đám mây hoặc trường hợp tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ trung tâm dữ liệu, dịch vụ điện toán đám mây qua biên giới đến người sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Mô tả thông tin về hệ thống thiết bị viễn thông dự kiến thiết lập, dự kiến thuê để phục vụ cung cấp dịch vụ viễn thông.
a) Trường hợp doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ dịch vụ điện toán đám mây; tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ trung tâm dữ liệu, dịch vụ điện toán đám mây qua biên giới đến người sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam, mô tả các thông tin sau: Thông tin về các trung tâm dữ liệu trên lãnh thổ Việt Nam (nếu có) được sử dụng để cung cấp dịch vụ điện toán đám mây bao gồm: địa chỉ đặt trung tâm dữ liệu; doanh nghiệp sở hữu, quản lý trung tâm dữ liệu trong trường hợp thuê trung tâm dữ liệu của doanh nghiệp khác.
b) Trường hợp cung cấp dịch vụ viễn thông khác ngoài trường hợp tại điểm a khoản này.
- Cấu hình hệ thống thiết bị viễn thông dự kiến thiết lập, dự kiến thuê của doanh nghiệp viễn thông;
- Dự kiến vị trí lắp đặt thiết bị;
- Dự kiến thuê mạng viễn thông, thiết bị viễn thông của doanh nghiệp viễn thông.
3. Mô tả thông tin về chất lượng, giá dịch vụ
- Mô tả các thông tin về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan mà doanh nghiệp bảo đảm đáp ứng khi cung cấp dịch vụ.
- Mô tả cụ thể các cam kết về chất lượng dịch vụ (SLA) đối với từng dịch vụ cung cấp khi cung cấp dịch vụ điện toán đám mây, dịch vụ trung tâm dữ liệu.
- Công bố thông tin về chất lượng dịch vụ theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 28 Luật Viễn thông khi cung cấp dịch vụ viễn thông cơ bản trên Internet.
- Thông tin về giá dịch vụ khi cung cấp dịch vụ viễn thông cơ bản trên Internet.
4. Mô tả thông tin về đầu mối liên hệ trong quá trình cung cấp dịch vụ viễn thông đối với tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ viễn thông cơ bản trên Internet, dịch vụ trung tâm dữ liệu, dịch vụ điện toán đám mây qua biên giới đến người sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam
- Tên tổ chức, cá nhân đại diện liên hệ với Bộ Thông tin và Truyền thông:…………..
- Địa chỉ tại Việt Nam (nếu có): …………………………………………………….
- Email: …………………………………………………………………………………..
- Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………
Phần 3. Cam kết
(Tên, tổ chức doanh nghiệp) xin cam kết:
- Đã hiểu và cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm của doanh nghiệp viễn thông khi cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông.
Nơi nhận: - Như trên; …………… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Đầu mối liên hệ về hồ sơ thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 28
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP ___________ Số:….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________ Hà Nội, ngày……tháng……năm…… |
GIẤY PHÉP
CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÓ HẠ TẦNG MẠNG
(Có giá trị đến hết ngày ... tháng ... năm ...)
Cấp lần đầu ngày ... tháng ... năm …
Cấp sửa đổi, bổ sung/gia hạn/cấp lại ngày ... tháng ... năm ...
___________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BTTTT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thông;
Xét đơn kèm Hồ sơ đề nghị... giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng số... ngày ... tháng ... năm ... của (tên doanh nghiệp) (sau đây gọi là Hồ sơ);
Theo đề nghị của...
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):
Tên giao dịch:
Tên giao dịch quốc tế:
Tên viết tắt:
Địa chỉ trụ sở chính:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ... do … cấp lần đầu ngày ... tháng... năm……., thay đổi lần thứ ... ngày ... tháng... năm ... (sau đây gọi là doanh nghiệp) được cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng theo các quy định sau:
1. Loại mạng viễn thông công cộng và phạm vi thiết lập mạng:
a) Doanh nghiệp được phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất/di động mặt đất/cố định vệ tinh/di động vệ tinh sử dụng/không sử dụng băng tần, sử dụng/không sử dụng kênh tần số vô tuyến điện. Doanh nghiệp được quyền cho doanh nghiệp viễn thông khác thuê cơ sở hạ tầng viễn thông của mình.
b) Phạm vi thiết lập mạng viễn thông công cộng: Doanh nghiệp được phép thiết lập mạng viễn thông công cộng trong phạm vi một tỉnh, thành phố/khu vực gồm ... tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/toàn quốc (Danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương mà doanh nghiệp được phép thiết lập mạng viễn thông quy định tại phụ lục của Giấy phép này).
2. Loại dịch vụ viễn thông và phạm vi cung cấp dịch vụ viễn thông:
a) Loại dịch vụ viễn thông: Doanh nghiệp được phép cung cấp các dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông công cộng nêu tại khoản 1 Điều này bao gồm các dịch vụ:...
b) Phạm vi liên lạc: (trong nước, quốc tế).
c) Phạm vi cung cấp dịch vụ: Doanh nghiệp được phép cung cấp dịch vụ viễn thông trong phạm vi một tỉnh, thành phố/khu vực gồm ... tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/toàn quốc (Danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương mà doanh nghiệp được phép cung cấp dịch vụ viễn thông quy định tại Phụ lục của Giấy phép này).
3. Phương thức cung cấp dịch vụ: Trực tiếp/bán lại.
4. Kết nối: Doanh nghiệp được kết nối mạng viễn thông công cộng được thiết lập theo Giấy phép này với các mạng viễn thông công cộng khác, có nghĩa vụ cho các doanh nghiệp viễn thông khác kết nối vào mạng viễn thông công cộng được thiết lập theo Giấy phép này theo các quy định về quản lý kết nối viễn thông.
5. Kho số viễn thông: Doanh nghiệp được/không được cấp và sử dụng mã, số, điểm báo hiệu và số thuê bao viễn thông theo quy hoạch và quy định quản lý kho số viễn thông.
6. Tài nguyên Internet: Doanh nghiệp được/không được cấp và sử dụng tài nguyên Internet theo quy hoạch và quy định về quản lý tài nguyên Internet.
7. Tần số vô tuyến điện:
- Doanh nghiệp được phép sử dụng các băng tần .../kênh tần ... để triển khai thiết lập mạng viễn thông, cung cấp dịch vụ viễn thông theo quy định tại các Phụ lục ... của Giấy phép này. (Đối với giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng viễn thông sử dụng băng tần/kênh tần số vô tuyến điện được cấp phép cho doanh nghiệp).
- Doanh nghiệp không được cấp và sử dụng băng tần số vô tuyến điện và kênh tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện. (Đối với giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng không sử dụng băng tần/kênh tần số vô tuyến điện được cấp phép cho doanh nghiệp).
Điều 2. Ngoài các quy định tại Điều 1, doanh nghiệp có trách nhiệm:
1. Triển khai giấy phép:
a) Thực hiện đầu tư thiết lập mạng viễn thông công cộng theo cấu hình mạng, đáp ứng điều kiện triển khai mạng viễn thông theo các Phụ lục... của Giấy phép này.
b) Phát triển mạng viễn thông công cộng, cung cấp dịch vụ viễn thông phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển viễn thông tại Việt Nam, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
2. Giá dịch vụ viễn thông và khuyến mại: Thực hiện các quy định về quản lý giá dịch vụ viễn thông và khuyến mại trong viễn thông và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
3. Tiêu chuẩn, quy chuẩn viễn thông, chất lượng dịch vụ viễn thông:
a) Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong việc thiết lập mạng viễn thông công cộng, cung cấp dịch vụ viễn thông theo quy định của pháp luật.
b) Thực hiện các quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông.
4. Thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, an toàn thông tin mạng và an ninh thông tin; chịu sự kiểm soát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và kiểm soát, bảo đảm an ninh thông tin.
5. Thực hiện hoạt động viễn thông công ích và các nhiệm vụ do Nhà nước huy động trong trường hợp khẩn cấp theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê định kỳ, đột xuất về hoạt động viễn thông của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật.
8. Có phương án sẵn sàng kết nối kỹ thuật phục vụ việc báo cáo số liệu bằng phương tiện điện tử đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về viễn thông theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
9. Công bố nội dung giấy phép này theo quy định tại khoản 6 Điều 35 Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông.
10. Nộp đầy đủ, đúng hạn các loại phí, lệ phí và đóng góp tài chính vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam theo quy định của pháp luật.
11. Chịu sự thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP (Ký tên, đóng dấu/ký số) |
Ghi chú: Các nội dung in nghiêng, nội dung Phụ lục được quy định phụ thuộc vào từng giấy phép cụ thể.
Mẫu số 29
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP ________ Số:….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _________________ Hà Nội, ngày……tháng……năm…… |
GIẤY PHÉP
CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG KHÔNG CÓ HẠ TẦNG MẠNG
(Có giá trị đến hết ngày ... tháng ... năm ...)
Cấp lần đầu ngày ... tháng ... năm ...
Cấp sửa đổi, bổ sung/gia hạn/cấp lại ngày ... tháng ... năm ...
___________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BTTTT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thông;
Xét đơn kèm Hồ sơ đề nghị ...giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng số ... ngày ... tháng... năm ... của (tên doanh nghiệp) (sau đây gọi là Hồ sơ);
Theo đề nghị của...
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):
Tên giao dịch:
Tên giao dịch quốc tế:
Tên viết tắt:
Địa chỉ trụ sở chính:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ... do ... cấp lần đầu ngày ... tháng... năm…………, thay đổi lần thứ ... ngày ... tháng ... năm ... (sau đây gọi là doanh nghiệp) được cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng theo các quy định sau:
1. Loại dịch vụ viễn thông và phạm vi cung cấp dịch vụ:
a) Loại dịch vụ viễn thông: Doanh nghiệp được phép cung cấp các dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất/di động mặt đất/cố định vệ tinh/di động vệ tinh sau: ...
b) Phạm vi liên lạc: Trong nước/quốc tế.
c) Phạm vi cung cấp dịch vụ: Doanh nghiệp được phép cung cấp dịch vụ viễn thông trong phạm vi một tỉnh, thành phố/khu vực gồm ... tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/toàn quốc (Danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương mà doanh nghiệp được phép cung cấp dịch vụ viễn thông quy định tại Phụ lục của Giấy phép này).
2. Phương thức cung cấp dịch vụ: Trực tiếp/bán lại.
3. Đường truyền dẫn và kết nối viễn thông: Doanh nghiệp được quyền xây dựng, lắp đặt, sở hữu hệ thống thiết bị viễn thông và đường truyền dẫn trong phạm vi cơ sở và điểm phục vụ công cộng của mình để cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ viễn thông; thuê đường truyền dẫn để kết nối hệ thống thiết bị viễn thông, các cơ sở, điểm phục vụ công cộng của mình với nhau và với mạng viễn thông công cộng của doanh nghiệp viễn thông khác; được thuê đường truyền dẫn hoặc mua lưu lượng, dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông khác để bán lại cho người sử dụng dịch vụ viễn thông; cho doanh nghiệp viễn thông khác thuê lại cơ sở hạ tầng viễn thông mà mình đã thuê nếu được doanh nghiệp viễn thông cho thuê cơ sở hạ tầng viễn thông đồng ý. Doanh nghiệp viễn thông có quyền kết nối mạng viễn thông của mình với mạng, dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông khác; có nghĩa vụ cho doanh nghiệp viễn thông khác kết nối vào hệ thống thiết bị và dịch vụ viễn thông được cung cấp theo Giấy phép này theo các quy định về quản lý kết nối viễn thông.
4. Kho số viễn thông: Doanh nghiệp được/không được cấp và sử dụng mã, số, điểm báo hiệu và số thuê bao viễn thông theo quy hoạch và quy định quản lý kho số viễn thông.
5. Tài nguyên Internet: Doanh nghiệp được/không được cấp và sử dụng tài nguyên Internet theo quy hoạch và quy định về quản lý tài nguyên Internet.
Điều 2. Ngoài các quy định tại Điều 1, doanh nghiệp có trách nhiệm:
1. Triển khai giấy phép: Đầu tư, triển khai cung cấp dịch vụ viễn thông theo các nội dung của giấy phép này phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển viễn thông tại Việt Nam.
2. Giá dịch vụ viễn thông và khuyến mại: Thực hiện các quy định về quản lý giá dịch vụ và khuyến mại trong viễn thông và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
3. Tiêu chuẩn, quy chuẩn và chất lượng dịch vụ viễn thông: Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong việc cung cấp dịch vụ viễn thông được cấp phép theo quy định của pháp luật và thực hiện các quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông.
4. Thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, an toàn thông tin mạng và an ninh thông tin, chịu sự kiểm soát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và kiểm soát, bảo đảm an ninh thông tin.
5. Thực hiện các nhiệm vụ do Nhà nước huy động trong trường hợp khẩn cấp theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê định kỳ, đột xuất về tình hình hoạt động viễn thông của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật
8. Có phương án sẵn sàng kết nối kỹ thuật phục vụ việc báo cáo số liệu bằng phương tiện điện tử đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về viễn thông theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
9. Công bố nội dung giấy phép này theo quy định tại khoản 6 Điều 35 Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông.
10. Nộp đầy đủ, đúng hạn các loại phí, lệ phí và đóng góp tài chính vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam theo quy định của pháp luật.
11. Chịu sự thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày…………………….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP (Ký tên, đóng dấu/ký số) |
Ghi chú: Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng giấy phép cụ thể.
Mẫu số 30
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP
LẮP ĐẶT CÁP VIỄN THÔNG TRÊN BIỂN
(Có giá trị đến hết ngày … tháng .... năm ...)
Cấp lần đầu ngày ... tháng ... năm ...
Cấp sửa đổi, bổ sung/gia hạn lần thứ ... ngày ... tháng ... năm ...
_____________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
Xét Đơn số ……ngày .... tháng .... năm ..... kèm hồ sơ đề nghị... giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển đối với tuyến cáp ….(tên tuyến cáp).... và hồ sơ bổ sung số….. ngày ... tháng ... năm .... của ... tên tổ chức/doanh nghiệp... (sau đây gọi tắt là Hồ sơ);
Theo đề nghị của ….
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức/Doanh nghiệp: (viết bằng chữ in hoa):
Tên giao dịch:
Tên giao dịch quốc tế:
Tên viết tắt:
Quyết định thành lập/giấy phép hoạt động/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số…….. do……..cấp ngày ... tháng ... năm …… , có trụ sở chính tại……… được lắp đặt cáp viễn thông trên biển cập bờ/đi qua vùng biển Việt Nam theo các quy định sau:
1. Tên tuyến cáp: ………………..
2. Thông tin sở hữu tuyến cáp: theo danh sách tại Phụ lục I đính kèm Giấy phép này.
3. Mục đích lắp đặt: Đáp ứng nhu cầu truyền dẫn viễn thông quốc tế.
4. Phạm vi lắp đặt: Phần nằm trong vùng biển Việt Nam của tuyến cáp viễn thông trên biển theo sơ đồ tại Phụ lục III đính kèm Giấy phép này.
5. Đảm bảo an toàn: Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để bảo vệ và đảm bảo an toàn cho hoạt động của tuyến cáp, kịp thời sửa chữa, khôi phục hoạt động của tuyến cáp khi có sự cố xảy ra.
6. Triển khai tuyến cáp:
1.1.Trong quá trình tiến hành khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, thu hồi tuyến cáp trong vùng biển Việt Nam, (Tên tổ chức/doanh nghiệp), các thành viên đồng sở hữu tuyến cáp và đơn vị thi công tuyến cáp có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam, đồng thời thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho các đảo nhân tạo, thiết bị, công trình trên biển, phương tiện và tàu thuyền hoạt động trên biển. (Tên tổ chức/doanh nghiệp) cùng đơn vị thi công tuyến cáp không được:
a) Gây ô nhiễm môi trường biển.
b) Thực hiện bất kỳ hoạt động nào khác ngoài việc khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, thu hồi tuyến cáp.
1.2. Thông báo bằng văn bản ngày chính thức khai thác tuyến cáp (RFS Date) tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) theo quy định.
Điều 2. Ngoài các quy định tại Điều 1, (tên tổ chức/doanh nghiệp), các thành viên đồng sở hữu tuyến cáp và đơn vị thi công khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, thu hồi tuyến cáp có nghĩa vụ:
1. Thực hiện thủ tục đề nghị giao khu vực biển để khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, thu hồi cáp viễn thông trên biển theo quy định của pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
2. Làm việc và ký thoả thuận với các bên liên quan của Việt Nam để đảm bảo an toàn cho các đảo nhân tạo, thiết bị, công trình trên biển trước khi triển khai hoạt động khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, thu hồi tuyến cáp.
3. Thực hiện việc xin phép cho tàu, thuyền vào vùng biển Việt Nam để thực hiện hoạt động khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, thu hồi tuyến cáp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Thực hiện các quy định và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền về kiểm soát, bảo đảm an ninh thông tin và các nội dung khác có liên quan trong quá trình tiến hành khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, thu hồi tuyến cáp trong vùng biển Việt Nam.
5. Thông báo bằng văn bản về kết quả khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, thu hồi tuyến cáp trong vùng biển Việt Nam tới các cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền.
6. Nộp đầy đủ, đúng hạn lệ phí, phí quyền hoạt động viễn thông theo quy định.
7. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
Ghi chú: Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng giấy phép cụ thể.
Phụ lục I
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN ĐỒNG SỞ HỮU
TUYẾN CÁP ...TÊN TUYẾN CÁP...
(Đính kèm Giấy phép số... ngày ... tháng ... năm .....)
__________
STT |
Tên thành viên |
Tỷ lệ góp vốn |
Tỷ lệ sở hữu dung lượng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
…. |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
Phụ lục II
DANH SÁCH TRẠM CẬP BỜ TRÊN TOÀN TUYẾN
(Đính kèm Giấy phép số ... ngày ... tháng ... năm ....)
___________
STT |
Quốc gia |
Vị trí trạm |
STT |
Quốc gia |
Vị trí trạm |
STT |
Quốc gia |
Vị trí trạm |
1 |
Việt Nam |
Đà Nẵng |
….. |
….. |
….. |
….. |
….. |
….. |
2 |
Việt Nam |
BRVT |
..... |
….. |
….. |
….. |
….. |
….. |
3 |
Việt Nam |
Bình Định |
….. |
….. |
….. |
….. |
….. |
….. |
4 |
….. |
….. |
….. |
….. |
….. |
….. |
….. |
….. |
.... |
….. |
….. |
.... |
….. |
….. |
….. |
….. |
….. |
Phụ lục III
SƠ ĐỒ TUYẾN CÁP VIỄN THÔNG …(TÊN TUYẾN CÁP)....
TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
(Đính kèm Giấy phép số ... ngày... tháng ... năm ....)
__________
Mẫu số 31
Văn bản cho phép tàu, thuyền vào vùng biển Việt Nam
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: (Tên tổ chức).
Xét đề nghị cho phép tàu, thuyền vào vùng biển Việt Nam tại công văn số………ngày ...tháng ....năm… kèm theo hồ sơ đề nghị cho phép tàu vào vùng biển Việt Nam để khảo sát/lắp đặt/bảo dưỡng/sửa chữa/thu hồi tuyến cáp viễn thông trên biển (tên tuyến cáp) của (tên tổ chức).
Căn cứ quy định tại …. khoản .... Điều ... Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024, Giấy phép số ... cấp ngày ... tháng ... năm .... của ... và ý kiến của các cơ quan chức năng liên quan, Cục Viễn thông - Bộ Thông tin và Truyền thông có ý kiến như sau:
1. Cho phép tàu (tên tàu, thuyền) được vào vùng biển Việt Nam để khảo sát/ lắp đặt/bảo dưỡng/sửa chữa/thu hồi tuyến cáp (tên tuyến cáp), cụ thể như sau:
a) Thời gian khảo sát/lắp đặt/bảo dưỡng/sửa chữa/thu hồi: Từ ngày ... tháng... năm .... đến ngày ... tháng ... năm ...
b) Tọa độ vị trí thực hiện khảo sát/lắp đặt/bảo dưỡng/sửa chữa/thu hồi, giấy chứng nhận đăng ký tàu biển, thông số kỹ thuật của tàu (tên tàu, thuyền) và danh sách thủy thủ đoàn như đính kèm văn bản này.
2. Trong thời gian tiến hành hoạt động khảo sát/lắp đặt/bảo dưỡng/sửa chữa/ thu hồi tuyến cáp nêu trên, (Tên tổ chức), tàu (tên tàu, thuyền) và thủy thủ đoàn không được thực hiện các hoạt động sau:
a) Làm ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh và lợi ích của Việt Nam;
b) Gây ô nhiễm biển;
c) Làm ảnh hưởng đến các đảo nhân tạo, thiết bị, công trình trên biển;
d) Nhập cảnh, quá cảnh, cập bờ, lưu trú trên bờ Việt Nam (trừ trường hợp đã được phép hoặc trường hợp bất khả kháng);
đ) Thực hiện các hoạt động khác ngoài mục đích đã đề xuất tại văn bản đề nghị cho phép tàu, thuyền vào vùng biển Việt Nam số...ngày ... tháng ... năm ...
Nếu vi phạm một trong các hoạt động nêu trên, (Tên tổ chức) và (Nhà thầu thi công) phải chịu trách nhiệm, bồi thường thiệt hại đối với hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
3. Trong thời gian tiến hành khảo sát/lắp đặt/bảo dưỡng/sửa chữa/thu hồi tuyến cáp nêu trên, (Tên tổ chức) có trách nhiệm:
- Thiết lập báo hiệu hàng hải và ra thông báo hàng hải đầy đủ, kịp thời theo quy định tại Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ.
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin cho Cục Viễn thông và các cơ quan chức năng liên quan của Bộ Quốc phòng khi có thay đổi, điều chỉnh về trang bị kỹ thuật tàu, danh sách thủy thủ đoàn và phải thông báo vị trí hoạt động của tàu khi có yêu cầu.
- Yêu cầu (Nhà thầu thi công), tàu (tên tàu, thuyền) và thủy thủ đoàn tuân thủ các nội dung sau:
○ Cam kết thực hiện mọi quy định của luật pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với tàu nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam cũng như các quy định trong văn bản này và chịu mọi trách nhiệm về bất kỳ hành vi vi phạm nào;
○ Chịu sự kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động của các cơ quan chức năng của Việt Nam;
○ Tàu (tên tàu, thuyền) phải xuất trình văn bản chấp thuận này cùng các tài liệu pháp lý khác có liên quan khi hoạt động trong vùng biển Việt Nam theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước Việt Nam;
○ Thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh trên biển, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, an toàn cho người và phương tiện trong quá trình hoạt động trong vùng biển Việt Nam;
○ Tuân thủ các quy định của pháp luật về hàng hải (Bộ luật Hàng hải 2015, Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017, Thông tư số 17/2018/TT-BGTVT ngày 09 tháng 4 năm 2018 và các văn bản sửa đổi, bổ sung có liên quan).
4. Nộp đầy đủ phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và theo thông báo của Cục Viễn thông.
5. Sau khi kết thúc hoạt động khảo sát/lắp đặt/bảo dưỡng/sửa chữa/thu hồi tuyến cáp nhưng không chậm hơn 45 ngày kể từ ngày hết hạn khoảng thời gian quy định tại điểm a mục 1 công văn này, (Tên tổ chức) có trách nhiệm gửi báo cáo bằng văn bản tới Cục Viễn thông về kết quả của hoạt động khảo sát/lắp đặt/ bảo dưỡng/sửa chữa/thu hồi tuyến cáp theo quy định tại khoản 13 Điều 40 Nghị định 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024.
Trân trọng.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Đính kèm:
- Tọa độ vị trí thực hiện khảo sát/lắp đặt/bảo dưỡng/sửa chữa/thu hồi;
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển;
- Thông số kỹ thuật của tàu;
- Danh sách thủy thủ đoàn.
Mẫu số 32
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP
THIẾT LẬP MẠNG VIỄN THÔNG DÙNG RIÊNG
(Có giá trị đến hết ngày ... tháng ... năm ...)
Cấp lần đầu ngày ... tháng ... năm ...
Cấp sửa đổi, bổ sung/gia hạn ngày... tháng ... năm ...
___________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số …/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BTTTT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thông;
Xét Đơn kèm hồ sơ đề nghị... giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng số ... ngày ... tháng ... năm ... và hồ sơ bổ sung số ... ngày ... tháng ... năm ... của (tên tổ chức) (sau đây gọi là Hồ sơ);
Theo đề nghị của...
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tên tổ chức (viết bằng chữ in hoa):……………………………………
Tên tiếng Việt: …………………………………………………………………..
Tên giao dịch quốc tế: ………………………………………………………….
Tên viết tắt: ………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………….
Quyết định thành lập/giấy phép hoạt động/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số .... do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ... (sau đây gọi là tổ chức) được thiết lập và sử dụng mạng viễn thông dùng riêng theo các quy định sau:
1. Chủ mạng và các thành viên của mạng:
Chủ mạng:………………………………………………
Thành viên mạng:……………………………………………….
2. Mục đích thiết lập mạng: Giấy phép này cho phép (tên tổ chức) thiết lập mạng viễn thông dùng riêng để……………………………………
3. Loại mạng và cấu hình mạng:
Loại mạng viễn thông:………………………………………………..
Cấu hình mạng:……………………………………..
4. Phạm vi hoạt động: …………………………
5. Kết nối: Mạng viễn thông dùng riêng (tên tổ chức) thiết lập không được kết nối trực tiếp với mạng dùng riêng của các tổ chức khác; việc kết nối với các mạng viễn thông công cộng phải tuân theo các quy định của pháp luật về quản lý kết nối viễn thông.
6. Tần số vô tuyến điện: Được/không được cấp và sử dụng kênh/băng tần số vô tuyến điện để thiết lập mạng viễn thông dùng riêng nêu tại Giấy phép này theo quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia và các quy định về quản lý tần số vô tuyến điện.
7. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, chất lượng viễn thông: Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong việc thiết lập mạng viễn thông và thực hiện các quy định về quản lý quy chuẩn, tiêu chuẩn chất lượng viễn thông theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Ngoài các quy định tại Điều 1, (tên tổ chức) có trách nhiệm:
1. Thực hiện đầy đủ các quy định của giấy phép, các nội dung cam kết trong Hồ sơ để thiết lập mạng viễn thông dùng riêng quy định tại giấy phép này.
2. Bảo vệ an toàn và bảo đảm an ninh thông tin cho mạng viễn thông dùng riêng do mình thiết lập, thực hiện các quy định và chịu sự kiểm soát của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong việc bảo đảm an toàn mạng viễn thông và an ninh thông tin theo quy định của pháp luật.
3. Chịu sự thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động của mạng viễn thông dùng riêng theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.
5. Nộp đầy đủ, đúng hạn các loại phí, lệ phí theo quy định.
6. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
Ghi chú: Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng giấy phép cụ thể.
Mẫu số 33
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP
THỬ NGHIỆM MẠNG VÀ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
(Có giá trị đến hết ngày ... tháng ... năm ...)
Cấp lần đầu ngày ... tháng ... năm ...
Cấp sửa đổi, bổ sung/gia hạn ngày ... tháng ... năm ...
______________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BTTTT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thông;
Xét Đơn kèm hồ sơ đề nghị ...giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông số ... ngày ...tháng ... năm …….. và hồ sơ bổ sung số ... ngày ... tháng ... năm ...của (tên doanh nghiệp) (sau đây gọi là Hồ sơ);
Theo đề nghị của....
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):…………………………
Tên tiếng Việt:…………………………………………………………….
Tên giao dịch quốc tế:……………………………………………………
Tên viết tắt:………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ...do ... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại…………………… (sau đây gọi là doanh nghiệp) được thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông theo các quy định sau:
1. Mục đích:………………………………………………………………..
2. Loại mạng: ……………………………………………………………..
3. Phạm vi: ………………………………………………………………..
4. Quy mô: ………………………………………………………………..
5. Loại dịch vụ: …………………………………………………………..
6. Đối tượng: ……………………………………………………………..
7. Kết nối: ………………………………………………………………….
8. Kho số viễn thông: …………………………………………………..
9. Tần số: Được sử dụng băng tần ... để triển khai thử nghiệm theo quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia và các quy định về quản lý tần số vô tuyến điện. Trong thời hạn của Giấy phép này, doanh nghiệp phải chấm dứt sử dụng tần số khi có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông.
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng: Thực hiện các quy định về quản lý tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng viễn thông.
11. Giá dịch vụ: Thực hiện các quy định về quản lý giá dịch vụ viễn thông có liên quan.
12. An toàn và an ninh thông tin: Thực hiện các quy định về đảm bảo an toàn mạng và an ninh thông tin.
Điều 2. Doanh nghiệp có trách nhiệm:
1. Thực hiện thử nghiệm theo đúng các quy định tại giấy phép này, nội dung trong Hồ sơ và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của của đối tượng tham gia thử nghiệm.
3. Thực hiện các nhiệm vụ do Nhà nước huy động trong trường hợp khẩn cấp.
4. Bảo vệ an toàn mạng viễn thông của mình và bảo đảm an ninh thông tin, thực hiện các quy định và chịu sự kiểm soát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc bảo đảm an toàn mạng viễn thông và an ninh thông tin.
5. Hoàn trả tài nguyên viễn thông được cấp để thử nghiệm ngay sau khi giấy phép thử nghiệm hết hiệu lực hoặc chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn trả tài nguyên viễn thông.
6. Tự chịu trách nhiệm về hiệu quả đầu tư cho việc thử nghiệm.
7. Thông báo đến thuê bao thử nghiệm các khuyến nghị và điều kiện cần thiết để đăng ký sử dụng dịch vụ thử nghiệm; cung cấp công khai trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp các thông tin chi tiết về việc thử nghiệm đánh giá công nghệ, thị trường.
8. Báo cáo định kỳ và theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông các kết quả thử nghiệm theo quy định.
9. Nộp đầy đủ, đúng hạn các loại phí, lệ phí cấp phép theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày……………
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
Ghi chú: Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng giấy phép cụ thể.
Mẫu số 34
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP
THIẾT LẬP MẠNG VIỄN THÔNG CẤP CHO ĐÀI PHÁT THANH
QUỐC GIA, ĐÀI TRUYỀN HÌNH QUỐC GIA
(Có giá trị đến hết ngày ... tháng ... năm ...)
Cấp lần đầu ngày ... tháng ... năm …
Cấp sửa đổi, bổ sung/gia hạn ngày ... tháng ... năm ...
___________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số …/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BTTTT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thông;
Xét Đơn kèm hồ sơ đề nghị... giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia số ... ngày ... tháng ... năm ... và hồ sơ bổ sung số ... ngày ... tháng ... năm ... của (tên tổ chức) (sau đây gọi là Hồ sơ);
Theo đề nghị của...
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tên tổ chức (viết bằng chữ in hoa):………………………………………
Tên tiếng Việt: ………………………………………………..
Tên viết tắt: ……………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………….
Giấy phép hoạt động số .... do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại………… (sau đây gọi là tổ chức) được thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia theo các quy định sau:
1. Mục đích thiết lập mạng: Giấy phép này cho phép (tên tổ chức) thiết lập mạng viễn thông để thực hiện chức năng thông tin, tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi.
2. Loại mạng và cấu hình mạng:
Loại mạng viễn thông: ……………………………
Cấu hình mạng: …………………………………..
3. Phạm vi hoạt động: ………………………….
4. Kết nối: …………………………………………
5. Tần số vô tuyến điện: Được/không được cấp và sử dụng kênh/băng tần số vô tuyến điện để thiết lập mạng viễn thông nêu tại giấy phép này theo quy định về quản lý tần số vô tuyến điện.
6. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, chất lượng viễn thông: Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong việc thiết lập mạng viễn thông và thực hiện các quy định về quản lý quy chuẩn, tiêu chuẩn chất lượng viễn thông theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Ngoài các quy định tại Điều 1, (tên tổ chức) có trách nhiệm:
1. Thực hiện đầy đủ các quy định của giấy phép, các nội dung cam kết ưong Hồ sơ để thiết lập hạ tầng mạng viễn thông như quy định tại giấy phép này.
2. Bảo vệ an toàn và bảo đảm an ninh thông tin cho mạng viễn thông do mình thiết lập, thực hiện các quy định và chịu sự kiểm soát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc bảo đảm an toàn mạng viễn thông và an ninh thông tin theo quy định của pháp luật.
3. Chịu sự thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động của mạng viễn thông theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.
5. Nộp đầy đủ, đúng hạn các loại phí, lệ phí theo quy định.
6. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
Ghi chú: Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng giấy phép cụ thể.
Mẫu số 35
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động số……. ngày....tháng.....năm…… )
________________
STT |
Danh mục các tuyến công trình ngầm, cột treo cáp |
Hướng, tuyến |
Loại công trình |
Quy mô công trình |
Khả năng sử dụng chung giữa các doanh nghiệp viễn thông |
Thời điểm bắt buộc đưa vào sử dụng |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
Tuyến cáp ngầm Đống Đa - Hà Đông |
Đường Láng phường Láng Thượng quận Đống Đa - đường Nguyễn Trãi phường Thanh Xuân quận Thanh Xuân - đường Quang Trung phường Quang Trung quận Hà Đông |
N1 |
10 km |
Bắt buộc |
6/2025 |
|
2 |
Tuyến cột treo cáp Đống Đa - Hà Đông |
Đường Cát Linh, phường Giảng Võ quận Đống Đa - đường Láng phường Láng Thượng quận Đống Đa - đường Nguyễn Trãi phường Thanh Xuân quận Thanh Xuân - đường Quang Trung phường Quang Trung quận Hà Đông |
C2 |
|
Không bắt buộc |
7/2025 |
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2) Ghi các tên đơn vị hành chính cấp huyện có điểm bắt đầu và điểm kết thúc của tuyến công trình.
(3) Ghi tên các đơn vị hành chính chi tiết đến đường, cấp xã, cấp huyện mà tuyến công trình đi qua.
(4) Ghi ký hiệu loại công trình hạ tầng kỹ thuật được sử dụng để lắp đặt cáp viễn thông bao gồm: công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông riêng biệt điền ký hiệu N1, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác điền ký hiệu N2, cột treo cáp viễn thông riêng biệt điền ký hiệu C1, cột treo cáp sử dụng chung với các ngành khác, như cột điện, cột đèn, v.v... điền ký hiệu C2.
(5) Quy mô công trình: Ghi chiều dài công trình theo đơn vị km hoặc đơn vị đo lường khác.
(6) Ghi yêu cầu về việc bắt buộc hoặc không bắt buộc sử dụng chung hạ tầng.
(7) Ghi thời điểm bắt buộc đưa vào sử dụng.
Đối với các hướng, tuyến nằm trong địa bàn chưa được quy hoạch hoặc chưa có tên đường, phố thì thể hiện bằng “khu vực”.
Mẫu số 36
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CỘT ĂNG TEN
(Ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động số.......ngày....tháng......năm……)
___________
STT |
Đơn vị hành chính cấp huyện |
Loại công trình hạ tầng kỹ thuật |
Số lượng |
Độ cao tối đa cột ăng ten |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Huyện A |
|
|||
1.1 |
Huyện A |
A1 |
20 |
≤45 |
|
10 |
45 ÷ <75 |
|
|||
5 |
75 ÷ < 150 |
|
|||
0 |
150 ÷ < 300 |
|
|||
0 |
≥300 |
|
|||
1.2 |
Huyện A |
A2 |
0 |
≤45 |
|
0 |
45 ÷ < 75 |
Cột ăng ten chịu được được rủi ro thiên tai cấp 4 (loại hình bão và nước biển dâng) |
|||
1 |
75 ÷ < 150 |
|
|||
0 |
150 ÷ < 300 |
|
|||
0 |
≥300 |
|
|||
1.3 |
Huyện A |
A3 |
0 |
≤45 |
|
0 |
45 ÷ <75 |
|
|||
1 |
75 ÷ < 150 |
Cột ăng ten chịu được được rủi ro thiên tai cấp 4 (loại hình bão, nước biển dâng, lũ, ngập lụt, sạt lở đất) |
|||
0 |
150 ÷ < 300 |
|
|||
0 |
≥300 |
|
|||
1.4 |
Huyện A |
A4 |
0 |
≤45 |
|
0 |
45 ÷ <75 |
|
|||
1 |
75 ÷ < 150 |
Cột ăng ten chịu được được rủi ro thiên tai cấp 4 (loại hình bão, nước biển dâng, lũ, ngập lụt, sạt lở đất) |
|||
0 |
150 ÷ < 300 |
|
|||
0 |
≥300 |
|
|||
1.5 |
Huyện A |
A5 |
1 |
≤45 |
|
0 |
45 ÷ <75 |
|
|||
0 |
75 ÷ < 150 |
|
|||
0 |
150 ÷ < 300 |
|
|||
0 |
≥300 |
|
|||
1.6 |
Huyện A |
A6 |
1 |
≤45 |
|
0 |
45 ÷ <75 |
|
|||
0 |
75 ÷ < 150 |
|
|||
0 |
150 ÷ < 300 |
|
|||
0 |
≥300 |
|
|||
|
Huyện A |
|
|
|
|
2 |
Huyện B … |
|
|||
… |
… |
… |
… |
… |
… |
Ghi chú:
(2) Khu vực quy hoạch đến cấp huyện, thứ tự các huyện sắp xếp theo thứ tự a, b, c.
(3) Ghi ký hiệu loại cột ăng ten: Cột ăng ten thu phát sóng di động (A1, không bao gồm cột ăng ten hướng ra biển), cột ăng ten thu phát sóng di động hướng ra biển (A2); cột ăng ten truyền hình (A3), cột ăng ten phát thanh (A4), cột ăng ten taxi (A5), cột ăng ten khác (A6).
(6) Nếu là công trình kiên cố chịu được rủi ro thiên tai cấp 4 thì ghi rõ công trình ứng phó được với các loại hình rủi ro thiên tai cấp 4 nào trong các loại hình rủi ro thiên tai (động đất, sóng thần, bão, nước dâng, mưa lớn, ngập lụt, lũ, nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn, cháy rừng,...).
Mẫu số 37
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ, TRẠM VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động số.….ngày.... tháng…....năm……)
____________
STT |
Chức năng công trình |
Loại công trình hạ tầng kỹ thuật |
Số lượng |
Đơn vị quản lý, khai thác |
Khu vực dự kiến |
Diện tích (m2) |
Khả năng lắp đặt sử dụng chung |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
Trạm vệ tinh |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Trạm thu phát sóng vệ tinh AB |
NT1 |
01 |
Doanh nghiệp ABC |
Huyện C |
1000 |
|
|
2 |
Trạm cập bờ |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
Trạm thu phát sóng di động |
NT1 |
01 |
Doanh nghiệp ABC |
Khu đô thị mới XYZ huyện A |
9 |
Lắp đặt thiết bị cho 02 doanh nghiệp |
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2) Ghi rõ chức năng công trình (liệt kê theo từng loại chức năng công trình): trạm vệ tinh, trạm cập bờ cáp quang biển, trạm chuyển mạch truyền dẫn nội tỉnh, liên tỉnh, toàn quốc, quốc tế, đài phát thanh, truyền hình và các công trình viễn thông khác.
(3) Ghi rõ nhà, trạm viễn thông và các công trình nhà, trạm viễn thông khác có nhu cầu sử dụng đất (NT1), nhà, trạm viễn thông và các công trình nhà, trạm viễn thông khác không có nhu cầu sử dụng đất NT2.
(3) Ghi rõ nhà, trạm viễn thông có nhu cầu sử dụng đất (NT1), nhà, trạm viễn thông không có nhu cầu sử dụng đất (NT2).
(4) Trung tâm dữ liệu, trạm cập bờ, trung tâm chuyển mạch, trạm truyền dẫn, đài phát thanh, đài truyền hình và các công trình viễn thông khác.
(6) Theo cấp huyện.
(7) Diện tích sử dụng.
(7) Diện tích đất dự kiến sử dụng.
(8) Ghi rõ nhà, trạm viễn thông có nhu cầu sử dụng đất để xây dựng tại các khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, nhà chung cư, công trình công cộng, khu chức năng, cụm công nghiệp phải bảo đảm khả năng lắp đặt thiết bị, cột ăng ten (nếu có) để tối thiểu 02 doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ cho người sử dụng.
Mẫu số 38
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN TRUNG TÂM DỮ LIỆU
(Ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động số…….ngày….tháng….năm…..)
______________
STT |
Trung tâm dữ liệu |
Khu vực dự kiến |
Diện tích (m2) |
Tổng năng lượng điện dự kiến tiêu thụ |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Trung tâm dữ liệu A |
Huyện B |
5000 |
1MW |
|
1.1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
2.1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2) Ghi tên trung tâm dữ liệu.
(3) Ghi rõ tên đơn vị hành chính theo cấp huyện.
(4) Diện tích đất sử dụng.
(4) Diện tích đất dự kiến sử dụng.
(5) Tổng năng lượng điện dự kiến tiêu thụ.
Mẫu số 39
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÓ HẠ TẦNG MẠNG
Năm…….
(Ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt Kế hoạch thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của các doanh
nghiệp số…….. ngày.... tháng..... năm )
________
STT |
Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động |
Chiều dài/ số lượng |
Đơn vị tính |
Thời điểm đưa vào sử dụng |
Đơn vị sở hữu công trình |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Tuyến công trình ngầm |
|
|
|
|
|
1.1 |
Tuyến cống ngầm đi cáp viễn thông |
50 |
km |
1/12/2025 |
Công ty A |
|
1.2 |
Tuyến ống ngầm đi cáp viễn thông |
100 |
km |
|
|
|
… |
… |
… |
|
… |
|
|
2 |
Tuyến cột treo cáp viễn thông |
|
|
|
|
|
2.1 |
Tuyến cột treo cáp |
50 |
km |
1/12/2025 |
Công ty A |
|
… |
… |
… |
… |
… |
|
|
3 |
Cột ăng ten |
|
|
|
|
|
3.1 |
Cột ăng ten A1 |
200 |
cột |
1/12/2025 |
Công ty A |
|
3.2 |
Cột ăng ten A2 |
500 |
cột |
1/12/2025 |
Công ty B |
|
3.3 |
Cột ăng ten A3 |
2000 |
cột |
1/12/2025 |
Công ty C |
|
3.4 |
Cột ăng ten chịu được rủi ro thiên tai A4 |
50 |
cột |
1/12/2025 |
Công ty D |
|
3.5 |
Cột ăng ten hướng ra biển |
10 |
cột |
1/12/2025 |
Công ty E |
|
… |
… |
... |
... |
... |
|
|
4 |
Nhà, trạm viễn thông |
|
|
|
|
|
4.1 |
Trạm cập bờ cáp quang biển |
01 |
Trạm |
1/12/2025 |
Công ty A |
|
4.2 |
Trạm truyền dẫn trên đất liền đi quốc tế |
02 |
Trạm |
1/12/2025 |
Công ty B |
|
4.3 |
Trạm vệ tinh mặt đất |
01 |
Trạm |
1/12/2025 |
Công ty C |
|
4.4 |
Trạm truyền dẫn của tuyến truyền dẫn trục liên tỉnh |
63 |
Trạm |
1/12/2025 |
Công ty E |
|
4.5 |
Trung tâm chuyển mạch vùng |
03 |
Trung tâm |
1/12/2025 |
Công ty G |
|
… |
… |
… |
|
… |
|
|
5 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật liên quan khác để lắp đặt thiết bị phục vụ viễn thông |
|
|
|
|
|
5.1 |
Nhà trạm BTS |
500 |
Trạm |
1/12/2025 |
Công ty A |
|
… |
… |
... |
… |
… |
|
|
6 |
Trung tâm dữ liệu |
|
|
|
|
|
6.1 |
Trung tâm dữ liệu A |
01 |
Trung tâm |
1/12/2025 |
Công ty A |
|
... |
... |
… |
|
... |
|
|
7 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động sử dụng chung |
|
|
|
|
|
7.1 |
Tuyến cống ngầm đi cáp viễn thông |
50 |
km |
1/12/2025 |
Công ty A |
|
7.2 |
Tuyến ống ngầm đi cáp viễn thông |
100 |
km |
1/12/2025 |
Công ty B |
|
7.3 |
Tuyến cột treo cáp viễn thông |
200 |
km |
1/12/2025 |
Công ty C |
|
7.4 |
Cột ăng ten |
500 |
Cột |
1/12/2025 |
Công ty D |
|
7.5 |
Nhà trạm BTS |
500 |
Trạm |
1/12/2025 |
Công ty E |
|
7.6 |
Trung tâm chuyển mạch vùng |
03 |
Trung tâm |
1/12/2025 |
Công ty G |
|
… |
… |
… |
… |
… |
|
|
Ghi chú:
(2) Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; (3) Ghi số lượng công trình hoặc chiều dài của công trình; (4) Ghi đơn vị tính.
Mẫu số 40
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP
Năm …
(Ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt Kế hoạch thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của các doanh
nghiệp số……..ngày....tháng.....năm……)
__________
STT |
Danh mục các tuyến công trình ngầm, cột treo cáp |
Hướng, tuyến |
Loại công trình |
Chiều dài công trình (km) |
Khả năng sử dụng chung |
Thời điểm đưa vào sử dụng |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
Tuyến cáp ngầm Đống Đa – Hà Đông |
Đường Láng phường Láng Thượng quận Đống Đa - đường Nguyễn Trãi phường Thanh Xuân quận Thanh Xuân - đường Quang Trung phường Quang Trung quận Hà Đông |
N1 |
10 km |
Có |
6/2025 |
|
2 |
Tuyến cột treo, cáp Đống Đa – Hà Đông |
Đường Cát Linh, phường Giảng Võ quận Đống Đa - đường Láng phường Láng Thượng quận Đống Đa - đường Nguyễn Trãi phường Thanh Xuân quận Thanh Xuân - đường Quang Trung phường Quang Trung quận Hà Đông |
C2 |
|
Không |
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2) Ghi các tên đơn vị hành chính cấp huyện có điểm bắt đầu và điểm kết thúc của tuyến công trình.
(3) Ghi tên các đơn vị hành chính chi tiết đến đường, cấp xã, cấp huyện mà tuyến công trình đi qua.
(4) Ghi ký hiệu loại công trình hạ tầng kỹ thuật được sử dụng để lắp đặt cáp viễn thông “bao gồm: công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông riêng biệt điền ký hiệu N1, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác điền ký hiệu N2, cột treo cáp viễn thông riêng biệt điền ký hiệu C1, cột treo cáp sử chung với các ngành khác, như cột điện, cột đèn, v.v... điền ký hiệu C2.
(5) Ghi chiều dài công trình theo đơn vị km.
(6) Khả năng sử dụng chung công trình: ghi có hoặc không.
(7) Ghi thời điểm bắt buộc thực hiện.
Đối với các hướng, tuyến nằm trong địa bàn chưa được quy hoạch hoặc chưa có tên đường, phố thì thể hiện bằng “khu vực”.
Mẫu số 41
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CỘT ĂNG TEN
Năm……..
(Ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt Kế hoạch thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
của các doanh nghiệp số……..ngày......tháng......năm…….)
STT |
Đơn vị hành chính cấp huyện |
Loại công trình hạ tầng kỹ thuật |
Độ cao tối đa cột ăng ten (m) |
Tọa độ dự kiến |
Khả năng sử dụng chung |
Mức độ |
|
Kinh độ |
Vĩ độ |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
Huyện A |
|
36 |
|
|
|
|
1.1 |
Huyện A |
A1 |
60 |
… |
… |
|
|
1.2 |
Huyện A |
A2 |
120 |
… |
... |
Sử dụng chung 02 doanh nghiệp |
Công trình được thiết kế chịu được rủi ro thiên tai cấp 4 đối với loại hình thiên tai: bão, nước biển dâng. |
1.3 |
Huyện A |
A3 |
120 |
... |
… |
Sử dụng chung 03 doanh nghiệp |
Công trình được thiết kế chịu được rủi ro thiên tai cấp 4 đối với loại hình thiên tai: bão, nước biển dâng. |
1.4 |
Huyện A |
A4 |
60 |
… |
… |
Sử dụng chung 02 doanh nghiệp |
Công trình được thiết kế chịu được rủi ro thiên tai cấp 4 đối với loại hình thiên tai: bão, nước biển dâng. |
1.5 |
Huyện A |
A5 |
10 |
… |
… |
|
|
1.6 |
Huyện A |
A6 |
20 |
… |
... |
|
|
1.7 |
Huyện A |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
… |
|
… |
… |
|
… |
2 |
Huyện B |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
… |
|
… |
|
|
… |
Ghi chú:
(2): Khu vực quy hoạch đến cấp huyện, thứ tự các huyện sắp xếp theo thứ tự a, b, c.
(3): Ghi ký hiệu loại cột ăng ten: Cột ăng ten thu phát sóng di động (A1, không bao gồm cột ăng ten hướng ra biển), cột ăng ten thu phát sóng di động hướng ra biển (A2); cột ăng ten truyền hình (A3), cột ăng ten phát thanh (A4), cột ăng ten taxi (A5), cột ăng ten khác (A6).
(7): Khả năng sử dụng chung giữa các doanh nghiệp viễn thông.
(8): Nếu là công trình kiên cố chịu được rủi ro thiên tai cấp 4 thì ghi rõ công trình ứng phó được với các loại hình rủi ro thiên tai cấp 4 nào trong các loại hình rủi ro thiên tai (động đất, sóng thần, bão, nước dâng, mưa lớn, ngập lụt, lũ, nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn, cháy rừng,... Quy định về công trình chịu được rủi ro thiên tai cấp 4 thực hiện theo các quy định về phòng chống thiên tai.
Mẫu số 42
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ, TRẠM VIỄN THÔNG
Năm…….
(Ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt Kế hoạch thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của các
doanh nghiệp số……..ngày.... tháng......năm…….)
____________
STT |
Chức năng công trình |
Loại công trình hạ tầng kỹ thuật |
Số lượng |
Đơn vị quản lý, khai thác |
Khu vực dự kiến |
Diện tích (m2) |
Khả năng lắp đặt sử dụng chung |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
Trạm vệ tinh |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Trạm thu phát sóng vệ tinh AB |
NT1 |
01 |
VNPT |
Huyện C |
1000 |
|
|
... |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|
2 |
Trạm cập bờ |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Trạm thu phát sóng di động |
NT1 |
01 |
VNPT |
Khu đô thị mới XYZ huyện A |
9 |
Lắp đặt thiết bị cho 02 doanh nghiệp |
|
... |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|
Ghi chú:
(2) Ghi rõ chức năng công trình (liệt kê theo từng loại chức năng công trình): trạm vệ tinh, trạm cập bờ cáp quang biển, trạm chuyển mạch truyền dẫn nội tỉnh, liên tỉnh, toàn quốc, quốc tế, đài phát thanh, truyền hình và các công trình viễn thông khác.
(3) Ghi rõ nhà, trạm viễn thông có nhu cầu sử dụng đất (NT1), không có nhu cầu sử dụng đất NT2.
(4) Ghi số lượng.
(6) Theo cấp huyện.
(7) Diện tích sử dụng.
(7) Diện tích đất dự kiến sử dụng.
(8) Ghi rõ nhà, trạm viễn thông có nhu cầu sử dụng đất để xây dựng tại các khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, nhà chung cư, công trình công cộng, khu chức năng, cụm công nghiệp phải bảo đảm khả năng lắp đặt thiết bị, cột ăng ten (nếu có) để tối thiểu 02 doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ cho người sử dụng.
Mẫu số 43
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
LIÊN QUAN KHÁC ĐỂ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHỤC VỤ VIỄN THÔNG
Năm…….
(Ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt Kế hoạch thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của các
doanh nghiệp số………ngày...... tháng...... năm…….)
__________
STT |
Chức năng công trình |
Loại công trình hạ tầng kỹ thuật |
Số lượng |
Đơn vị quản lý, khai thác |
Khu vực dự kiến |
Diện tích (m2) |
Khả năng lắp đặt sử dụng chung |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
Nhà trạm khác |
NT1 |
01 |
ABC |
Huyện A |
20 |
|
|
2 |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2) Ghi rõ chức năng công trình (liệt kê theo từng loại chức năng công trình).
(3) Ghi rõ nhà, trạm viễn thông có nhu cầu sử dụng đất (NT1), nhà, trạm viễn thông không có nhu cầu sử dụng đất NT2.
(4) Ghi số lượng trạm.
(5) Đơn vị quản lý, khai thác.
(6) Theo cấp huyện.
(7) Diện tích sử dụng.
(7) Diện tích đất dự kiến sử dụng.
(8) Ghi rõ nhà, trạm viễn thông có nhu cầu sử dụng đất để xây dựng tại các khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, nhà chung cư, công trình công cộng, khu chức năng, cụm công nghiệp phải bảo đảm khả năng lắp đặt thiết bị, cột ăng ten (nếu có) để tối thiểu 02 doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ cho người sử dụng.
Mẫu số 44
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TRUNG TÂM DỮ LIỆU
NĂM…
(Ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt Kế hoạch thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của các
doanh nghiệp số…………ngày.... tháng..... năm………)
____________
STT |
Trung tâm dữ liệu |
Khu vực dự kiến |
Diện tích (m2) |
Tổng năng lượng điện dự kiến tiêu thụ (MW) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Trung tâm dữ liệu A |
Huyện B |
5000 |
1MW |
|
2 |
... |
… |
… |
…. |
… |
… |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2) Ghi tên trung tâm dữ liệu.
(3) Ghi rõ tên đơn vị hành chính theo cấp huyện.
(4) Diện tích đất sử dụng.
(4) Diện tích đất dự kiến sử dụng.
(5) Tổng năng lượng điện dự kiến tiêu thụ.
Mẫu số 45
(TÊN DOANH NGHIỆP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO
CHÍNH THỨC KHAI THÁC MẠNG VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG/
CHÍNH THỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
1. Thông tin về giấy phép
Giấy phép (tên giấy phép) số .... cấp ngày ... tháng ...năm ...
2. Thông tin về mạng viễn thông được khai thác/dịch vụ viễn thông được cung cấp
Đối với giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng
a) Ngày chính thức khai thác mạng
b) Phạm vi mạng đã được thiết lập
c) Cấu hình mạng viễn thông
d) Công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn
đ) Ngày chính thức cung cấp dịch vụ
e) Loại hình dịch vụ cung cấp
g) Phạm vi cung cấp dịch vụ
h) Giá dịch vụ và hình thức thanh toán giá dịch vụ
i) Tài nguyên viễn thông đang sử dụng
k) Phương án bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng và an toàn thông tin mạng và an ninh thông tin
Đối với giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng
a) Ngày chính thức cung cấp dịch vụ
b) Loại hình dịch vụ cung cấp
c) Phạm vi cung cấp dịch vụ
d) Các địa chỉ đặt hệ thống trang thiết bị để cung cấp dịch vụ
đ) Sơ đồ hệ thống thiết bị
e) Thuê kênh và kết nối
g) Tài nguyên viễn thông đang sử dụng
h) Giá dịch vụ và hình thức thanh toán giá dịch vụ
i) Quy chuẩn, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ đang áp dụng
Trân trọng./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây