Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3578:1994 Sắn khô

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3578:1994

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3578:1994 Sắn khô
Số hiệu:TCVN 3578:1994Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trườngLĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:1994Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3578:1994

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3578:1994

SẮN KHÔ

Dried manioc

Lời nói đầu

TCVN 3578-1994 thay thế TCVN 3578-81;

TCVN 3578-1994 do Ban kỹ thuật Nông sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lưng - Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

TCVN 3578:1994

SẮN KHÔ

Dried manioc

Tiêu chuẩn này qui định chất lượng các dạng sắn khô còn vỏ và không có vỏ.

1. Yêu cầu kỹ thuật

1.1. Các yêu cầu cảm quan

- Sắn khô không còn vỏ: có dạng bên ngoài phù hợp với dạng chế biến, không lẫn xơ, cuống, vỏ.

Màu sắc từ trắng mịn đến trắng không ố vàng, mùi đặc trưng của tinh bột, không mùi lạ, không có vị đắng, chua, không bị mốc;

- Sắn khô còn vỏ: có dạng bên ngoài phù hp vi dạng chế biến.

Màu sắc từ trắng ngà ti vàng nhạt, không có mùi lạ có thể thoảng vị chua nhẹ, không bị mốc.

1.2. Các yêu cầu hóa lý qui định trong bảng 1

Bảng 1

Ch tiêu

Không còn vỏ

Còn vỏ

- Độ m, % khối lượng, không ln hơn

12,0

12,0

- Hàm lượng tinh bột, % khối lượng, không nhỏ hơn

75,0

65,0

- Hàm lượng xơ, % khối lượng, không lớn hơn

10,0

15,0

- Tạp chất (cát, sạn, bụi, rác), % khối lượng, không ln hơn

0,5

1,0

- Sâu mọt sống, con/kg, không ln hơn

0

5

- Tạp chất sắt, vật sắc cạnh f ³ 2mm

0

0

2. Phương pháp thử

2.1. Lấy mẫu

2.1.1. Khái niệm

- Lô sắn đồng nhất: là một khối lượng sắn khô nhất định cùng một dạng chế biến có cùng hạng chất lượng, được chứa đựng trong cùng loại bao bì (hoặc đổ ri), giao nhận cùng một thi gian và có khối lượng không quá 1000 bao hoặc 5T vi lô sắn ri.

- Mu ban đầu: lượng sắn khô lấy t một vị trí được ch định lấy mẫu.

- Mu chung: tổng khối lượng các mẫu ban đu được lấy trong lô và có khối lượng không nhỏ hơn 4kg.

- Mu trung bình: được lập từ mẫu chung dùng để đánh giá chất lượng lô hàng. Mu trung bình phải được bao gói ghi nhãn theo qui định và có khối lượng là 1kg.

2.1.2. Dụng cụ lấy mẫu và chứa đựng mẫu

- Dụng cụ lấy mẫu có dung tích phù hợp;

- Khay chứa mẫu;

- Dụng cụ phân mẫu;

- Túi PP hoặc bình chứa mẫu trung bình có dung tích phù hợp;

- Cân kỹ thuật.

2.1.3. Lấy mẫu ban đu

a) Với lô hàng ri: san phẳng mặt lô sao cho chiều cao lô không quá 1m. Lấy 5 mẫu ban đu 4 góc và điểm cắt của 2 đưng chéo của mặt phẳng lô sắn nếu có điều kiện, mỗi vị trí, mẫu ban đầu được lấy các điểm trên, dưới, giữa ca lô hàng. Khối lượng mẫu ban đầu được lấy sao cho khối lượng mẫu chung không nhỏ hơn 4kg.

b) Vi lô hàng đóng bao:

- Số lượng các bao được chđịnh lấy mẫu theo qui định sau:

C

Số bao được lấy mẫu

Từ

1

6

101

201

đến

đến

đến

đến

5

100

200

400

bao:

bao:

bao:

bao:

Lấy tất cả các bao

Lấy 10% số bao nhưng không ít hơn 5 bao

Lấy 8% số bao nhưng không ít hơn 10 bao

Lấy 6% số bao nhưng không ít hơn 16 bao.

 

 

Trên 400 bao:

Lấy 5% số bao nhưng không ít hơn 25 bao.

      

- Từ các bao được ch định lấy mẫu, lấy mỗi bao một mẫu ban đầu. Nên lấy mẫu vị trí khác nhau đối với mỗi bao được lấy mẫu. Khối lượng mẫu ban đầu được lấy sao cho khối lượng mẫu chung không nhỏ hơn 4kg.

2.1.4. Lập mẫu trung bình

- Trộn đu mẫu chung, dùng dụng cụ phân mẫu để lập mẫu trung bình theo nguyên tắc loại bỏ các phần đối đnh của mẫu chung. Khối lượng mẫu trung bình là 1kg.

- Tùy theo mục đích lấy mẫu để quyết định số lượng mẫu trung bình cần lập.

- Mu trung bình cần được cha ngay trong các bao bì chứa mẫu (2.1.2) khô sạch, niêm phong kín, bên trong và bên ngoài đều có nhãn đính kèm với nội dung:

- Tên sn phẩm;

- C lô;

- Thi gian, địa điểm và người lấy mẫu;

- Khối lượng mẫu.

2.1.5. Các mẫu trung bình cn được chuyển ngay đến nơi phân tích trong các điều kiện sao cho không ảnh hưởng ti chất lượng ca mẫu.

2.2. Xác định sâu mọt sống

Ch tiêu sâu mọt sống cần được xác định đu tiên, cn chú ý tránh số sâu mọt đã vũ hóa có thể bay khi mở mẫu trung bình.

Sâu mọt sống được tính theo các dạng biến thái của sâu mọt như: sâu non, nhộng, mọt trưng thành. Trình tự và kỹ thuật xác định sâu mọt sống theo TCVN 4295-86.

2.3. Xác định tạp chất

Tạp chất bao gồm tạp chất vô cơ: cát, sạn, mảnh kim loại... và tạp chất hu cơ: rác, xơ, cuống, vỏ (đối với sắn không vỏ).

a) Dụng cụ:

- Khay men trắng có dung tích phù hợp;

- Kẹp gắp;

- Cân chính xác đến 0,1g;

- Rây có đưng kính lỗ 2mm có ngăn đáy và có nắp.

Tiến hành:

Mu trung bình sau khi đã xác định sâu mọt sống được dùng để xác định tạp chất theo trình tự:

- Đổ mẫu ra khay men trắng, dùng kẹp nhặt hết các tạp chất ln như rác, xơ, mảnh sạn...

- Phần mẫu còn lại được đổ vào ngăn rây đã lắp đáy, đậy nắp, rây vòng tròn nhẹ nhàng để tránh làm ti bột t mẫu, rây khoảng 1 phút sau đó kiểm tra lại xem còn tạp chất lẫn phn còn lại trên rây không.

- Cân phần còn lại trên sàng chính xác đến 0,1g. Tạp chất (X) được tính bằng % khối lượng theo công thức:

trong đó:

m - khối lượng mẫu, g;

m1 - khối lượng mẫu đã loại tạp chất, g.

2.4. Xác định các chtiêu cảm quan

- Xác định mùi: Ngay khi m mẫu trung bình để xác định sâu mọt đã cn để xác định mùi của mẫu. Nếu nghi ng có mùi lạ, có thể dùng phương pháp gia nhiệt sau:

Nghin khoảng 20 - 30g mẫu, cho lượng mẫu đã nghiền vào cốc có dung tích phù hợp, đổ nước nóng khoảng 80°C ngập bột trong cốc, đậy cốc bằng miếng thủy tinh phẳng, sau khoảng 30 giây, ngi mùi bốc lên t mẫu.

- Xác định màu sắc: Tiến hành xác định màu sắc trong điều kiện ánh sáng tự nhiên hoặc đèn có ánh sáng tương tự ánh sáng tự nhiên. Đ mẫu ra một mặt phẳng khô sạch có màu tối, để quan sát màu sắc của mẫu.

- Xác định vị: nghiền mịn khoảng 20g mu, lấy khoảng 1g bột để lên đầu lưỡi để xác định vị. Trưc khi xác định, kiểm nghiệm viên cần súc miệng bằng nước cất.

2.5. Xác định độ ẩm theo TCVN 4295-86.

2.6. Xác định hàm lượng tinh bột theo TCVN 5285-90.

2.7. Xác định hàm lượng xơ thô theo TCVN 5103-90 (ISO 5948-1981).

2.8. Xác định tạp chất sắt theo TCVN 1537-74.

3. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

3.1. Sắn khô được đóng gói trong các bao bì phù hợp, khô, sạch, lành đảm bảo không ảnh hưởng ti chất lượng sắn, bên ngoài có nhãn vi nội dung sau:

- Tên sản phẩm;

- Nơi và thi gian sản xuất;

- Khối lượng tịnh và cả bì.

3.2. Kho bảo quản sắn khô phải sạch, có mái che, đảm bảo thông thoáng để tránh tích tụ nhiệt trong quá trình bảo quản. Kho không mùi lạ, có phương tiện để chống sự xâm nhập của chuột, bọ.

Trong kho, các bao sắn phải kê trên các bục cách ẩm vi mặt sàn, vi tưng và bố trí sao cho tiện kiểm tra và xử lý trong quá trình bảo quản.

3.3. Phương tiện vận chuyển sắn khô phải sạch, khô, không có mùi lạ, có mái che mưa đảm bảo không ảnh hưng ti chất lượng sắn trong quá trình vận chuyển.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi