Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4040:1985 Đồ hộp nước quả - Phương pháp thử độ chảy quy định
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4040:1985
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4040:1985 Đồ hộp nước quả - Phương pháp thử độ chảy quy định
Số hiệu: | TCVN 4040:1985 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Lĩnh vực: | Thực phẩm-Dược phẩm |
Năm ban hành: | 1985 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 4040:1985
ĐỒ HỘP NƯỚC QUẢ - PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỘ CHẢY QUY ĐỊNH
Canned fruit juice - Test method
Lời nói đầu
TCVN 4040:1985 do Liên hiệp các xí nghiệp đồ hộp II biên soạn, Bộ Công nghiệp thực phẩm đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
ĐỒ HỘP NƯỚC QUẢ - PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỘ CHẢY QUY ĐỊNH
Canned fruit juice - Test method
1. Lấy mẫu
Theo TCVN 165:1964.
2. Phương pháp thử
2.1. Nguyên tắc: Đo thời gian chảy của 100 ml nước quả bằng nhớt kế VZ - 4.
2.2. Dụng cụ
- Nhớt kế VZ - 4 là một ống bằng kim loại, miệng hở, có thân hình trụ, đáy hình nón, ở giữa đáy có một lỗ thoát đường kính lỗ 4 mm, dung dịch của nhớt kế VZ - 4 là 100 ml, độ láng của mặt trong 7 Ñ (xem hình vẽ):
- Cốc dung tích 250 ml; 1 000 ml;
- Đũa thủy tinh thật phẳng;
- Đồng hồ bấm giây.
2.3. Tiến hành thử
Đặt nhớt kế trên giá cho thật thăng bằng; miệng nhớt kế không được nghiêng.
Sau khi đã mở nắp hộp, đổ nước quả ra cốc dung tích 1000 ml lấy đũa thủy tinh khuấy đều để nước quả được đồng nhất. Một tay giữ phía dưới và bịt kín lỗ bằng ngón trỏ, một tay đổ nước quả đã khuấy đều vào nhớt kế. Nước quả phải đầy tràn miệng nhớt kế. Dùng đũa thủy tinh gạt cho nước quả ngang miệng nhớt kế. Bỏ tay giữ lỗ thoát để nước quả trong nhớt kế chảy tự nhiên xuống cốc dung tích 250 ml; đồng thời dùng đồng hồ bấm giây để xác định thời gian nước quả bắt đầu chảy đến khi chảy vừa hết.
2.4. Tính kết quả
Thời gian từ khi nước quả trong nhớt kế bắt đầu chảy đến khi hết gọi là độ chảy quy định.
Kết quả tính bằng giây.
Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của kết quả hai lần xác định liên tiếp.
Nhiệt độ của nước quả là nhiệt độ phòng 20 °C đến 39 °C. Chênh lệch giữa hai lần xác định liên tiếp được phép không lớn hơn 0,5 s.
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.