Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12400:2018 Xác định hàm lượng prolin mật ong

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12400:2018

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12400:2018 Mật ong - Xác định hàm lượng prolin
Số hiệu:TCVN 12400:2018Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:28/12/2018Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12400:2018

MẬT ONG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PROLIN

Honey - Determination of proline

Lời nói đầu

TCVN 12400:2018 được xây dựng trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn của y ban mật ong quốc tế (IHC), 2009, Determination of proline;

TCVN 12400:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, mật ong và sản phẩm tinh bột biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MẬT ONG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PROLIN

Honey - Determination of proline

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng prolin trong mật ong.

CHÚ THÍCH  Hàm lượng prolin là chỉ số chất lượng của mật ong và chỉ ra sự giả mạo khi hàm lượng giảm xuống dưới một giá trị xác định.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

2.1

Hàm lượng prolin (proline content)

Hàm lượng prolin phát hiện được bởi ninhydrin so với chuẩn prolin theo phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH  Hàm lượng prolin được biểu thị bằng miligam trên kilogam (mg/kg).

3  Nguyên tắc

Prolin và ninhydrin tạo thành một phức màu. Sau khi thêm 2-propanol đo độ hấp thụ tại bước sóng cực đại của dung dịch mẫu thử và dung dịch chuẩn. Hàm lượng prolin được xác định theo tỷ lệ.

4  Thuốc thử

Chỉ sử dụng thuốc thử tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.

4.1  Axit formic (HCOOH), độ tinh khiết từ 98 % đến 100 %.

4.2  Dung dịch ninhydrin, 3 % (thể tích)

Hoà tan 3,0 g ninhydrin trong 100 ml etylen glycol monometyl ete không chứa peroxit.

4.3  Dung dịch chuẩn prolin

4.3.1  Dung dịch chuẩn gốc prolin trong nước, 40 mg/50 ml

Pha loãng 40 mg prolin trong 50 ml nước.

4.3.2  Dung dịch chuẩn làm việc, 0,8 mg/25 ml

Pha loãng 1 ml dung dịch gốc (4.3.1) bằng nước đến 25 ml. Chun bị dung dịch mới trong ngày làm việc.

4.4  2-propanol, 50 % trong nước.

5  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng th nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

5.1  Máy đo quang phổ, có thể đo được bưc sóng từ 500 nm đến 520 nm.

5.2  Cuvet, chiều dài đường quang 1 cm.

5.3  ng phản ứng, có nắp đậy hoặc bằng nắp văn bằng borosilicat, thể tích danh định 20 ml.

5.4  Bình định mức, thể tích danh định 100 ml.

5.5  Nồi cách thủy, có thể điều chỉnh đến nhiệt độ đun sôi.

5.6  Cốc có mỏ.

5.7  Pipet.

5.8  Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,001 g

5.9  Sàng, cỡ lỗ 0,5 mm.

5.10  T sấy, có th duy trì nhiệt độ 40 °C.

6  Lấy mẫu

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này.

Điều quan trọng là mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện. Mu không bị hư hỏng hoặc không bị thay đổi trong suốt quá trình vận chuyn hoặc bảo quản.

7  Cách tiến hành

7.1  Chuẩn bị mẫu th

a) Mật ong lỏng hoặc mật ong kết tinh không chứa chất ngoại lai

Đồng hóa mẫu phòng thí nghiệm bằng cách khuấy kỹ (ít nhất 3 min). Tiến hành cẩn thận để hạn chế tối đa không khí bị khuấy lẫn vào mẫu. Nếu mẫu mật ong kết tinh thành một khối cứng và chắc, có thể làm mềm trước bằng cách làm nóng trong t sấy (5.10) hoặc nồi cách thủy (5.5) ở nhiệt độ không quá 40 °C.

b) Mật ong lỏng hoặc mật ong kết tinh chứa chất ngoại lai

Loại bỏ các chất thô, sau đó khuấy mật ong nhiệt độ phòng và lọc qua sàng cỡ lỗ 0,5 mm (5.9). Nhẹ nhàng ép mật ong đã kết tinh bằng thìa qua sàng.

c) Mật ong sáp (nguyên tổ)

Tháo sáp ong, ép qua sàng cỡ lỗ 0,5 mm (5.9) (không cần đun nóng) để tách mật ong ra khỏi sáp.

7.2  Chuẩn bị dung dịch mẫu thử

Cân khoảng 5 g mật ong đã chuẩn bị (xem 7.1), chính xác đến 0,001 g, hòa tan vào 50 ml nước trong cốc có m (5.6), chuyển định lượng vào bình định mức 100 ml (5.4). Pha loãng bằng nước đến vạch và lắc đều.

7.3  Phép xác định

Dùng pipet (5.7) lấy chính xác 0,5 ml dung dịch mẫu thử cho vào ống phản ứng (5.3) thứ nhất, 0,5 ml nước (mẫu thtrắng) vào ống phản ứng thứ hai và 0,5 ml dung dịch chuẩn prolin (4.3.2) vào ống phản ứng thứ ba. Thêm 1 ml axit formic (4.1) và 1 ml dung dịch ninhydrin (4.2) vào mỗi ống. Đậy ống cẩn thận và lắc mạnh trong 15 min. Đặt trong nồi cách thủy đun sôi (5.5) trong thời gian 15 min, nhúng các ống ngập trong dung dịch. Chuyển sang nồi cách thủy để ở 70 °C trong 10 min. Thêm 5 ml dung dịch 2-propanol trong nước (4.4) vào mỗi ống và đậy nắp ngay. Lấy ra khỏi nồi cách thủy 70 °C, để nguội và xác định độ hấp thụ trong khoảng 45 min đo bước sóng cực đại 510 nm, sử dụng cuvet 1 cm (5.2).

Cần chú ý hệ số hấp thụ quang không ổn định, do đó mỗi một lần đo cần thực hiện lặp lại 3 lần để xác định giá trị trung bình.

Việc tuân th thời gian đã nêu là rất quan trọng.

8  Tính và biểu thị kết quả

Hàm lượng prolin trong mẫu thử, X, được biểu thị theo miligam trên kilogam (mg/kg), tính theo Công thức (1):

(1)

trong đó:

Em  là độ hấp thụ của dung dịch mẫu thử;

Ea  là độ hấp thụ của dung dịch chun prolin (trung bình ca hai lần đọc);

m1  là khối lượng prolin dùng để chuẩn bị dung dịch chuẩn, tính bằng miligam (m1 = 40 mg);

m2  là khối lượng của mẫu thử, tính bằng gam (g);

1000  là hệ số chuyển đổi từ gam sang kilogam;

V1  là thể tích dung dịch chuẩn gốc, tính bằng mililit (V1 = 50 ml);

V2  là th tích dung dịch chuẩn gốc dùng để chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc, tính bằng mililit (V2 = 1 ml);

V3  là thể tích dung dịch chuẩn làm việc đã chuẩn bị, tính bằng mililit (V3 = 25 ml);

V4  là thể tích dung dịch chuẩn làm việc sử dụng cho phép xác định, tính bằng mililit (V4 = 0,5 ml);

V5  là thể tích dung dịch mẫu thử đã chuẩn bị, tính bằng mililit (V5 = 100 ml);

V6  là th tích dung dịch mẫu thử đã sử dụng cho phép xác định, tính bằng mililit (V6 = 0,5 ml).

Thay các thể tích dung dịch đã sử dụng vào Công thức (1), thu được Công thức (2):

(2)

9  Độ chụm

Các giá trị độ chụm dưới đây được xác định từ dữ liệu phân tích các mẫu mật ong. Các giá trị độ chụm này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và nền mẫu khác với dải nồng độ và nền mẫu đã nêu.

9.1  Độ lặp lại

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm độc lập, đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong cùng một phòng th nghiệm, do cùng một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong cùng một khoảng thời gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn giá trị giới hạn lặp lại r nêu trong Bảng 1.

9.2  Độ tái lập

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng thiết bị khác nhau, không quá 5% các trường hợp lớn hơn giá trị giới hạn tái lập R nêu trong Bảng 1.

Bảng 1 - Giới hạn lặp lại và giới hạn tái lập

Số thứ tự mẫu

Hàm lượng prolin trung bình, mg/kg

Giới hạn lặp lại, r,

mg/kg

Giới hạn tái lập, R,

mg/kg

1

171

6,6

16,3

2

289

12,7

18,4

3

762

24,4

58,4

10  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ít nhất bao gồm các thông tin sau:

- mọi thông tin cần thiết cho việc nhận biết đầy đ về mẫu;

- phương pháp lấy mẫu, nếu biết;

- phương pháp th, viện dẫn tiêu chuẩn này;

- mọi điều kiện thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưng đến kết quả;

- kết quả thử nghiệm thu được hoặc nếu kiểm tra độ lặp lại, thì nêu kết quả cuối cùng thu được.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] AOAC 979.20 Proline in Honey

[2] TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi