- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 503/TCT-CS của Tổng cục Thuế về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
| Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 503/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
06/02/2013 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Đất đai-Nhà ở |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 503/TCT-CS
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
| BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 503/TCT-CS | Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang
Trả lời công văn số 1172/CT-THNVDT ngày 05/6/2012 của Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 4 Điều 9 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định:
"Đối với cây lấy gỗ và các loại cây lâu năm thu hoạch một lần chịu mức thuế bằng 4% giá trị sản lượng khai thác."
- Tại khoản 1 Điều 1 và điểm 2a Điều 2 Nghị định số 20/2011/NĐ-CP ngày 23/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngay 24/11/2010 của Quốc hội về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định:
"Điều 1 Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội, cụ thể như sau:
1 . Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm; diện tích đất làm muối."
"Điều 2. Đối tượng được giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
2. Đối với diện tích đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác được quy định như sau:
a) Giảm 50% số thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu hàng năm đối với diện tích đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp."
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty Lâm Nghiệp được Nhà nước giao đất nông nghiệp để nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm cho việc trồng cây lâu năm thu hoạch 1 lần thì thuộc đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 20/2011/NĐ-CP của chính phủ.
Trường hợp Công ty Lâm Nghiệp được Nhà nước giao đất nông nghiệp để trồng cây lâu năm thu hoạch 1 lần (không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 20/2011/NĐ-CP của Chính phủ), chịu mức thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng 4% giá trị sản lượng khai thác, không thuộc đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu hàng năm thì không được giảm 50% thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định số 20/2011/NĐ-CP của Chính phủ nêu trên.
Tổng cục trả lời để Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang được biết.
| Nơi nhận:
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!