Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3578:1994 Sắn khô

Số hiệu: TCVN 3578:1994 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm , Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1994
Hiệu lực:
Đang cập nhật
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3578:1994

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3578:1994

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3578:1994 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3578:1994

SẮN KHÔ

Dried manioc

Lời nói đầu

TCVN 3578-1994 thay thế TCVN 3578-81;

TCVN 3578-1994 do Ban kỹ thuật Nông sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lưng - Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

TCVN 3578:1994

SẮN KHÔ

Dried manioc

Tiêu chuẩn này qui định chất lượng các dạng sắn khô còn vỏ và không có vỏ.

1. Yêu cầu kỹ thuật

1.1. Các yêu cầu cảm quan

- Sắn khô không còn vỏ: có dạng bên ngoàiphùhợp vớidạngchếbiến,không lẫn xơ,cuống, vỏ.

Màu sắc từ trắng mịn đến trắng không ố vàng,mùiđặctrưngcủatinh bột,không mùi lạ, khôngcó vị đắng, chua, không bị mốc;

- Sắn khô còn vỏ: có dạng bên ngoài phù hp vi dạng chế biến.

Màu sắc từ trắng ngà ti vàng nhạt, không có mùi lạ có thể thoảng vị chua nhẹ, không bị mốc.

1.2. Các yêu cầu hóa lý qui định trong bảng 1

Bảng 1

Ch tiêu

Không còn vỏ

Còn vỏ

- Độ m, % khối lượng, không ln hơn

12,0

12,0

- Hàm lượng tinh bột, % khối lượng, không nhỏ hơn

75,0

65,0

- Hàm lượng xơ, % khối lượng, không lớn hơn

10,0

15,0

- Tạp chất (cát, sạn, bụi, rác), % khối lượng,không ln hơn

0,5

1,0

- Sâu mọt sống, con/kg, không ln hơn

0

5

- Tạp chất sắt, vật sắc cạnh f³ 2mm

0

0

2. Phương pháp thử

2.1. Lấy mẫu

2.1.1. Khái niệm

- Lô sắn đồng nhất: là một khối lượng sắn khô nhất định cùng một dạng chế biến có cùng hạng chất lượng, được chứa đựng trong cùng loại bao bì (hoặc đổ ri), giao nhận cùng một thi gian và có khối lượng không quá 1000 bao hoặc 5T vi lô sắn ri.

- Mu ban đầu: lượng sắn khô lấy t một vị trí được ch định lấy mẫu.

- Mu chung: tổng khối lượng các mẫu ban đu được lấy trong lô và có khối lượng không nhỏ hơn 4kg.

- Mu trung bình: được lập từ mẫu chung dùng để đánh giá chất lượng lô hàng. Mu trung bình phải đượcbao gói ghinhãn theo qui địnhvà có khốilượng là 1kg.

2.1.2. Dụngcụ lấy mẫu và chứađựng mẫu

- Dụng cụ lấy mẫu có dung tích phù hợp;

- Khay chứa mẫu;

- Dụng cụ phân mẫu;

- Túi PP hoặc bình chứa mẫu trung bình có dung tích phù hợp;

- Cân kỹ thuật.

2.1.3. Lấy mẫu ban đu

a) Với lô hàng ri: san phẳng mặt lô sao cho chiều cao lô không quá 1m. Lấy 5 mẫu ban đu 4 góc và điểm cắt của 2 đưng chéo của mặt phẳng lô sắn nếu có điều kiện, mỗi vị trí, mẫu ban đầu được lấy các điểm trên, dưới, giữa ca lô hàng. Khối lượng mẫu ban đầu được lấy sao cho khối lượng mẫu chung không nhỏ hơn 4kg.

b) Vi lô hàng đóng bao:

- Số lượng các bao được chđịnh lấy mẫu theoqui định sau:

C

Số baođược lấy mẫu

Từ

1

6

101

201

đến

đến

đến

đến

5

100

200

400

bao:

bao:

bao:

bao:

Lấy tất cả các bao

Lấy 10% số bao nhưng không ít hơn 5 bao

Lấy 8% số bao nhưng không ít hơn 10 bao

Lấy 6% số bao nhưng không ít hơn 16 bao.

 

 

Trên 400 bao:

Lấy 5% số bao nhưng không ít hơn 25 bao.

- Từ các bao được ch định lấy mẫu, lấy mỗi bao một mẫu ban đầu. Nên lấy mẫu vị trí khác nhau đối với mỗi bao được lấy mẫu. Khối lượng mẫu ban đầu được lấy sao cho khối lượng mẫu chung không nhỏ hơn 4kg.

2.1.4. Lập mẫu trung bình

- Trộn đu mẫu chung, dùng dụng cụ phân mẫu để lập mẫu trungbình theonguyêntắcloạibỏcácphần đối đnh của mẫu chung. Khối lượng mẫu trung bình là 1kg.

- Tùy theo mục đích lấy mẫu để quyết định số lượng mẫu trung bình cần lập.

- Mu trung bình cần được cha ngay trong các bao bì chứa mẫu (2.1.2)khôsạch,niêmphongkín,bêntrong và bên ngoài đều có nhãn đính kèm với nội dung:

- Tên sn phẩm;

- C lô;

- Thi gian, địa điểm và người lấy mẫu;

- Khối lượng mẫu.

2.1.5. Các mẫu trung bình cn được chuyển ngay đến nơi phân tích trong các điều kiện sao cho không ảnh hưởng ti chất lượng ca mẫu.

2.2. Xác định sâu mọt sống

Ch tiêu sâu mọt sống cần được xác định đu tiên, cn chú ý tránh số sâu mọt đã vũ hóa có thể bay khi mở mẫu trung bình.

Sâu mọt sống được tính theo các dạng biến thái của sâu mọt như: sâu non, nhộng, mọt trưng thành. Trình tự và kỹ thuật xác định sâu mọt sống theo TCVN 4295-86.

2.3. Xác định tạp chất

Tạp chất bao gồm tạp chất vô cơ: cát, sạn, mảnh kim loại... và tạp chất hu cơ: rác, xơ, cuống, vỏ (đối với sắn không vỏ).

a) Dụng cụ:

- Khay men trắng có dung tích phù hợp;

- Kẹp gắp;

- Cân chính xác đến 0,1g;

- Rây có đưng kính lỗ 2mm có ngăn đáy và có nắp.

Tiến hành:

Mu trung bình sau khi đã xác định sâu mọt sống được dùng để xác định tạp chất theo trình tự:

- Đổ mẫu ra khay men trắng, dùng kẹp nhặt hết các tạp chất ln như rác, xơ, mảnh sạn...

- Phần mẫu còn lại được đổ vào ngăn rây đã lắp đáy, đậy nắp, rây vòng tròn nhẹ nhàng để tránh làm ti bột t mẫu, rây khoảng 1 phút sau đó kiểm tra lại xem còn tạp chất lẫn phn còn lại trên rây không.

- Cân phần còn lại trên sàng chính xác đến 0,1g. Tạp chất (X) được tính bằng % khối lượng theo công thức:

trong đó:

m - khối lượng mẫu, g;

m1 - khối lượng mẫu đã loại tạp chất, g.

2.4. Xác định các chtiêu cảm quan

- Xác định mùi: Ngay khi m mẫu trung bình để xác định sâu mọt đã cn để xác định mùi của mẫu. Nếu nghi ng có mùi lạ, có thể dùng phương pháp gia nhiệt sau:

Nghin khoảng 20 - 30g mẫu, cho lượng mẫu đã nghiền vào cốc có dung tích phù hợp, đổ nước nóng khoảng 80°C ngập bột trong cốc, đậy cốc bằng miếng thủy tinh phẳng, sau khoảng 30 giây, ngi mùi bốc lên t mẫu.

- Xác định màu sắc:Tiến hành xác định màu sắc trong điều kiện ánh sáng tự nhiên hoặc đèn có ánhsáng tương tự ánh sáng tự nhiên. Đ mẫu ra một mặt phẳng khô sạch có màu tối, để quan sát màu sắc của mẫu.

- Xác định vị:nghiềnmịnkhoảng20g mu, lấy khoảng 1g bột để lên đầu lưỡi để xác định vị. Trưc khixác định, kiểm nghiệm viên cần súc miệng bằng nước cất.

2.5. Xác định độ ẩm theo TCVN 4295-86.

2.6. Xác định hàm lượng tinh bột theo TCVN 5285-90.

2.7. Xác định hàm lượng xơ thô theo TCVN 5103-90 (ISO 5948-1981).

2.8. Xác định tạp chất sắt theo TCVN 1537-74.

3. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

3.1. Sắn khô được đóng gói trong các bao bì phù hợp, khô, sạch, lành đảm bảokhôngảnh hưởng ti chấtlượng sắn, bên ngoài có nhãn vi nội dung sau:

- Tên sản phẩm;

- Nơi và thi gian sản xuất;

- Khối lượng tịnh và cả bì.

3.2. Kho bảo quản sắn khô phải sạch, có mái che, đảm bảo thôngthoángđểtránh tích tụnhiệttrongquátrình bảo quản. Kho không mùi lạ, có phươngtiện để chốngsự xâmnhập củachuột,bọ.

Trong kho, các bao sắn phải kê trên các bục cách ẩm vi mặt sàn, vi tưng và bố trí sao cho tiện kiểm tra và xử lý trong quá trình bảo quản.

3.3. Phương tiện vận chuyển sắn khô phải sạch, khô, không có mùi lạ, có mái che mưa đảm bảo không ảnh hưng ti chất lượng sắn trong quá trình vận chuyển.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3578:1994

01

Quyết định 2920/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3578:2020 Sắn khô

03

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 604:2004 Nông sản thực phẩm - Xác định hàm lượng axit xyanhyđric bằng phương pháp chuẩn độ

04

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1537:1974 Thức ăn hỗn hợp cho gia súc

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×