Quyết định 6105/QĐ-UBND Hà Nội 2023 khen thưởng thành tích 10 năm thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 6105/QĐ-UBND

Quyết định 6105/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc khen thưởng thành tích trong 10 năm thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:6105/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Sỹ Thanh
Ngày ban hành:30/11/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Tư pháp-Hộ tịch

tải Quyết định 6105/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 6105/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 6105/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

Số: 6105/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2023

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc khen thưởng thành tích trong 10 năm thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở
trên địa bàn thành phố Hà Nội

__________________________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;

Căn cứ Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 28/4/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp Thành phố tại Tờ trình số 4006/TTr-STP ngày 16/11/2023 và Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố tại Tờ trình số 537/TTr-BTĐ ngày 22/11/2023.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Tặng Bằng khen cho 21 tập thể, 48 cá nhân có thành tích trong 10 năm thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội.

(Có danh sách kèm theo)

Điều 2. Mức tiền thưởng cho mỗi tập thể, cá nhân theo quy định tại Điều 73 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ. Tiền thưởng được trích từ Quỹ thi đua, khen thưởng Thành phố chuyển vào tài khoản của Sở Tư pháp thành phố Hà Nội để thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố; Giám đốc: Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Hà Nội, Sở Tư pháp thành phố Hà Nội và các tập thể, cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Phó Chủ tịch Thường trực UBND TP;
- VP UBTP; CVP;NC;
- Lưu: VT, BTĐ(Giang).

CHỦ TỊCH




Trần Sỹ Thanh

 

 

 

DANH SÁCH KHEN THƯỞNG

(Kèm theo Quyết định số: 6105/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2023
của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

______________

 

I. TẬP THỂ (21)

1. Hội Luật gia thành phố Hà Nội;

2. Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố Hà Nội;

3. Phòng Theo dõi công tác các cơ quan Nội chính và Cải cách tư pháp, Ban Nội chính Thành ủy Hà Nội;

4. Ban Dân chủ - Pháp luật, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố Hà Nội;

5. Phòng Phổ biến, Giáo dục pháp luật, Sở Tư pháp thành phố Hà Nội;

6. Hội Nông dân huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội;

7. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội;

8. Phòng Tư pháp quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội;

9. Phòng Tư pháp quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội;

10. Phòng Tư pháp quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội;

11. Phòng Tư pháp quận cầu Giấy, thành phố Hà Nội;

12. Phòng Tư pháp quận Hà Đông, thành phố Hà Nội;

13. Phòng Tư pháp quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội;

14. Phòng Tư pháp huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội;

15. Phòng Tư pháp huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội;

16. Phòng Tư pháp huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội;

17. Phòng Tư pháp huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội;

18. UBND phường Hàng Bồ, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;

19. UBND phường Quốc Tử Giám, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội;

20. UBND phường Trung Hòa, quận cầu Giấy, thành phố Hà Nội;

21. UBND thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.

 

II. CÁ NHÂN (48)

* Hòa giải viên tiêu biểu (31)

1. Ông Đỗ Doãn Hưng, Bí thư chi bộ, Tổ trưởng Tổ hòa giải Tổ dân phố số 02, phường Hàng Mã, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;

2. Bà Nguyễn Thị Hồng Lịch, Tổ trưởng Tổ hòa giải số 5, phường Quán Thánh, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội;

3. Ông Trần Xuân Phiến, Phó Bí thư chi bộ, Tổ trưởng Tổ dân phố số 3, Tổ trưởng Tổ hòa giải số 3, phường Phương Mai, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội;

4. Bà Đào Thị Vân Hạnh, Trưởng ban Thanh tra nhân dân, Tổ trưởng Tổ hòa giải Tổ dân phố số 8, phường Phố Huế, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội;

5. Ông Nguyễn Anh Tuấn, Bí thư chi bộ, Trưởng ban công tác Mặt trận khu dân cư Thăng Long, Tổ trưởng Tổ hòa giải số 12, phường Thượng Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội;

6. Ông Quách Ngọc Phong, Bí thư chi bộ, Trưởng ban công tác Mặt trận, Tổ trưởng Tổ hòa giải số 7, phường Phú Thượng, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội;

7. Bà Nguyễn Thị Liễu, Phó Bí thư chi bộ, Tổ trưởng Tổ dân phố số 5, Tổ viên Tổ hòa giải Tổ dân phố số 5, Hòe Thị, phường Phương Canh, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội;

8. Ông Lý Công Bút, Tổ trưởng Tổ hòa giải Tổ dân phố số 5, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội;

9. Ông Lê Đình Can, Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam phường Mai Dịch, Hòa giải viên Tổ dân phố số 14, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội;

10. Ông Nguyễn Viết Thành, Bí thư chi bộ, Trưởng ban công tác Mặt trận, Hòa giải viên Tổ dân phố số 11, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội;

11. Ông Nguyễn Hồng Hải Ba, Phó Chủ tịch MTTQ phường Mộ Lao, Bí thư chi bộ, Hòa giải viên Tổ dân phố số 11, phường Mộ Lao, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội;

12. Ông Đào Trọng Vinh, Tổ trưởng Tổ hòa giải Tổ dân phố 4, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội;

13. Bà Hà Thị Bích, Hòa giải viên Tổ dân phố số 01, phường Việt Hưng, quận Long Biên, thành phố Hà Nội;

14. Bà Ngô Thị Tỉnh, Bí thư chi bộ, Trưởng thôn, Tổ trưởng, Tổ hòa giải thôn Phú Cường, xã Minh Phú, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội;

15. Ông Sử Văn Viện, Phó Bí thư chi bộ, Trưởng thôn, Hòa giải viên thôn Hà Hương, xã Liên Hà, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội;

16. Bà Đỗ Thị Với, Tổ trưởng Tổ hòa giải cụm 01, thôn Quỳnh Đô, xã Vĩnh Quỳnh, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội;

17. Ông Thái Trung Học, Bí thư chi bộ, Tổ trưởng Tổ hòa giải thôn Nguyên Bì, xã Quất Động, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội;

18. Ông Nguyễn Quang Hội, Phó Trưởng thôn, Hòa giải viên Tổ hòa giải thôn 6, xã Song Phương, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội;

19. Ông Nguyễn Hữu Bình, Bí thư chi bộ, Trưởng ban công tác Mặt trận, Tổ trưởng Tổ hòa giải thôn Thu Quế, xã Song Phượng, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội;

20. Ông Hoàng Ngọc Hoàn, Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ hòa giải thôn Thượng, xã Hồng Sơn, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội;

21. Bà Đặng Thị Hạnh, Tổ trưởng Tổ hòa giải thôn Đông, xã Hồng Minh, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội;

22. Ông Phùng Văn Thanh, Bí thư chi bộ, Tổ trưởng Tổ hòa giải Tổ dân phố Hoa Vôi, thị trấn Quốc Oai, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội;

23. Ông Hồ Đài Loan, Tổ trưởng Tổ hòa giải thôn Lưu Xá, xã Hòa Chính, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội;

24. Ông Nguyễn Phúc Khách, Bí thư chi bộ, Tổ trưởng Tổ hòa giải thôn Dư Xá, xã Hòa Nam, huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội;

25. Bà Nguyễn Thị Bắc, Bí thư chi bộ, Trưởng ban công tác Mặt trận, Tổ trưởng Tổ hòa giải thôn Vân Sa 3, xã Tản Hồng, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội;

26. Ông Nguyễn Văn Kim, Bí thư chi bộ, Tổ trưởng Tổ hòa giải thôn Thượng Cốc, xã Thượng Cốc, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội;

27. Ông Nguyễn Thanh Tĩnh, Bí thư chi bộ, Trưởng ban công tác Mặt trận, Tổ trưởng Tổ hòa giải thôn Liễu Trì, xã Mê Linh, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội;

28. Ông Nguyễn Ngọc Liên, Tổ trưởng Tổ hòa giải Tổ dân phố 01, phường Quang Trung, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội;

29. Bà Đỗ Thị Chanh, Phó Bí thư chi bộ, Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ hoà giải thôn Thuận Tốn, xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội;

30. Ông Đinh Công Thành, Giáo viên, Tổng phụ trách trường Tiểu học Trung Yên, Hòa giải viên Tổ dân phố số 11, phường Trung Hòa, quận cầu Giấy, thành phố Hà Nội;

31. Bà Nguyễn Thị Kiều Trang, Phó Chủ tịch Công đoàn trường Tiểu học Trung Yên, Hòa giải viên Tổ dân phố số 40, phường Trung Hòa, quận cầu Giấy, thành phố Hà Nội;

* Thành tích trong triển khai thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở (17)

1. Bà Nguyễn Yến Ngọc, chuyên viên phòng Theo dõi công tác các cơ quan Nội chính và Cải cách tư pháp, Ban Nội chính Thành ủy Hà Nội;

2. Bà Nguyễn Thị Thanh Hương, chuyên viên phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật, Sở Tư pháp thành phố Hà Nội;

3. Bà Lê Thị Thu Hà, Trưởng phòng Tư pháp quận Ba Đình, thành phố Hà Nội;

4. Ông Nguyễn Kim Tuyến, Trưởng phòng Tư pháp huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội;

5. Ông Nguyễn Thành Đoàn, Trưởng phòng Tư pháp huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội;

6. Ông Lê Văn Hùng, Trưởng phòng Tư pháp huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội;

7. Bà Kiều Thị Nga, Trưởng phòng Tư pháp huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội;

8. Bà Nguyễn Thu Hương, Phó Trưởng phòng Tư pháp huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội;

9. Bà Nguyễn Thúy Nga, chuyên viên Phòng Tư pháp quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội;

10. Ông Nguyễn Văn Chính, chuyên viên Phòng Tư pháp quận Lòng Biên, thành phố Hà Nội;

11. Bà Nguyễn Thị Kim Dung, chuyên viên Phòng Tư pháp huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội;

12. Bà Vũ Thị Anh Tuyết, chuyên viên Phòng Tư pháp huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội;

13. Ông Nguyễn Quang Huy, Bí thư Đảng ủy xã Phượng Dực, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội;

14. Bà Lê Thị Thúy Liễu, công chức Tư pháp - Hộ tịch, UBND xã Nguyên Xuyên, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội;

15. Ông Phạm Thanh Nghị, công chức Tư pháp - Hộ tịch, UBND xã Đại Cường, huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội;

16. Ông Đỗ Văn Thành, công chức Tư pháp - Hộ tịch, UBND xã Phú Châu, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội;

17. Ông Trần Văn Quỳnh, công chức Tư pháp - Hộ tịch, UBND phường Lê Lợi, Thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội.

________________________

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi