Tiêu chuẩn ngành 10TCN 644:2005 về yêu cầu kỹ thuật cà chua bi giầm dấm đóng lọ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 644:2005

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 644:2005 Tiêu chuẩn rau quả - Cà chua bi giầm dấm đóng lọ - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:10TCN 644:2005Loại văn bản:Tiêu chuẩn ngành
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:2005Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn ngành 10TCN 644:2005

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NGÀNH

10TCN 644:2005

TIÊU CHUẨN RAU QUẢ - CÀ CHUA BI GIẦM DẤM ĐÓNG LỌ - YÊU CẦU KỸ THUẬT

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm cà chua bi giầm dấm được chế biến từ quả cà chua bi tươi, đóng lọ cùng với dung dịch đường, dấm, muối, gia vị và thanh trùng.

2. Yêu cầu kỹ thuật

Sản phẩm cà chua bi giầm dấm đóng lọ được sản xuất theo đúng quy trình công nghệ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2.1. Yêu cầu nguyên liệu, vật liệu

2.1.1. Nguyên liệu chính

Cà chua bi quả tươi:

2.1.1.1. Trạng thái

Cà chua quả chín, tươi tốt, nguyên vẹn, phát triển bình thường.

Không dùng quả xanh, sâu bệnh, thối, giập nát, men, mốc.

2.1.1.2. Màu sắc

Có màu đặc trưng của quả cà chua chín: đỏ, đỏ hồng hoặc vàng tuỳ theo giống cà chua nguyên liệu.

2.1.1.3. Hương vị

Có hương vị đặc trưng của cà chua chín, tươi tốt.

Không có mùi ôi và mùi vị lạ.

2.1.1.4. Kích thước quả

Đường kính: Không lớn hơn 25mm.

Chiều dài: Không lớn hơn 35mm.

2.1.1.5. Chỉ tiêu lý, hoá

Hàm lượng chất khô hoà tan (đo bằng khúc xạ kế ở 200C):

Không nhỏ hơn 4,5%

Hàm lượng axit (tính theo axit axetic): Không lớn hơn 0,4%

2.1.2. Nguyên liệu phụ

Các loại rau gia vị như cà rốt, cần tây, thìa là, ớt tươi tốt, không giập nát, vàng úa, sâu bệnh, men, mốc. Có thể dùng loại đã muối hoặc sấy khô nhưng phải đảm bảo chất lượng.

2.1.2.1. Cà rốt

Có màu vàng hoặc đỏ. Ít xơ, lõi nhỏ.

2.1.2.2. Cần tây, thìa là

Có độ già vừa phải.

2.1.2.3. Ớt

Chín đỏ. Không dùng ớt xanh, ớt Chỉ thiên.

2.1.2.4. Đường kính

Đường kính trắng loại I: Theo TCVN 6958:2001; TCVN 6959:2001; TCVN 7270:2003

2.1.2.5. Axit axetic

Dùng cho thực phẩm.

2.1.2.6. Muối ăn

Loại muối tinh chế, trắng, khô theo TCVN 8974-84.

2.1.2.7. Chất phụ gia thực phẩm

Theo Quyết định số 3742/2001/QĐ-BYT ngày 31/8/2001 của Bộ Y tế về việc ban hành "Quy định danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm".

2.1.3. Vật liệu

Lọ thuỷ tinh: Theo 10TCN 253-96

2.2. Yêu cầu thành phẩm

2.2.1. Chỉ tiêu cảm quan

2.2.1.1. Trạng thái

Quả nguyên vẹn, không còn cuống quả.

Sản phẩm có độ mềm vừa phải, không bị nhũn nát.

Cho phép có những vết nứt nhỏ trên vỏ quả.

2.2.1.2. Màu sắc

Màu đỏ, hồng hoặc vàng của cà chua nguyên liệu đã qua chế biến.

Màu sắc tương đối đồng đều trong cùng một lọ.

2.2.1.3. Hương vị

Có hương thơm đặc trưng của sản phẩm.

Vị mặn, chua, ngọt hài hoà.

Không có mùi vị lạ.

2.2.1.4. Kích thước

Theo 2.1.1.4, tương đối đồng đều trong cùng một lọ.

2.2.1.5. Dung dịch

Dung dịch trong, từ không màu đến phớt hồng hoặc phớt vàng.

Cho phép lẫn một ít mảnh nhỏ của gia vị.

2.2.1.6. Tạp chất vô cơ

Không được có.

2.2.1.7. Tạp chất có nguồn gốc thực vật

Cho phép trong mỗi lọ có lẫn một ít tạp chất có nguồn gốc từ cà chua bi và các loại gia vị.

2.2.2. Chỉ tiêu lý, hoá

2.2.2.1. Mức đầy

Mức đầy tối thiểu (khối lượng tịnh): Không nhỏ hơn 90% dung tích của bao bì.

Khối lượng cái: Không nhỏ hơn 55% so với khối lượng tịnh.

2.2.2.2. Hàm lượng chất khô hoà tan (đo bằng khúc xạ kế ở 200C)

Từ 5,0 đến 7,5%.

2.2.2.3. Hàm lượng muối ăn

Từ 1,5 đến 2,5%.

2.2.2.4. Hàm lượng axit (tính theo axit axetic)

Từ 0,3 đến 0,6%

2.2.2.5. Khối lượng gia vị so với khối lượng tịnh

Từ 2 đến 2,5%

2.2.3. Các chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm

2.2.3.1. Hàm lượng kim loại nặng

Theo Quyết định 867/1998/ QĐ-BYT ngày 04/4/1998 của Bộ Y tế về việc ban hành "Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm".

Thiếc (Sn):    Không quá 40,0mg/kg.

Chì     (Pb):   Không quá  0,5mg/kg.

Đồng  (Cu):   Không quá 10,0mg/kg.

Kẽm    (Zn):   Không quá 5,0mg/kg.

2.2.3.2. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Theo quyết định 867/1998/QĐ-BYT ngày 04/4/1998  của Bộ Y tế  về việc ban hành "Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm".

2.2.3.3. Hàm lượng vi sinh vật

Theo Quyết định 867/1998/QĐ-BYT ngày 04/4/1998 của Bộ Y tế  về việc ban hành "Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm".

Vi sinh vật

Giới hạn cho phép trong 1g hay 1ml thực phẩm

Tổng số VKHK

Tổng số TBNM-M

E. Coli

Coliform

S. Aureus

Cl. Perfringens

Cl. Botulinum

0

0

0

0

0

0

0

3. Phương pháp thử

3.1. Lấy mẫu

Theo  TCVN 4409-87; TCVN 5072-90; TCVN 5102-90.

3.2. Chỉ tiêu cảm quan      

Theo  TCVN  4410-87; TCVN 3216-1994.

3.3. Chỉ tiêu lý hoá

Theo TCVN 4411-87; TCVN 4412-87;  TCVN 4413-87;  TCVN 4414-87;  TCVN 4589-88; TCVN  4587-88; TCVN  4591-88; TCVN 5483-91.

3.4. Chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm

3.4.1. Hàm lượng kim loại nặng

Theo TCVN 1976-88; TCVN 1978-88; TCVN 5487-91; TCVN 5496-91; TCVN 6541-1999.

3.4.2. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Theo TCVN 5139-90; TCVN 5141-90; TCVN 5142-90

3.4.3. Hàm lượng vi sinh vật

Theo TCVN 280-68; TCVN 4830-89; TCVN 4886-89; TCVN 4887-89; TCVN 4991-89; TCVN 4993-89; TCVN 5165-90; TCVN 5166-90; TCVN 5449-91; TCVN 5521-1991; TCVN 4883-1993; TCVN 6507:1999; TCVN 4829 -2001; TCVN 4882-2001; TCVN 4884-2001; TCVN 6846-2001.

4. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển.

4.1. Bao bì

Bao bì vận chuyển: Hòm các tông theo  TCVN  3214-79; TCVN 4439-87.

4.2. Ghi nhãn

4.2.1. Theo Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành “Qui chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu”.

4.2.2. Theo TCVN 7087-2002; TCVN 7088-2002

4.3. Bao gói, bảo quản và vận chuyển

Theo TCVN 167-86.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi