Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1858:1986 Trứng gà tươi - Thương phẩm
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1858:1986
Số hiệu: | TCVN 1858:1986 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Thực phẩm-Dược phẩm, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày ban hành: | 30/12/2008 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1858:1986
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1858:1986
TRỨNG GÀ TƯƠI - THƯƠNG PHẨM
Fresh chicken egg
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1858-76 áp dụng cho các loại trứng tươi của gà công nghiệp, tiêu thụ trong nước.
1. Khái niệm
1.1. Trứng tươi:
Trứng theo đúng yêu cầu của tiêu chuẩn này.
1.2. Trứng loại ra:
Trứng nhìn bề ngoài hoặc soi khi không đạt yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Trứng loại ra gồm các dạng sau:
1.2.1. Trứng bẩn: Trên vỏ trứng bị bẩn do máu, phân, bùn đất hay do trứng khác vỡ chảy vào chiếm một phần ba bề mặt vỏ trứng.
1.2.2. Trứng đã rửa: Trứng đã rửa nước hay chùi khô làm cho lớp màng ngoài vỏ trứng mất đi.
1.2.3. Trứng rạn, nứt: Trứng có vết rạn, nứt nhỏ thành đường hay rạn chân chim trên bề mặt vỏ.
1.2.4. Trứng dập: Trứng bị dập vỏ vôi nhưng không rách màng lụa
1.2.5. Trứng non: Trứng có vỏ mềm do khi đẻ bị thiếu lớp vỏ vôi
1.2.6. Trứng méo mó: Trứng có vỏ vôi không đúng với dạng tự nhiên.
1.2.7. Trứng cũ: Trứng có buồng khí to, không bảo đảm yêu cầu như quy định ở mục 3.
1.2.8. Trứng có máu hay thịt: Trứng khi đem soi ở phần lòng đỏ và lòng trắng có máu hoặc thịt đường kính không quá 3 mm.
1.2.9. Trứng có bọt khí: Trứng khi đem soi thấy có bọt khí di động tự do.
1.3. Trứng hỏng
Trứng không dùng làm thực phẩm bán ngoài thị trường mà phải qua chế biến hoặc làm thức ăn chăn nuôi.
Trứng hỏng gồm các dạng sau:
1.3.1. Trứng vỡ: Trứng vỡ cả vỏ vôi và vỏ lụa, lòng đỏ, lòng trắng có thể chảy ra ngoài
1.3.2. Trứng bẩn nhiều: Trứng bị bẩn trên một phần ba bề mặt vỏ trứng.
1.3.3. Trứng có vòng máu: Trứng đã bảo quản ở nhiệt độ cao, phôi phát triển nửa chừng rồi chết để lại một vòng máu to hay nhỏ.
1.3.4. Trứng ấp dở: Trứng đã đem vào ấp, phôi đã phát triển rồi chết.
1.3.5. Trứng ám: Trứng khi soi có màu đen thẫm ở sát vỏ trứng.
1.3.6. Trứng vữa: Trứng loãng lòng, khi soi thấy những vẩn đen nhờ nhờ, vàng, đỏ hoặc biến màu xanh.
1.3.7. Trứng thối: Vỏ trứng biến màu xanh thẫm, khi đập ra có mùi khó ngửi.
2. Phân hạng
2.1. Phân hạng theo khối lượng
Bảng 1
Hạng | Khối lượng một quả (g) | Sai lệch cho phép |
I | Từ 55 trở lên |
|
II | Từ 45 đến dưới 55 | ±1 |
2.2. Tỷ lệ lẫn loại cho phép
Trứng tươi khi xuất cho người tiêu thụ cho phép lẫn tối đa 2% trứng loại ra (không kể trứng rạn nứt) và cho phép lẫn tối đa 5% trứng rạn nứt, không được lẫn trứng hỏng.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Trứng gà tươi phải đúng yêu cầu ghi trong bảng 2
Bảng 2
Chỉ tiêu | Nhập từ nơi sản xuất | Xuất cho người tiêu thụ |
Mùi | Không có mùi lạ | |
Vỏ | Không méo mó, sạch, không rửa, không chùi, không vỡ | |
Buồng khí | Không cao quá 5 mm | Không cao quá 8 mm |
Lòng đỏ | Khi xoay không lệch khỏi tâm quả trứng | Khi xoay cho phép lệch khỏi tâm quả trứng một ít |
Lòng trắng | Trong, đặc sền sệt | Trong, không được loãng quá |
3.2. Mỗi lô trứng khi giao nhận phải kèm theo một giấy chứng nhận chất lượng:
4. Phương pháp thử
Theo TCVN 4300 - 86 (trứng gà giống và trứng vịt giống. Phương pháp thử)
5. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
5.1. Ghi nhãn: Mỗi thùng trứng phải có nhãn đính kèm, nội dung ghi:
a. Tên cơ sở sản xuất;
b. Tên, và hạng trứng;
c. Ngày giao nhận;
d. Số lượng trứng;
e. Khối lượng tịnh và cả bì của mỗi thùng;
g. Ký hiệu và số hiệu của tiêu chuẩn này.
5.2. Bao gói
Các phương tiện bao gói (thùng giấy, khay hay dụng cụ chuyên dùng để đựng trứng) phải sạch, khô, không có mùi lạ và phải lót chất êm, xốp.
5.3. Vận chuyển
Các phương tiện vận chuyển phải êm sạch, khô và không có mùi lạ. Xe phải có mui che mưa, nắng, đồng thời phải thoáng khí. Khi bốc dỡ và vận chuyển phải tránh mọi va chạm mạnh gây dập vỡ. Dụng cụ đựng trứng phải chèn chặt để không xê dịch, va chạm vào nhau. Xung quanh thành xe phải chèn bằng chất đệm êm, dày 20-30 cm.
5.4. Bảo quản
Phải có kho riêng để bảo quản trứng. Nơi bảo quản phải khô, sạch, thoáng khí, tránh mưa hắt và ánh nắng mặt trời trực tiếp, tránh chuột bọ xâm nhập. Không được để lẫn với các mặt hàng khác.