Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4849:1989 ISO 7555:1987 Đỗ tương - Yêu cầu kỹ thuật
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4849:1989
Số hiệu: | TCVN 4849:1989 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Lĩnh vực: | Thực phẩm-Dược phẩm, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Năm ban hành: | 1989 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4849:1989
(ISO 7555 - 1987)
ĐỖ TƯƠNG
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Soybean
Technical Requirements
Tiêu chuẩn này phù hợp với Tiêu chuẩn (ISO 7555-1987) quy định các yêu cầu tối thiểu về đỗ tương để ép dầu dùng vào mục đích công nghiệp kể cả làm thực phẩm và là đối tượng trong buôn bán quốc tế.
1. Yêu cầu kỹ thuật
1.1. Chỉ tiêu về cảm quan và vệ sinh
Đậu tương phải nguyên hạt, mẩy, không có mùi lạ (mùi dược thảo, v.v...) hay bất kỳ mùi nào biểu thị những biến đổi trạng thái (mùi mốc, thối, cháy), không được có côn trùng sống.
1.2. Yêu cầu về hoá lý.
Trong buôn bán quốc tế, đỗ tương được phân thành hai loại:
1.2.1. Đỗ tương vàng.
1.2.2. Đỗ tương hỗn hợp
Hàm lượng tối đa các loại đỗ tương có màu khác với đỗ tương màu vàng là 2% (khối lượng).
Yêu cầu kỹ thuật của hai loại đỗ tương trên phải theo đúng những quy định nêu trong bảng dưới đây:
STT | Chỉ tiêu | Yêu cầu | Phương pháp thử |
1 | Tổng số tạp chất % khối lượng không lớn hơn (trong đó các mảnh đất đá và kim loại không lọt qua lỗ sàng có kích thước danh định 1mm | 2 0,2 | Theo văn bản pháp quy hiện hành |
2 | Hàm lượng ẩm và các chất bay hơi tính theo % khối lượng sản phẩm khi giao nhận không lớn hơn | 13 (1) | |
3 | Hàm lượng dầu (phần chiết được bằng hexan) tính theo % khối lượng sản phẩm khi giao nhận(2) không nhỏ hơn | 17 | |
4 | Độ a xít trong phần dầu chiết được quy thành axít oleic, % (khối lượng) không lớn hơn | 2 | |
5 | Hàm lượng protêin ( Nx 6,25) tính theo % khối lượng sản phẩm khi giao nhận(2) không nhỏ hơn | 34 |
Ghi chú:
1) Đối với đỗ giống để chế biến trong một thời gian ngắn (ba tháng sau khi thu hoạch) giá trị lớn nhất có thể chấp nhận 14% (khối lượng).
2) Hàm lượng ẩm và các chất bay hơi 13%.
2. Lấy mẫu
Theo văn bản pháp quy hiện hành.
3. Phương pháp thử
Mẫu đỗ tương được kiểm tra phù hợp với yêu cầu kỹ thuật nêu trong tiêu chuẩn này bằng những phương pháp thử nêu trong bảng.
4. Bao gói, ghi nhận, bảo quản và vận chuyển.
Khi chưa có các quy định cụ thể thì theo các quy định hiện hành, hoặc điều kiện buôn bán.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!
Để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên, Quý khách hãy chọn Đặt mua để nhận văn bản chuẩn xác do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cung cấp.
Đặt mua toàn văn TCVN
Thông tin liên hệ về Tiêu chuẩn Quốc Gia - TCVN
Trung tâm Thông tin – Truyền thông (ISMQ), Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Số 8 Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội | ĐT: (024) 37562608 – Email: thuvientdc@tcvn.gov.vn
Hotline (hỗ trợ) của LuatVietnam: 0938361919