Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn ngành 28TCN 92:2005 Cơ sở sản xuất giống tôm biển - Yêu cầu kỹ thuật và vệ sinh thú y
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn ngành 28TCN 92:2005
Số hiệu: | 28TCN 92:2005 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Thực phẩm-Dược phẩm, Nông nghiệp-Lâm nghiệp | |
Ngày ban hành: | 17/02/2005 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Tiêu chuẩn ngành 28TCN 92:2005
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TIÊU CHUẨN NGÀNH
28TCN 92:2005
Soát xét lần 1
Cơ sở sản xuất giống tôm biển - Yêu cầu kỹ thuật và vệ sinh thú y
Marine shrimp hatchery - Technical and sanitary requirements
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu cơ bản về kỹ thuật và vệ sinh thú y đối với cơ sở sản xuất nhân tạo tôm giống của một số đối tượng sau đây trong họ tôm He (Penaeidae):
- Tôm Sú (Penaeus monodon),
- Tôm He/Bạc thẻ/Lớt (Penaeus merguiensis),
- Tôm Nương (Penaeus orientalis),
- Tôm Thẻ/He Ấn Độ (Penaeus indicus),
- Tôm He Nhật Bản (Penaeus japonicus),
- Tôm Rảo/Đất (Metapenaeus ensis).
Hạng mục công trình xây dựng và các trang thiết bị chủ yếu được quy định cho một đơn nguyên sản xuất tôm giống có công suất 1 triệu Post-larvae 15 ngày tuổi (PL15) trong 1 chu kỳ (vòng) sản xuất.
2 Yêu cầu về địa điểm xây dựng
Địa điểm xây dựng cơ sở sản xuất tôm giống phải đảm bảo những yêu cầu sau:
2.1 Vị trí và mặt bằng xây dựng
2.1.1 Nằm trên các vùng bãi ngang ven biển, eo vịnh, hải đảo hoặc vùng nội địa có nguồn nước mặn ngầm. Cao độ mặt bằng xây dựng bảo đảm tránh được úng lụt hoặc mức nước thuỷ triều lớn nhất trong năm.
2.1.2 Nền đất vững chắc, không nằm trong vùng bị xói lở. Cơ sở có điều kiện mở rộng và phù hợp với quy hoạch phát triển nuôi trồng thuỷ sản của địa phương.
2.1.3 Môi trường đất và nước không bị nhiễm bẩn bởi chất thải của khu dân cư, bến cảng, các xí nghiệp hoá chất, dầu khí, chế biến thực phẩm, thuốc bảo vệ thực vật.
2.1.4 Vùng biển cấp nước có chất đáy là cát, hoặc cát bùn, sỏi, rạn đá, san hô.
2.1.5 Diện tích mặt bằng phải lớn hơn 200 m2 tuỳ theo số đơn nguyên xây dựng.
2.2 Nguồn nước và chất lượng nước
2.2.1 Nước mặn
2.2.1.1 Sử dụng các nguồn nước mặn sau để sản xuất tôm giống: nước biển hoặc nước ngầm.
2.2.1.2 Chất lượng nước mặn để sản xuất tôm giống phải:
a. Có độ mặn không nhỏ hơn 25 %0 và không bị biến động lớn trong vụ sản xuất chính.
b. Trong sạch và không có màu, mùi, vị khác thường. Các chỉ tiêu khác của nguồn nước phải theo đúng quy định của Bộ Thuỷ sản về yêu cầu chất lượng nước mặn để sản xuất tôm giống.
2.2.2 Nước ngọt
2.2.2.1 Sử dụng các nguồn nước ngọt sau để sản xuất tôm giống: nước máy, nước ngầm hoặc nước giếng.
2.2.2.2 Chất lượng nước ngọt để sản xuất tôm giống phải trong sạch và không có màu, mùi, vị khác thường. Các chỉ tiêu khác của nguồn nước phải theo đúng quy định của Bộ Thuỷ sản về yêu cầu chất lượng nước ngọt để sản xuất tôm giống.
2.3 Một số yêu cầu khác
2.3.1 Sử dụng được nguồn điện lưới hoặc máy phát điện.
2.3.2 Điều kiện giao thông vận chuyển thuận tiện nhanh chóng.
3 Yêu cầu thiết kế một số công trình xây dựng chủ yếu
3.1 Hệ thống các bể nuôi vỗ tôm bố mẹ, ương ấu trùng và nuôi thức ăn
3.1.1 Các bể nuôi vỗ tôm bố mẹ và ương ấu trùng phải có nhà bao và mái che. Nhà bao có cửa sổ với số lượng đủ để đảm bảo ánh sáng. Cửa sổ phải được bố trí hợp lý để ánh sáng phân phối đều, tránh chiếu sáng cục bộ.
3.1.2 Xung quanh tường và nền của nhà nuôi vỗ tôm mẹ, nhà ương nuôi ấu trùng phải được làm láng bóng, dễ thoát nước, dễ vệ sinh và khử trùng. Nhà nuôi vỗ tôm bố mẹ và ương ấu trùng phải có bể khử trùng ủng cho người vào làm việc.
3.1.3 Bể nuôi vỗ tôm bố mẹ phải được xây dựng cách ly với bể ương ấu trùng.
3.1.4 Bể nuôi tảo và luân trùng làm thức ăn tự nhiên phải có nhà bao và có mái che bằng tấm nhựa đục.
3.1.5 Hệ thống các bể phải được thiết kế xây dựng bảo đảm thao tác dễ dàng trong sản xuất, dễ bảo dưỡng, vệ sinh và khử trùng.
3.2 Hệ thống bể cấp nước
3.2.1 Bể chứa lắng nước mặn
Bể chứa lắng nước mặn phải có mái che, được xây dựng gần nơi cấp nước, kề sát và liên hoàn với nhau để trao đổi, chung chuyển nước thuận tiện.
3.2.2 Bể lọc nuớc mặn
3.2.2.1 Đáy bể lọc phải có cao trình lớn hơn hoặc bằng cao trình mặt trên của thành bể chứa nước lọc. Bể lọc nước có mái che, cấu trúc gồm 5 lớp được quy định như sau:
a. Khoang chứa nước chưa lọc có chiều cao không nhỏ hơn 60 cm;
b. Lớp đá cuội (đường kính đá 1 - 2 cm) phía dưới khoang chứa nước chưa lọc dày 20 cm;
c. Lớp cát mịn phía dưới lớp đá cuội dày 40 - 50 cm;
d. Lớp đá cuội (đường kính đá 0,5 - 1,0 cm) phía dưới lớp cát mịn dày 20 cm;
đ. Khoang chứa nước đã lọc phía dưới cùng dày 20 cm.
3.2.2.2 Giữa các lớp phải có lưới cước ngăn cách. Tấm ngăn cách giữa lớp đá cuội (d) và khoang chứa nước đã lọc (đ) bằng bê tông dày 10 cm, có lỗ đường kính 1 cm.
3.2.3 Bể chứa nước lọc
Bể chứa nước mặn đã lọc có dung tích đủ cung cấp nước cho hoạt động của cơ sở vào thời kỳ cao điểm của vụ sản xuất. Bể chứa nước lọc phải có mái che, có thể được xây chìm để an toàn, tiết kiệm khi gia cố móng và tiết kiệm được mặt bằng xây dựng. Tốt nhất bể chứa nước lọc được xây dựng ở phía dưới bể lọc.
3.3 Hệ thống xử lý nước thải
3.3.1 Hệ thống đường dẫn nước thải phải được thiết kế theo nguyên tắc bảo đảm thải được khối lượng nước thải lớn nhất tại từng thời điểm cần thải trong quá trình sản xuất và bảo đảm thường xuyên hoạt động tốt.
3.3.2 Hệ thống rãnh thoát nước được xây chìm, có nắp đậy kín; cao trình mặt đáy rãnh thoát nước sau bể xử lý phải cao hơn cao trình đáy bể xử lý khoảng 30 - 50 cm, đảm bảo khô cạn khi không thải nước.
3.3.3 Bể xử lý nước thải trước khi thải nước trực tiếp bằng rãnh thoát nước hoặc cho ngấm vào cát phải có dung tích chứa được khoảng 20 - 30 % tổng dung tích các loại bể nuôi tôm bố mẹ và ương ấu trùng.
3.3.4 Bể xử lý nước thải được chia thành nhiều ngăn riêng biệt để có đủ thời gian xử lý trước khi trở lại nguồn cấp để xử lý sử dụng, hoặc thải ra môi trường ngoài sau khi đã đạt tiêu chuẩn thải theo quy định. Bể xử lý nước thải phải có nắp đậy và khoảng cách tới khu vực sản xuất lớn hơn 5,0 m.
3.4 Nhà đặt máy và kho vật tư thiết bị phải bảo đảm theo đúng các yêu cầu sau:
3.4.1 Nhà đặt máy và kho vật tư thiết bị phải được xây dựng cách biệt với nhau; cách biệt với khu vực có nguồn cấp nước và khu nhà sản xuất.
3.4.2 Nhà đặt máy được xây dựng kiên cố, gồm 2 phần để đặt máy cấp khí và máy cấp nước. Mái nhà có thể là nơi đặt Satodo.
4 Yêu cầu bảo đảm vệ sinh thú y thuỷ sản
4.1 Hệ thống bể nuôi vỗ tôm bố mẹ, bể ương ấu trùng, bể nuôi tảo, hệ thống cấp nước phải bảo đảm dễ vệ sinh và khử trùng; phòng tránh được lây nhiễm khi bệnh xẩy ra.
4.2 Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng cho cơ sở sản xuất tôm giống phải được thiết kế, chế tạo thuận tiện cho thao tác; được làm bằng vật liệu không bị gỉ sét và gây ra chất độc hại; bảo đảm dễ vệ sinh và khử trùng. Dụng cụ chuyên dùng (như cốc thuỷ tinh, vợt ấu trùng ... ) phải được sử dụng riêng cho từng loại bể.
4.3 Hệ thống xử lý nước thải phải bảo đảm thu gom được nước từ mọi nguồn cần thải và không gây ô nhiễm môi trường cho khu vực sản xuất. Nước thải phải được xử lý, bảo đảm đạt tiêu chuẩn thải theo quy định của Bộ Thuỷ sản trước khi thải ra môi trường.
4.4 Thuốc phòng trị bệnh, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất sử dụng để sản xuất tôm giống phải có trong danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam theo quy định của Pháp lệnh Thú y.
4.5 Thức ăn sử dụng để sản xuất tôm giống phải bảo đảm chất lượng và đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y.
4.6 Tôm bố mẹ sử dụng để sản xuất tôm giống phải bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn của Ngành. Tôm bố mẹ nhập khẩu để sản xuất tôm giống phải được kiểm dịch, có giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan có thẩm quyền.
4.7 Cơ sở sản xuất tôm giống phải công bố tiêu chuẩn chất lượng con giống đã sản xuất, bảo đảm đạt chất lượng con giống đã công bố và chịu trách nhiệm về chất lượng tôm giống do mình sản xuất, kinh doanh theo quy định của Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá.
4.8 Tôm giống của cơ sở trước khi lưu thông trong nước và xuất khẩu phải được kiểm dịch theo quy định của Pháp lệnh Thú y và ghi nhãn hàng hoá theo Quy chế ghi nhãn hàng hoá của Thủ tướng Chính phủ.
4.9 Hệ thống nhà xưởng, các loại bể, trang thiết bị và dụng cụ trực tiếp phục vụ sản xuất phải được vệ sinh, khử trùng định kỳ hoặc sau mỗi lần sử dụng tuỳ theo mức độ yêu cầu của sản xuất để bảo đảm vệ sinh thú y. Dụng cụ sản xuất sau khi được vệ sinh khử trùng phải được phơi khô rồi bảo quản nơi khô ráo.
4.10 Cơ sở sản xuất tôm giống phải thực hiện các biện pháp phòng bệnh bắt buộc, chữa bệnh, chống dịch bệnh cho tôm. Nếu phát hiện tôm bố mẹ hoặc tôm giống mắc bệnh, chết do bệnh hoặc có dấu hiệu bệnh thuộc các bệnh nguy hiểm; cơ sở không được phép bán và phải thực hiện các biện pháp xử lý theo quy định của Pháp lệnh Thú y.
4.11 Cơ sở sản xuất tôm giống phải xây dựng nội quy về các biện pháp bảo đảm điều kiện vệ sinh thú y cho cơ sở.
4.12 Người làm việc trong cơ sở sản xuất tôm giống phải được bồi dưỡng kiến thức và được cấp giấy chứng nhận về vệ sinh thú y; thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của cơ sở về vệ sinh thú y; bảo đảm thường xuyên giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ, bảo vệ tốt môi trường khi sản xuất cũng như trong sinh hoạt.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
Hạng mục công trình xây dựng
A.1 Công trình xây dựng cơ bản cho một đơn nguyên (ĐN) sản xuất tôm giống và hệ số sử dụng theo các đơn nguyên được quy định trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Hạng mục công trình xây dựng và hệ số sử dụng theo đơn nguyên
TT | Hạng mục | Cấu trúc | Dung tích (m3) | Đơn vị | Số lượng | Hệ số sử dụng theo số lượng ĐN ( gấp n lần) | |||
2 ĐN | 3 ĐN | 4 ĐN | 5 ĐN | ||||||
1 | Bể nuôi tôm bố mẹ | có mái che | 6 - 8 | bể | 2 | 1,0 | 1,5 | 2,0 | 2,0 |
2 | Bể ương ấu trùng | nt | 4 - 5 | bể | 4 - 5 | 2,0 | 3,0 | 4,0 | 5,0 |
3 | Bể nuôi tảo | nt | 0,5 - 1,0 | bể | 3 - 4 | 1,5 | 2,0 | 2,5 | 3,0 |
4 | Bể nuôi luân trùng | nt | 3 - 4 | bể | 3 - 4 | 1,5 | 2,0 | 2,5 | 3,0 |
5 | Bể chứa lắng nước mặn | nt | 20 - 25 | bể | 3 | 2,0 | 2,5 | 3,0 | 3,0 |
6 | Bể lọc nước mặn | nt | 1,5 - 2,0 | bể | 1 | 2,0 | 3,0 | 4,0 | 5,0 |
7 | Bể chứa nước lọc và xử lý | nt | 20 - 25 | bể | 2 | 2,0 | 2,5 | 3,0 | 3,5 |
8 | Satodo | nt | 5 - 6 | bể | 1 | 1,0 | 2,0 | 2,0 | 2,5 |
9 | Bể chứa nước ngọt | nt | 3 - 4 | bể | 1 | 1,0 | 2,0 | 2,0 | 3,0 |
10 | Bể xử lý nước thải | bể ngầm | 15 - 20 | bể | 1 | 1,0 | 2,0 | 2,0 | 1,0 |
11 | Phòng thí nghiệm | cấp 3 |
| m2 | 12 - 15 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 2,0 |
12 | Nhà làm việc và nhà ở | nt |
| m2 | 30 - 40 | 1,5 | 1,5 | 2,0 | 2,0 |
13 | Kho thiết bị, vật tư | cấp 4 |
| m2 | 15 | 1,0 | 1,5 | 1,5 | 5,0 |
14 | Nhà bao che khu sản xuất | cấp 4 |
| m2 | 120 -150 | 2,0 | 3,0 | 4,0 | 5,0 |
15 | Nhà đặt máy | cấp 2 |
| m2 | 10 -12 | 1,0 | 1,5 | 1,5 | 2,0 |
16 | Tường rào bảo vệ | xây hoặc lưới sắt, kẽm | không cố định |
PHỤ LỤC B
(tham khảo)
Hạng mục trang thiết bị
B.1 Trang thiết bị chính cho một đơn nguyên (ĐN) sản xuất tôm giống và hệ số sử dụng theo các đơn nguyên được quy định trong Bảng B.1.
Bảng B.1 - Trang thiết bị chính và hệ số sử dụng theo đơn nguyên
TT | Hạng mục | Quy cách | Đơn vị | Số lượng | Hệ số sử dụng theo số lượng ĐN ( gấp n lần) | |||
2 ĐN | 3 ĐN | 4 ĐN | 5 ĐN | |||||
1 | Bể đẻ | 1000 - 2000 lít (xây hoặc bằng nhựa cứng, tròn, đáy nón) | bể | 2 - 4 | 1,0 | 1,0 | 1,5 | 2,0 |
2 | Hệ thống cấp khí | |||||||
Máy thổi khí | áp suất 0,3 kg/cm2 | máy | 1 | 1,5 | 2,0 | 2,5 | 3,0 | |
Máy xục khí pin | lưu lượng 2,15 cm3/phút | máy | 2 | 1,5 | 2,0 | 2,5 | 3,0 | |
Ống dẫn khí trục chính | nhựa cứng, F 48 - 60 mm | m | không cố định | không cố định | ||||
Ống dẫn khí nhánh đến bể | nhựa cứng, F 34 - 42 mm | m | không cố định | không cố định | ||||
Ống phân phối khí trong bể | nhựa mềm, F 5 mm | m | không cố định | không cố định | ||||
Van điều chỉnh khí ống nhánh | bằng nhựa, F 34 - 42 mm | cái | không cố định | không cố định | ||||
Van phân phối khí trong bể | bằng nhựa, F 5 mm | cái | không cố định | không cố định | ||||
Đá xục khí | F 15 mm | viên | không cố định | không cố định | ||||
3 | Hệ thống cấp nước | |||||||
Máy bơm nước biển đầu nguồn | công suất 10 -15m3/giờ | máy | 1 - 2 | 2,0 | 3,0 | 3,0 | 4,0 | |
Máy bơm nước bể lọc | công suất 6 - 8 m3/giờ | máy | 1 | 1,0 | 2,0 | 2,0 | 2,0 |
Bảng B.1 (tiếp theo)
TT | Hạng mục | Quy cách | Đơn vị | Số lượng | Hệ số sử dụng theo số lượng ĐN ( gấp n lần) | |||
2 ĐN | 3 ĐN | 4 ĐN | 5 ĐN | |||||
3 | Máy bơm nước đã lọc | công suất 10 m3/giờ | máy | 2 | 2,0 | 3,0 | 3,0 | 3,0 |
Máy bơm nước ngọt | công suất 5 - 6 m3/giờ | máy | 1 | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 2,0 | |
4 | Hệ thống gia nhiệt theo nguyên lý nước nóng chảy tuần hoàn | |||||||
Thùng nâng nhiệt | dung tích 2,5 m3 | thùng | 1 | 2 | 2 | 3 | 3 | |
Ống dẫn nước nóng chính | bằng Inox hoặc kẽm mạ, F 60 mm | m | không cố định | không cố định | ||||
Ống toả nhiệt trong bể | bằng Inox, F 34 - 42 mm | m | không cố định | không cố định | ||||
Van điều chỉnh nhiệt | bằng Inox, F 34 - 42 mm | cái | không cố định | không cố định (phụ thuộc vào số lượng bể) | ||||
5 | Thùng ấp Artemia | dung tích 200 - 500 lít | thùng | 4 - 6 | 1,0 | 2,0 | 2,0 | 3,0 |
6 | Máy đo ôxy |
| máy | 1 | 1,0 | 1,0 | 2,0 | 2,0 |
7 | Máy đo pH |
| máy | 1 | 2,0 | 3,0 | 4,0 | 5,0 |
8 | Nhiệt kế | thuỷ ngân (0 - 100oC) | cái | 1 | 2,0 | 3,0 | 4,0 | 5,0 |
9 | Máy đo độ mặn | 0 - 100 %o | máy | 1 | 2,0 | 3,0 | 4,0 | 5,0 |
10 | Kính hiển vi (hoặc kính lúp cầm tay) | độ phóng đại 10x40 lần (độ phóng đại kính lúp 200 lần) | cái | 1 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 |
11 | Cân đĩa | độ chính xác 0,1 g | cái | 1 | 2,0 | 3,0 | 4,0 | 5,0 |
12 | Tủ lạnh | dung tích 100 - 200 lít | tủ | 1 | 1,0 | 2,0 | 3,0 | 3,0 |
13 | Máy xay hoa quả |
| máy | 1 | 2,0 | 3,0 | 4,0 | 5,0 |
14 | Cốc định lượng | dung tích 100 - 500 ml | cái | 4 - 6 | 2,0 | 3,0 | 4,0 | 5,0 |
15 | Ống đong | dung tích 250 - 500 ml | cái | 2 - 4 | 2,0 | 3,0 | 4,0 | 5,0 |
16 | Lưới thực vật | cỡ mắt lưới 95 m | m | 2 | 1,5 | 2,0 | 2,5 | 2,5 |
Bảng B.1 (kết thúc)
TT | Hạng mục | Quy cách | Đơn vị | Số lượng | Hệ số sử dụng theo số lượng ĐN ( gấp n lần) | |||
2 ĐN | 3 ĐN | 4 ĐN | 5 ĐN | |||||
17 | Lưới động vật | cỡ mắt lưới 150 m | m | 2 | 1,5 | 2,0 | 2,5 | 2,5 |
18 | Lưới lọc ấu trùng | 40 lỗ/25 mm | m | 6 | 1,5 | 2,0 | 2,5 | 3,0 |
19 | Lưới lọc ấu trùng | 60 lỗ /25 mm | m | 6 | 1,5 | 2,0 | 2,5 | 3,0 |
20 | Vợt thức ăn | các loại Zoea,Mysis và Postlarvae | cái | 3 bộ (21 cái) | 2,0 | 3,0 | 4,0 | 5,0 |
21 | Bình ôxy | áp lực 13 kg/cm2 | bình | 2 | 1,0 | 1,5 | 2,0 | 2,0 |
B.2 Thiết bị dự phòng cho một cơ sở sản xuất tôm giống được quy định trong Bảng B.2.
Bảng B.2 - Hạng mục thiết bị dự phòng cho một cơ sở sản xuất tôm giống
TT | Hạng mục | Quy cách | Đơn vị | Số lượng |
1 | Máy phát điện | 10 KVA | máy | 1 |
2 | Máy bơm dự phòng | 6 -15 m3/giờ | máy | 2 |
3 | Máy thổi khí | áp suất 0,3 kg/cm2 | máy | 1 |