Công văn 7778/BTC-TCHQ 2017 hướng dẫn Luật Thuế xuất nhập khẩu 2016, Nghị định 134/2016/NĐ-CP

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 7778/BTC-TCHQ

Công văn 7778/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xử lý vướng mắc thực hiện Luật Thuế xuất nhập khẩu số 107/2016/QH13 và Nghị định 134/2016/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:7778/BTC-TCHQNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Dương Thái
Ngày ban hành:13/06/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

Số: 7778/BTC-TCHQ
V/v: Hướng dẫn xử lý vướng mắc thực hiện Luật thuế XNK số 107/2016/QH13 và Nghị định số 134/2016/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2017

Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

Trong thời gian qua, Bộ Tài chính nhận được một số phản ánh vướng mắc của các Cục Hải quan tỉnh, thành phố và doanh nghiệp trong việc thực hiện Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan. Đxử lý vướng mắc, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung như sau:

1. Về áp dụng định mức miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Căn cứ quy định tại Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, trường hợp miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng quy định tại Điều 8, miễn thuế đối với hàng hóa không nhằm mục đích thương mại quy định tại khoản 1 Điều 27 và miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được áp dụng cho từng lần xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Về quản lý thuế đối với hàng hóa tái nhập để tái chế
Căn cứ quy định tại điểm c khoản 9 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, khoản 2 Điều 13 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP và khoản 5 Điều 47 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015, trường hợp doanh nghiệp tái nhập hàng hóa đã xuất khẩu để tái chế thì không phải nộp thuế trong thời hạn tái chế nếu doanh nghiệp đã đăng ký thời hạn tái chế với cơ quan hải quan nhưng không quá 275 ngày kể từ ngày tái nhập. Quá thời hạn tái chế đã đăng ký mà doanh nghiệp chưa tái xuất thì thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
3. Về xử lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công sau khi hết thời hạn thực hiện hợp đồng gia công
Căn cứ quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13; điểm e khoản 1 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, Điều 64 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 thì người nộp thuế thực hiện thủ tục hải quan xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa theo quy định tại Điều 64 Thông tư số 38/2015/TT-BTC. Kết quả xử lý không thuộc các trường hợp miễn thuế, không chịu thuế thì phải kê khai nộp thuế, kết quả xử lý thuộc các trường hợp miễn thuế, không chịu thuế thì được giải quyết miễn thuế, không thu thuế theo quy định.
4. Về thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất từ ngày 01/9/2016
Căn cứ quy định tại điểm đ khoản 9 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, điểm c khoản 2 Điều 3 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12, khoản 1, khoản 3 Điều 6 Nghị định 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 thì hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất trong thời hạn theo quy định tại điểm đ khoản 9 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 thuộc đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong thời hạn tạm nhập tái xuất. Hết thời hạn tạm nhập, tái xuất mà chưa tái xuất thì phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định và khi tái xuất được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định tại Điều 6 Nghị định 108/2015/NĐ-CP.
5. Về thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
a) Về thuế giá trị gia tăng
Căn cứ quy định tại khoản 20 Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12, khoản 2 Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, khoản 20 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 thì trường hợp người nộp thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu đáp ứng quy định tại Điều 12, Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP thì được miễn thuế nhập khẩu và thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng; trường hợp không đáp ứng quy định tại Điều 12, Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP thì không được miễn thuế nhập khẩu và phải nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định.
b) Về thuế bảo vệ môi trường
Căn cứ quy định tại Điều 9 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Điều 2 Thông tư 159/2012/TT-BTC ngày 28/9/2012 thì nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu phải thực hiện kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường theo quy định.
6. Về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng quy định tại Điều 12, Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP
Căn cứ quy định tại Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp nếu đáp ứng quy định tại Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP; trường hợp không đáp ứng quy định tại Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP thì không được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp.
Về việc khai mã loại hình đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa nhưng không đáp ứng quy định tại Điều 12 Nghị định 134/2016/NĐ-CP: mã A12 - Nhập kinh doanh sản xuất.
Trên đây là hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với các trường hợp vướng mắc phát sinh kể từ ngày 01/09/2016 theo quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 và Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
Bộ Tài chính có ý kiến để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố được biết và thực hiện./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- TT. Vũ Thị Mai (để b/c);
- Vụ CST, Vụ Pháp chế, V
HTQT, TCT (BTC);
- Lưu: VT, TCHQ
(46b).

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Dương Thái

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------
Số: 7778/BTC-TCHQ
V/v: Hướng dẫn xử lý vướng mắc thực hiện Luật thuế XNK số 107/2016/QH13 và Nghị định số 134/2016/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2017
 
 
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
 
Trong thời gian qua, Bộ Tài chính nhận được một số phản ánh vướng mắc của các Cục Hải quan tỉnh, thành phố và doanh nghiệp trong việc thực hiện Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan. Để xử lý vướng mắc, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung như sau:
1. Về áp dụng định mức miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Căn cứ quy định tại Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, trường hợp miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng quy định tại Điều 8, miễn thuế đối với hàng hóa không nhằm mục đích thương mại quy định tại khoản 1 Điều 27 và miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được áp dụng cho từng lần xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Về quản lý thuế đối với hàng hóa tái nhập đtái chế
Căn cứ quy định tại điểm c khoản 9 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, khoản 2 Điều 13 Nghị định số 134/2016/NĐ-CPkhoản 5 Điều 47 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015, trường hợp doanh nghiệp tái nhập hàng hóa đã xuất khẩu để tái chế thì không phải nộp thuế trong thời hạn tái chế nếu doanh nghiệp đã đăng ký thời hạn tái chế với cơ quan hải quan nhưng không quá 275 ngày kể từ ngày tái nhập. Quá thời hạn tái chế đã đăng ký mà doanh nghiệp chưa tái xuất thì thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
3. Về xử lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công sau khi hết thời hạn thực hiện hợp đồng gia công
Căn cứ quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13; điểm e khoản 1 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, Điều 64 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 thì người nộp thuế thực hiện thủ tục hải quan xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa theo quy định tại Điều 64 Thông tư số 38/2015/TT-BTC. Kết quả xử lý không thuộc các trường hợp miễn thuế, không chịu thuế thì phải kê khai nộp thuế, kết quả xử lý thuộc các trường hợp miễn thuế, không chịu thuế thì được giải quyết miễn thuế, không thu thuế theo quy định.
4. Về thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất từ ngày 01/9/2016
Căn cứ quy định tại điểm đ khoản 9 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, điểm c khoản 2 Điều 3 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12, khoản 1, khoản 3 Điều 6 Nghị định 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 thì hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất trong thời hạn theo quy định tại điểm đ khoản 9 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 thuộc đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong thời hạn tạm nhập tái xuất. Hết thời hạn tạm nhập, tái xuất mà chưa tái xuất thì phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định và khi tái xuất được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định tại Điều 6 Nghị định 108/2015/NĐ-CP.
5. Về thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
a) Về thuế giá trị gia tăng
Căn cứ quy định tại khoản 20 Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12, khoản 2 Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, khoản 20 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 thì trường hợp người nộp thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu đáp ứng quy định tại Điều 12, Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP thì được miễn thuế nhập khẩu và thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng; trường hợp không đáp ứng quy định tại Điều 12, Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP thì không được miễn thuế nhập khẩu và phải nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định.
b) Về thuế bảo vệ môi trường
Căn cứ quy định tại Điều 9 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Điều 2 Thông tư 159/2012/TT-BTC ngày 28/9/2012 thì nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu phải thực hiện kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường theo quy định.
6. Về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng quy định tại Điều 12, Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP
Căn cứ quy định tại Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp nếu đáp ứng quy định tại Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP; trường hợp không đáp ứng quy định tại Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP thì không được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp.
Về việc khai mã loại hình đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa nhưng không đáp ứng quy định tại Điều 12 Nghị định 134/2016/NĐ-CP: mã A12 - Nhập kinh doanh sản xuất.
Trên đây là hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với các trường hợp vướng mắc phát sinh kể từ ngày 01/09/2016 theo quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 và Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
Bộ Tài chính có ý kiến để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố được biết và thực hiện./.
 

Nơi nhận:
- Như trên;
- TT. Vũ Thị Mai (để b/c);
- Vụ CST, Vụ Pháp chế, Vụ HTQT, TCT (BTC);
- Lưu: VT, TCHQ (46b).
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Dương Thái
 
 
 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi