Thông tư 19/2023/TT-BTNMT sửa đổi, bãi bỏ một số Thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ TNMT
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 19/2023/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 19/2023/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Phương Hoa |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/11/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sửa đổi trình tự kiểm tra kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
Ngày 15/11/2023, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư 19/2023/TT-BTNMT sửa đổi và bãi bỏ một số thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Sửa đổi trình tự thực hiện kiểm tra, nghiệm thu kết quả thực hiện và ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản tại Điều Thông tư 45/2016/TT-BTNMT như sau:
- Trong thời gian không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ quan thẩm định hồ sơ gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
- Trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về nội dung được lấy ý kiến;
- Trong thời gian 06 ngày sau khi nhận được ý kiến của cơ quan được lấy ý kiến, cơ quan thẩm định hồ sơ tổ chức kiểm tra thực địa, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ…
2. Thay thế cụm từ “Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai” thành cụm từ “Cục trưởng Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất” tại căn cứ pháp lý; điểm c khoản 1 Điều 3; điểm đ khoản 2 Điều 5; khoản 3 Điều 8; khoản 2 Điều 11 Thông tư 61/2015/TT-BTNMT.
3. Bãi bỏ quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước tại Chương II Thông tư 56/2014/TT-BTNMT.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 30/12/2023.
Xem chi tiết Thông tư 19/2023/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 19/2023/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ________ Số: 19/2023/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2023 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi và bãi bỏ một số thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
_____________
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng các Cục: Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất, Kiểm soát ô nhiễm môi trường, Khoáng sản Việt Nam, Quản lý tài nguyên nước, Biến đổi khí hậu; Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng các Vụ: Khoa học và Công nghệ, Tổ chức cán bộ và Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư sửa đổi và bãi bỏ một số thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho cơ quan thẩm định hồ sơ ngay trong ngày. Trong 02 ngày tiếp theo, cơ quan thẩm định hồ sơ phải hoàn thành kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ, kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản; lập Phiếu kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện thẩm định, thông báo cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ bằng văn bản để vào sổ theo dõi. Nếu hồ sơ chưa đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ, ban hành văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung và gửi cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận lại hồ sơ để bổ sung, hoàn chỉnh. Việc hướng dẫn, bổ sung hồ sơ chỉ thực hiện một lần.
a) Sau khi nhận được hồ sơ chỉnh sửa, nộp bổ sung của tổ chức, cá nhân, trong thời gian không quá 10 ngày, cơ quan thẩm định hồ sơ phải hoàn thành rà soát, tổng hợp và trình hồ sơ phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản;
b) Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình, kèm theo hồ sơ của cơ quan thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản ban hành quyết định phê duyệt đề án; trường hợp không phê duyệt đề án, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Trong thời gian không quá 01 ngày, kể từ khi nhận được quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định.”
“Điều 8. Thời gian và trình tự kiểm tra, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
1. Sau khi hoàn thành các hạng mục và khối lượng công việc theo đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã phê duyệt, tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản có văn bản báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản gửi cơ quan thẩm định hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản để tổ chức kiểm tra, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ. Thời gian kiểm tra, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản và ban hành quyết định đóng cửa mỏ không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
2. Trình tự thực hiện kiểm tra, nghiệm thu kết quả thực hiện và ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản
a) Trong thời gian không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ quan thẩm định hồ sơ gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản và cơ quan khác có liên quan trước khi tổ chức kiểm tra thực địa để xác minh kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản;
b) Trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về nội dung được lấy ý kiến;
c) Trong thời gian 06 ngày sau khi nhận được ý kiến của cơ quan được lấy ý kiến, cơ quan thẩm định hồ sơ tổ chức kiểm tra thực địa, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ. Kết quả kiểm tra thực địa việc thực hiện các hạng mục công trình trong đề án đóng cửa mỏ khoáng sản và kết quả hoàn thành các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường phải thể hiện trong Biên bản kiểm tra thực địa;
d) Trong thời gian 05 ngày tiếp theo, cơ quan thẩm định hồ sơ hoàn thiện hồ sơ, tờ trình và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản;
đ) Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ kèm theo tờ trình của cơ quan thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản. Trường hợp quyết định chưa đóng cửa mỏ khoáng sản phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;
e) Trong thời gian 01 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định.”
a) Sửa đổi Phụ lục III.1. Danh mục các chất được kiểm soát cấm sản xuất, nhập khẩu và tiêu thụ, mã hàng hóa (HS) 3827.32.00 như sau:
Mã hàng hóa (HS) |
Mã hóa chất (CAS) |
Mô tả hàng hóa |
Tiền tố và ký hiệu |
Tên hóa học |
Công thức hóa học |
Số hiệu môi chất lạnh |
Tiềm năng làm suy giảm tầng ô- dôn (ODP)* |
Tiềm năng nóng lên toàn cầu (GWP)** |
3827.32.00 |
|
HCFC- 141b trộn sẵn trong polyol *** |
HCFC- 141b trộn sẵn trong polyol |
HCFC-141b preblended polyol |
|
|
|
|
b) Sửa đổi mục 3.1.1 Phụ lục III.4 Danh mục các sản phẩm, thiết bị hàng hóa có chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát như sau:
TT |
Sản phẩm, thiết bị, hàng hóa |
Mã hàng hóa (HS) |
Mô tả chi tiết hàng hóa có chứa chất được kiểm soát |
Quy định quản lý |
3.1.1 |
- Công suất làm mát không quá 21,10 kW |
8415.10.20 |
MĐHKK chứa gas lạnh HCFC-22 |
Cấm nhập khẩu |
8415.10.20 |
MĐHKK chứa gas lạnh HFC-32 |
|
||
8415.10.20 |
MĐHKK chứa gas lạnh HFC-410A |
|
||
- Công suất làm mát trên 21,10 kW nhưng không quá 26,38 kW |
8415.10.30 |
MĐHKK chứa gas lạnh HCFC-22 |
Cấm nhập khẩu |
|
8415.10.30 |
MĐHKK chứa gas lạnh HFC-32 |
|
||
8415.10.30 |
MĐHKK chứa gas lạnh HFC-410A |
|
Thay cụm từ |
"Người được điều tra (Ký và ghi rõ họ tên)" |
thành cụm từ |
"Người được điều tra (Ký hoặc không ký tên) " |
“1. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường để đáp ứng yêu cầu giám định của hoạt động tố tụng.
Vụ Pháp chế gửi Văn phòng Bộ đăng tải danh sách tổ chức giám định theo vụ việc của Bộ Tài nguyên và Môi trường trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường và gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung.”
Bãi bỏ Chương II của Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
Bãi bỏ Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 12; cụm từ “gia hạn” và cụm từ “Điều 12” tại khoản 2 Điều 16; các Phụ lục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 của Thông tư số 15/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng, cấp Thư xác nhận, cấp Thư phê duyệt dự án theo Cơ chế phát triển sạch trong khuôn khổ Nghị định thư Kyoto.
Bãi bỏ Điều 2 của Thông tư số 78/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính.
Nơi nhận: - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Các Uy ban: KHcN&MT, kt, PL của QH; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Bộ Tài nguyên và Môi trường: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Lưu VT, PC. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
|
Phụ lục số I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2023/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
______________
“Phụ lục 5 - Mẫu Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Thư phê duyệt
(Kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 3 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG
THƯ PHÊ DUYỆT
Kính gửi: Cục Biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường
Chúng tôi là ... (1) ..., Chủ Dự án/bên tham gia Dự án "... (2) ..."
- Địa điểm thực hiện Dự án: ...
- Địa chỉ liên hệ: ...
- Điện thoại: ...; Fax: ...; E-mail: ...
- Thư phê duyệt số.......... ngày......... tháng......... năm.....
1. Lý do đề nghị điều chỉnh nội dung Thư phê duyệt:
2. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:
Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét điều chỉnh nội dung Thư phê duyệt dự án ... (2) ... cho ... (1) ..../.
|
(Địa danh), ngày........... tháng........... năm.................................... ... (3) ... (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
______________________
Ghi chú:
(1) Cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án/bên tham gia dự án;
(2) Tên đầy đủ của dự án;
(3) Thủ trưởng cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án/bên tham gia dự án.”
Phụ lục số II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2023/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
___________________
Sửa đổi Phụ lục số 01, Phụ lục số 05, Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp và quản lý Chứng chỉ định giá đất (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường) như sau: