Quyết định 119/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 119/2009/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 119/2009/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/10/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, Lĩnh vực khác, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chuyên gia nước ngoài được miễn thuế thu nhập cá nhân - Thủ tướng Chính phủ vừa ký Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA. Quy chế này áp dụng cho đối tượng là các chuyên gia nước ngoài tham gia quản lý và thực hiện các chương trình, dự án ODA tại Việt Nam và thành viên gia đình của họ. Theo đó, chuyên gia và thành viên gia đình của họ được cấp thị thực Việt Nam có giá trị nhập xuất cảnh nhiều lần theo đề nghị của cơ quan chủ quản chương trình, dự án ODA; những chuyên gia và thành viên gia đình của họ có thời gian công tác và lưu trú ở Việt Nam từ 06 tháng trở lên được xét cấp thị thực nhiều lần cho cả thời hạn làm việc tối đa là 03 năm (nếu có yêu cầu). Trong thời gian công tác tại Việt Nam, chuyên gia nước ngoài được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện chương trình, dự án ODA. Trong thời gian lưu trú tại Việt Nam, chuyên gia và thành viên gia đình của họ được miễn đóng góp cá nhân vì lợi ích công cộng, an ninh, quốc phòng của Nhà nước Việt Nam; được miễn đăng ký chuyên môn, giấy phép hành nghề và được miễn việc cấp giấy phép lao động. Quyết định này cũng quy định, chuyên gia phải tái xuất khẩu, xuất khẩu hoặc chuyển nhượng, biếu tặng xe ô tô, xe gắn máy hai bánh trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước khi kết thúc thời hạn công tác tại Việt Nam theo xác nhận chuyên gia nước ngoài của cơ quan chủ quan dự án. Trong trường hợp không kịp tái xuất khẩu, xuất khẩu, chuyển nhượng, biếu tặng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy, thì chuyên gia phải làm thủ tục trả biển kiểm soát và hủy đăng ký xe tại cơ quan cảnh sát giao thông và phải ủy quyền cho cơ quan chủ quản dự án giải quyết các việc này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2009 và thay thế Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày 31/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ở Việt Nam.
Xem chi tiết Quyết định 119/2009/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 119/2009/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 119/2009/QĐ-TTg NGÀY 01 THÁNG 10 NĂM 2009
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI THỰC HIỆN
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ODA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế ngày 24 tháng 5 năm 2005;
Căn cứ các Luật thuế hiện hành;
Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Pháp lệnh về quyền ưu đãi miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nước ngoài và cơ quan Đại diện của Tổ chức quốc tế tại Việt Nam ngày 23 tháng 8 năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
QUY CHẾ
CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ODA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2009
của Thủ tướng Chính phủ)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Chuyên gia nước ngoài và thành viên gia đình của các chuyên gia này không phân biệt quốc tịch đều được Nhà nước Việt Nam đối xử bình đẳng và bảo hộ tài sản và thu nhập hợp pháp trong thời gian làm việc và lưu trú tại Việt Nam.
Một số từ ngữ sử dụng trong Quy chế này được hiểu như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Chuyên gia và thành viên gia đình của họ được cấp thị thực Việt Nam có giá trị nhập xuất cảnh nhiều lần theo đề nghị của cơ quan chủ quản chương trình, dự án ODA. Thủ tục cấp thị thực theo quy định hiện hành.
Những chuyên gia và thành viên gia đình của họ có thời gian công tác và lưu trú ở Việt Nam từ 06 tháng trở lên và được xét cấp thị thực nhiều lần cho cả thời hạn làm việc tối đa là 03 năm (nếu có yêu cầu).
Trong trường hợp khẩn cấp, nếu Bên Việt Nam xét thấy cần thiết phải bảo đảm an ninh, an toàn tính mạng và tài sản cho chuyên gia và thành viên gia đình của họ, thì chuyên gia và thành viên gia đình của họ được hưởng chế độ xuất cảnh áp dụng như đối với viên chức ngoại giao của nước ngoài đang công tác tại Việt Nam và phù hợp với quy định của Pháp lệnh về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Chuyên gia và thành viên gia đình của họ được mang ngoại tệ vào Việt Nam theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam; được chuyển đổi ra ngoại tệ và mang ra khỏi Việt Nam các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện chương trình, dự án ODA hoặc các khoản thu hợp pháp khác theo quy định tại Điều 7 Quy chế này. Thủ tục mang ngoại tệ thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Chuyên gia và thành viên gia đình của họ được tự do đi lại và đăng ký lưu trú trên lãnh thổ Việt Nam, trừ khu vực cấm.
- Hỗ trợ bảo đảm thực hiện những quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp của chuyên gia và thành viên gia đình của họ trong thời hạn làm việc và lưu trú ở Việt Nam;
- Phối hợp với Bên nước ngoài quản lý và đánh giá chuyên gia trong quá trình thực hiện dự án, bảo đảm thực hiện đúng các nghĩa vụ, trách nhiệm đã nêu trong hợp đồng thuê sử dụng chuyên gia;
- Kiến nghị biện pháp xử lý với cơ quan chủ quản dự án và Bên nước ngoài trong trường hợp công việc hoặc tư cách của chuyên gia và thành viên gia đình của họ không phù hợp với thỏa thuận hoặc cam kết trong hợp đồng sử dụng chuyên gia hoặc trong Điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Bên Việt Nam và Bên nước ngoài;
- Hỗ trợ chuyên gia và phối hợp với Cơ quan chủ quản dự án và Bên nước ngoài giải quyết những vụ việc liên quan đến chuyên gia và thành viên gia đình của họ trong thời gian làm việc và lưu trú ở Việt Nam hoặc các trường hợp nêu tại điểm b khoản 4 Điều 6 của Quy chế này (nếu có);
- Thông báo cho Cơ quan chủ quản và các cơ quan liên quan trong thời hạn 30 ngày trước khi chuyên gia kết thúc thời gian làm việc tại Việt Nam;
- Báo cáo Cơ quan chủ quản định kỳ 6 tháng và hàng năm về công tác quản lý và sử dụng chuyên gia.
- Có văn bản xác nhận chuyên gia nước ngoài và gửi văn bản xác nhận cho các cơ quan liên quan để thực hiện quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành và chịu trách nhiệm về sự xác nhận này;
- Chỉ đạo các chủ dự án trong việc quản lý và sử dụng chuyên gia có hiệu quả;
- Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có thẩm quyền Bên Việt Nam và Bên nước ngoài bảo đảm thực hiện những quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp khác của chuyên gia và thành viên gia đình của họ trong thời gian làm việc và lưu trú ở Việt Nam;
- Nghiên cứu kiến nghị của chủ dự án quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và phối hợp với Bên nước ngoài có quyết định xử lý;
- Phối hợp với Bộ Công an và Bộ Ngoại giao hoặc các cơ quan chức năng khác giải quyết các công việc liên quan đến chuyên gia và thành viên gia đình của họ trong trường hợp khẩn cấp và các trường hợp khác nêu tại khoản 1 và khoản 4 Điều 6 của Quy chế này (nếu có);
- Tổng hợp chung về tình hình quản lý và sử dụng chuyên gia, định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định trong Quy chế này và các vi phạm khác của pháp luật, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC VÀ SỐ LƯỢNG VẬT DỤNG CẦN THIẾT PHỤC VỤ NHU CẦU CÔNG TÁC VÀ SINH HOẠT CỦA CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ODA TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quy chế tại Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
TÊN HÀNG, VẬT DỤNG |
SỐ LƯỢNG |
GHI CHÚ |
1 |
Xe ô tô |
01 chiếc |
Tay lái thuận |
2 |
Xe gắn máy hai bánh |
01 chiếc |
|
3 |
Ti vi |
01 cái |
|
4 |
Máy giặt |
01 cái |
|
5 |
Rượu các loại |
40 lít |
|
6 |
Bia các loại |
400 lít |
|
7 |
Thuốc lá |
20 tút |
|
8 |
Điều hòa nhiệt độ |
01 chiếc |
Không quá 18000 PTU |
9 |
Máy tính cá nhân |
01 cái |
|
10 |
Lò nướng điện |
01 cái |
|
11 |
Lò vi sóng |
01 cái |
|
12 |
Tủ lạnh |
01 cái |
|
13 |
Các vật dụng cá nhân khác |
Mỗi loại 01 đơn vị |
|