Tiêu chuẩn TCVN 9702:2013 Tiêu chí về tính xác thực của cà phê hòa tan

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9702:2013

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9702:2013 ISO 24114:2011 Cà phê hòa tan-Tiêu chí về tính xác thực
Số hiệu:TCVN 9702:2013Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Năm ban hành:2013Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9702:2013

ISO 24114:2011

CÀ PHÊ HÒA TAN – TIÊU CHÍ VỀ TÍNH XÁC THỰC

Instant coffee – Criteria for authenticity

Lời nói đầu

TCVN 9702:2013 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 24114-2011

TCVN 9766:2013 do Cục chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

CÀ PHÊ HÒA TAN – TIÊU CHÍ VỀ TÍNH XÁC THỰC

Instant coffee – Criteria for authenticity

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các tiêu chí về tính xác thực của cà phê hòa tan (tan nhanh).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4334 (ISO 3509), Cà phê và sản phẩm cà phê – Thuật ngữ và định nghĩa.

TCVN 7033 (ISO 11292), Cà phê hòa tan – Xác định hàm lượng cabohydrat tự do và tổng số - Phương pháp sắc ký trao đổi ion hiệu năng cao.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa nêu trong TCVN 4334 (ISO 3509), TCVN 7033 (ISO 11292) và các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1. Cà phê hòa tan nguyên chất (pure soluble coffee)

Sản phẩm được sản xuất hoàn toàn từ nhân cà phê rang.

CHÚ THÍCH 1: Xem Tài liệu tham khảo [1], trong đó Điều 2 có nêu định nghĩa của “cà phê hòa tan” và Tài liệu tham khảo [2], phần Phụ lục mô tả tính xác thực của chất chiết và quá trình sản xuất cà phê hòa tan.

CHÚ THÍCH 2: Cà phê hòa tan nguyên chất có mức đặc thù của cacbohydrat tự do và tổng số, phụ thuộc vào bản chất và chất lượng của nhân cà phê được dùng để chế biến và quá trình chế biến. Sự dao động của các mức đặc thù này đã được xác lập.

3.2. Hỗn hợp cà phê hòa tan (soluble coffee mixture)

Hỗn hợp chế biến bằng cách chiết đồng thời hoặc riêng rẽ hạt cà phê rang và các nguyên liệu không phải là nhân cà phê.

CHÚ THÍCH: Thành phần của hỗn hợp cà phê hòa tan phải được ghi rõ trên nhãn sản phẩm.

3.3. Cà phê hòa tan giả mạo (adulterated soluble coffee)

Sản phẩm được chế biến bằng cách chiết đồng thời hoặc riêng rẽ nhân cà phê rang và các nguyên liệu (chưa rang hoặc đã rang) không phải nhân cà phê, nhưng được bán dưới dạng cà phê hòa tan nguyên chất mà việc bổ sung các nguyên liệu khác không phải nhân cà phê mà không được công bố trên nhãn.

CHÚ THÍCH: Việc bổ sung các nguyên liệu khác làm cho hàm lượng cacbohydrat tự do và tổng số nằm ngoài khoảng giới hạn có mặt tự nhiên trong cà phê. Sự sai khác này cho thấy sự giả mạo như các tài liệu đã chỉ ra cũng như theo các quy định quốc tế; xem Tài liệu tham khảo [3] và [4]. Tài liệu tham khảo [3] đã chỉ rõ bằng chứng về tính xác thực của cà phê hòa tan.

4. Phát hiện sự giả mạo

4.1. Khái quát

Sự giả mạo được phát hiện bằng cách xác định hàm lượng cacbohydrat.

4.2. Phương pháp phân tích

Áp dụng phương pháp phân tích được quy định trong TCVN 7033 (ISO 11292) để xác định hàm lượng cacbohydrat.

4.3. Cacbohydrat đặc thù

Việc xác định hàm lượng hai cacbohydrat chỉ thị là glucoza tổng số và xyloza tổng số là đủ để khẳng định tính xác thực của cà phê, không phụ thuộc vào chất lượng thương mại của cà phê hoặc điều kiện chế biến cà phê hòa tan.

5. Bằng chứng của tính xác thực

5.1. Hàm lượng tối đa của các cacbohydrat chỉ thị trong cà phê hòa tan nguyên chất

Hàm lượng tối đa của các cacbohydrat chỉ thị đã được xác định bằng cách phân tích hơn 1000 mẫu cà phê hòa tan thương mại. Các mẫu cà phê này do nhiều nhà máy khác nhau sản xuất và được bán ở các quốc gia tiêu thụ cà phê khác nhau, do đó đã bao trùm một phạm vi rộng về nguồn gốc, chất lượng thương mại và điều kiện chế biến. Các phép phân tích được tiến hành ở các phòng thử nghiệm khác nhau và đều áp dụng TCVN 7033 (ISO 11292).

Hàm lượng tối đa của các cacbohydrat chỉ thị được tính bằng cách sử dụng mô hình thống kê được gọi là hỗn hợp các phân bố. Mô hình này chỉ ra rằng sự phân bố tổng thể quan sát được của cacbohydrat chỉ thị trên thực tế là hỗn hợp của một vài phân bố, tương ứng với cà phê hòa tan nguyên chất và các loại cà phê giả khác nhau. Sự phân bố với hàm lượng cacbohydrat thấp nhất là của cà phê hòa tan nguyên chất. Hàm lượng tối đa của cacbohydrat sau đó được xác định bằng cách sử dụng khoảng tin cậy 99% (Xem Tài liệu tham khảo [5]).

Hàm lượng tối đa glucoza tổng số và xyloza tổng số, tính bằng phần trăm khối lượng chất khô, được nêu trong Bảng 1.

Bảng 1 – Hàm lượng tối đa của các cacbohydrat chỉ thị trong cà phê hòa tan nguyên chất, độ không đảm bảo đo mở rộng và giới hạn quy định

Cacbohydrat

Hàm lượng tối đaa

% khối lượng

Độ không đảm bảo đo mở rộngb (%)

Giới hạn quy định

(%)

Glucoza tổng số

2,32

0,14

2,46

Xyloza tổng số

0,42

0,03

0,45

a Nguồn: Tài liệu tham khảo [5]

b Nguồn: Tài liệu tham khảo [6]

5.2. Giới hạn quy định của các chỉ thị cacbohydrat trong cà phê hòa tan thương mại

Giới hạn quy định của cacbohydrat chỉ thị là nồng độ tối đa cho phép mà nếu vượt quá giá trị này thì cà phê hòa tan được coi là giả. Giới hạn này được xác định là tổng của hàm lượng tối đa và độ không đảm bảo đo mở rộng. Độ không đảm bảo đo mở rộng được tính toán ở xác suất 95%, bằng cách nhân độ không đảm bảo đo chuẩn với hệ số 2, xem Tài liệu tham khảo [6].

Độ không đảm bảo mở rộng và giới hạn quy định của glucoza tổng số và xyloza tổng số, biểu thị bằng phần trăm khối lượng chất khô, được nêu trong Bảng 1.

5.3. Sử dụng các giới hạn quy định

Một sản phẩm thương mại bán dưới dạng 100% cà phê hòa tan nguyên chất mà khi phân tích theo phương pháp quy định trong TCVN 7033 (ISO 11292) cho hàm lượng glucoza tổng số và xyloza tổng số vượt quá quy định thì được coi là giả mạo.

Trong trường hợp này, không cần phải tính đến độ không đảm bảo đo, vì giới hạn quy định đã được thiết lập với độ không đảm bảo cho phép, xem Tài liệu tham khảo [7].

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] INTERNATIONA COFFEE ORGANIZATION, International Coffee Agreement 2001, London: ICO, 2000, 44p.

[2] Directive 1999/4/EC of the European Parliament and of the Council of 22 February 1999, relating to coffee extracts and chicory extracts. Off.j.13 March 1999, L 66, pp 26-29.

[3] Commission Directive 2001/54/EC of 11 July 2001 repealing Directive 79/1066/EEC laying down Community methods of analysis for testing coffee extract and chicory extracts. Off.J.13 July 2001, L191, p42.

[4] AFCASOLE (Association of European producers of soluble coffee) statement on the authenticity of soluble coffee of 6 July 1995; as confirmed by the ECF (European Coffee Federation, legal successor of AFCASOLE) in January 2007.

[5] GIRARD, P., STOBER, P., BLANC, M., PRODOLLIET,J. Carbohydrate specification limits for the authenticity assessment of soluble (instant) coffee : Statistical approach. J. AOAC Int. 2006, 89 (), pp999-1003.

[6] STOBER, P., GILLER,V., SPACK,L., PRODOLLIET,J. Estimation of the measurement uncertainty of the high-perfomance anion-exchange chromatopgraphic determination of carbohydrate in soluble (instant) coffee. J.AOAC Int.2004, 87 (3), pp 647-656.

[7] Report on tasks for scientific cooperation (2002), Measurement uncertainty and recovery SANCO/1020/2002 – rev.1 March 2002.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi