Thông tư 12/2024/TT-BTNMT đào tạo, bồi dưỡng cho cá nhân hành nghề tư vấn định giá đất

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 12/2024/TT-BTNMT

Thông tư 12/2024/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cá nhân hành nghề tư vấn định giá đất; khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:12/2024/TT-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lê Minh Ngân
Ngày ban hành:31/07/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT VĂN BẢN

Khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất từ 01/8/2024

Ngày 31/7/2024, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư 12/2024/TT-BTNMT quy định chi tiết về đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cá nhân hành nghề tư vấn định giá đất; khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất. Theo đó, khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất bao gồm nhũng nội dung sau:

1. Một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai (16 tiết lý thuyết, 4 tiết thực hành): Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; Tài chính đất đai, giá đất; Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu giá đất

2. Một số nội dung của pháp luật khác liên quan đến định giá đất (12 tiết lý thuyết, 4 tiết thực hành): về thẩm định giá; xây dựng; về kinh doanh bất động sản.

3. Phần nội dung pháp luật về đất đai gồm có:

- Phương pháp định giá (15 tiết lý thuyết, 08 tiết thực hành);

- Xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung giá đất (20 tiết lý thuyết, 08 tiết thực hành);

- Định giá đất cụ thể (10 tiết lý thuyết, 01 tiết thực hành);

- Tư vấn xác định giá đất (06 tiết lý thuyết);

- Thực hành và viết báo cáo (01 tiết lý thuyết, 15 tiết thực hành).

4. Thời lượng một khóa đầo tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất tối thiểu là 120 tiết, chưa bao gồm thời gian ôn tập và thi sát hạch hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất.

Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2024.

Xem chi tiết Thông tư 12/2024/TT-BTNMT tại đây

tải Thông tư 12/2024/TT-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 12/2024/TT-BTNMT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 12/2024/TT-BTNMT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
__________

Số: 12/2024/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2024

 

 

THÔNG TƯ

Quy định chi tiết về đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cá nhân
hành nghề tư vấn định giá đất; khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ về giá đất

________________

 

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một s điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sn số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định v giá đất;

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chi tiết về đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cá nhân hành ngh tư vn định giá đất; khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ v giá đất.

 

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết về đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cá nhân hành ngh tư vấn xác định giá đất và khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất quy định tại Điều 36 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính ph quy định về giá đất (sau đây gọi là Nghị định số 71/2024/NĐ-CP).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng quản lý đất đai ở địa phương.

2. Tổ chức tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.

3. Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất (sau đây gọi là Cơ sở đào tạo).

4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

 

Chương II. ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, CẬP NHẬT KIN THC CHO CÁ NHÂN HÀNH NGH TƯ VN ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ GIÁ ĐẤT

 

Mục 1. ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, CẬP NHẬT KIN THỨC CHO CÁ NHÂN HÀNH NGH TƯ VN ĐỊNH GIÁ ĐẤT

 

Điều 3. Hướng dẫn về kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất

1. Cơ sở đào tạo đáp ng quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 36 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất (sau đây gọi là Kế hoạch đào tạo) theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 36 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Kế hoạch đào tạo được xây dựng hằng năm đảm bảo đầy đủ các nội dung quy định tại điểm c khoản 3 Điều 36 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp có thay đổi về đội ngũ giảng viên, số lượng học viên dự kiến, nội dung, quy định mới của nhà nước liên quan đến lĩnh vực giá đất trong giáo trình, tài liệu giảng dạy, bộ câu hỏi thi sát hạch, cập nhật kiến thc cho cá nhân hành nghề tư vấn định giá đất thì phải điều chỉnh Kế hoạch đào tạo và gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Các Cơ sở đào tạo có Kế hoạch đào tạo đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 3 Điều 36 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP được Bộ Tài nguyên và Môi trường công khai trên Cổng thông tin điện tử và cấp mã Giấy Chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất (sau đây gọi là Giấy Chứng nhận) quy định tại khoản 4 Điều này theo số lượng học viên dự kiến phù hợp với Kế hoạch đào tạo.

4. Mã Giấy Chứng nhận được quản lý tập trung thống nhất trên phạm vi cả nước và do Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất cấp. Mã Giấy Chứng nhận được ghi trên Giấy Chứng nhận để phục vụ trong việc kiểm tra, theo dõi.

Điều 4. Tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo

Cơ sở đào tạo được Bộ Tài nguyên và Môi trường công khai trên Cổng thông tin điện tử tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo như sau:

1. Triển khai thực hiện hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất theo Kế hoạch đào tạo đã báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Cơ sở đào tạo lấy ý kiến đánh giá của các học viên vào Phiếu đánh giá của học viên về chất lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất vào cuối khóa học đảm bảo theo các nội dung quy định tại Mẫu số 01 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Tổ chức sát hạch theo bộ câu hỏi thi sát hạch hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất.

4. Cấp Giấy chứng nhận đảm bo các nội dung theo Mẫu số 02 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này đối với nhng học viên đủ điều kiện hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất theo quy chế đào tạo, bồi dưỡng của Cơ sở đào tạo.

5. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc k từ ngày ra Quyết định cấp Giấy Chứng nhận, Cơ sở đào tạo thực hiện các nội dung sau:

a) Báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả đào tạo, bồi dưỡng, trong đó liệt kê đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy, đánh giá quá trình tham gia đào tạo của học viên, kết qu tổ chức sát hạch hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất, việc cấp Giy chứng nhận và sử dụng mã Giấy Chứng nhận, tổng hợp đánh giá của các học viên về chất lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất và các nội dung liên quan.

Văn bản báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng phải kèm theo danh sách cá nhân được cấp Giấy chng nhận theo Mẫu số 03 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Công khai danh sách học viên được cấp Giấy chứng nhận trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử ca Cơ sở đào tạo.

6. Các hồ sơ, báo cáo quy định tại Điều này gửi trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc qua hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng khi hệ thống này được xây dựng và đi vào hoạt động.

7. Cơ s đào tạo thực hiện báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tình hình tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất, cập nhật kiến thức cho cá nhân hành nghề tư vấn định giá đất; cung cấp đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn các thông tin, tài liệu, báo cáo theo yêu cầu.

8. Cơ sở đào tạo tự đánh giá và chịu trách nhiệm toàn diện về việc đảm bảo các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 36 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP trước khi xây dựng Kế hoạch đào tạo, việc tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo, việc cấp Giấy chứng nhận, quản lý sử dụng mã Giy Chứng nhận, các báo cáo quy định tại các khoản 5,6 và 7 Điều này và chấp hành quy định của các pháp luật khác có liên quan.

Điều 5. Thanh tra, kiểm tra về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất

1. Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc lĩnh vực đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc thanh tra, kiểm tra việc tuân th các quy định của Cơ sở đào tạo v các nội dung:

a) Điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 36 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP;

b) Quá trình triển khai thực hiện hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất theo Kế hoạch đào tạo;

c) Việc tổ chức đào tạo theo khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất quy định tại Điều 7 của Thông tư này;

d) Việc quản lý đào tạo, cấp Giấy Chng nhận, quản lý sử dụng mã Giấy Chứng nhận.

2. Trường hợp Cơ sở đào tạo không đủ điều kiện và không tuân thủ các nội dung quy định tại khon 1 Điều này thì bị đưa ra khỏi danh sách công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 6. Hướng dẫn việc lập, báo cáo danh sách tổ chức tư vấn xác định giá đất, định giá viên

1. Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức tư vấn xác định giá đất đăng ký danh sách định giá viên và việc thay đổi, bổ sung danh sách định giá viên, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh lập danh sách theo Mẫu số 04 của Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi đến Bộ Tài nguyên và Môi trường. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin trong danh sách tổ chức tư vấn xác định giá đất, định giá viên.

2. Căn cứ danh sách tổ chức tư vấn xác định giá đất, định giá viên do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh gửi đến, Bộ Tài nguyên và Môi trường có ý kiến về các nội dung sau:

a) Điều kiện của tổ chức tư vấn xác định giá đất quy định tại khoản 3 Điều 162 Luật Đất đai;

b) Thông tin cá nhân do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh gửi đến với thông tin học viên được cấp Giấy chứng nhận do Cơ sở đào tạo gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông tin cá nhân được cấp Chứng chỉ định giá đất mà Chứng chỉ định giá đất còn thời hạn và không thuộc trường hợp thu hồi Chứng ch định giá đất theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 39 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP; thông tin các cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học bồi dưỡng về định giá đất theo chương trình bồi dưỡng về định giá đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành mà chưa được cấp Chứng chỉ định giá đất theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 39 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP.

3. Trong quá trình kiểm tra, theo dõi việc chấp hành pháp luật về tư vấn xác định giá đất của tổ chức tư vấn xác định giá đất, định giá viên, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường các trường hợp tổ chức tư vấn xác định giá đất, định giá viên không chấp hành pháp luật về tư vấn xác định giá đất để Bộ Tài nguyên và Môi trường công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

Mục 2. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ V GIÁ ĐẤT

 

Điều 7. Khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất

1. Ban hành kèm theo Thông tư này khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất tại Phụ lục số II đ phục vụ xây dựng giáo trình và tài liệu giảng dạy quy định tại điểm c khoản 3 Điều 36 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP.

2. Thời lượng một khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất quy định tại khoản 1 Điều này tối thiu là 120 tiết, chưa bao gồm thời gian ôn tập và thi sát hạch hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất.

3. Một lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất tối đa không quá 80 học viên.

 

Chương III. ĐIU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 8. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện Thông tư này.

2. Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất có trách nhiệm kim tra, đôn đốc thực hiện Thông tư này.

3. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai các cấp có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp t chức thực hiện Thông tư này tại địa phương.

4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Điều 9. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành k từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.

2. Các thông tư sau đây hết hiệu lực k từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:

a) Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

b) Điều 22 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;

c) Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp và quản lý Chứng chỉ định giá đất;

d) Điều 10 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dn thi hành Luật Đất đai;

đ) Điều 6 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

e) Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

g) Khoản 4 và khon 5 Điều 1 Thông tư số 19/2023/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi và bãi bỏ một số thông tư thuộc thm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Quy định chuyn tiếp

Tổ chức đang hoạt động tư vấn xác định giá đất theo quy định của pháp Luật Đất đai năm 2013 đủ điều kiện được hoạt động tư vấn xác định giá đất theo quy định tại khoản 3 Điều 162 Luật Đất đai năm 2024 phải thực hiện thủ tục đăng ký danh sách định giá viên với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh nơi đăng ký trụ sở chính theo quy định của pháp luật đất đai năm 2024.

Trong quá trình thực hiện, nêu có khó khăn, vướng mc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường đ xem xét, giải quyết./.

 

Nơi nhận:
- Th tướng Chính phủ và các Phó Th tướng Chính ph;

- Văn phòng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính ph;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Ch tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Cục Kiểm tra văn bn QPPL, Bộ Tư pháp;

- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;

- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cổng TTĐT Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Lưu: VT, CQHPTTNĐ.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

Lê Minh Ngân

 

 

PHỤ LỤC I

(Kèm theo Thông tư số 12/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

STT

Mẫu số

Tên mẫu

1

Mẫu số 01

Phiếu đánh giá của học viên về chất lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất

2

Mẫu số 02

Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất

3

Mẫu số 03

Danh sách cá nhân được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất

4

Mẫu số 04

Danh sách tổ chức tư vấn xác định giá đất, định giá viên kèm theo văn bản của cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường

 

Mẫu số 01

PHIU ĐÁNH GIÁ CỦA HỌC VIÊN V CHT LƯỢNG KHÓA ĐÀO TẠO,

BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ GIÁ ĐẤT1

...., ngày ... tháng ... năm ...

 

Nhằm đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất; chúng tôi tiến hành lấy ý kiến phản hồi của Ông/Bà về các nội dung liên quan đến chất lượng chương trình, tài liệu thông qua việc trả lời các câu hỏi trong phiếu hỏi dưới đây. Các thông tin phản hồi của Ông/Bà sẽ góp phần tích cực nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất.

Câu 1. Xin Ông/Bà cho biết một số thông tin sau đây:

1. Họ và tên (không bắt buộc): …………………………………………………………

2. Nơi công tác (không bắt buộc): …………………………………………………….

3. Tên khóa học: ………………………………………………………………………………

4. Thời gian tổ chức: ………………………………………………………………………..

5. Đơn vị tổ chức: ……………………………………………………………………………

6. Địa điểm tổ chức: ……………………………………………………………………….

Câu 2. Dưới đây là các tiêu chí đánh giá liên quan đến chất lượng chương trình, tài liệu mà Ông/Bà trực tiếp được học tập. Ông/Bà hãy lựa chọn mức đánh giá (con số) trong thang đánh giá mà mình thy phù hợp nhất về từng tiêu chí, khoanh tròn vào ô số đó.

Mức độ đánh giá

1

2

3

4

5

Không đạt

Đạt

Khá

Tốt

Rất tốt

 

TT

Nội dung

Mức độ đánh giá

1

Cơ s đào tạo đã thực hiện đào tạo, bồi dưỡng đúng theo thời gian, hình thức trong kế hoạch của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng

1

2

3

4

5

2

Chuyên đề học đã đạt được mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất

1

2

3

4

5

3

Nội dung chuyên đề phù hợp với nhu cu đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất của học viên

1

2

3

4

5

4

Giảng viên giảng dễ hiểu, nhiệt tình, trách nhiệm cao; giải đáp tốt các câu hỏi của học viên

1

2

3

4

5

5

Giảng viên thực hiện đúng theo kế hoạch giảng dạy về nội dung và thời gian

1

2

3

4

5

………

1

2

3

4

5

Ý kiến đóng góp khác:

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

 

XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ÔNG/BÀ!

 

 

____________________________

1 Ngoài các nội dung quy định tại Mu này, Cơ sở đào tạo có thể bổ sung các nội dung cần xin ý kiến nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng; đổi mới phương pháp giảng dạy; công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng trong quá trình tổ chức đào tạo.

 

 

Mẫu số 02

GIY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ V
GIÁ ĐẤT

 

Trang 1:

Trên cùng là Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, viết in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu nhũ vàng. Tiếp đến là hình Quốc huy nổi, màu nhũ vàng.

Dòng chữ “GIẤY CHNG NHẬN” ở giữa trang, được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 20, viết in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu nhũ vàng.

Sau đó là dòng chữ “HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ V GIÁ ĐẤT” ở giữa trang, được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 18, viết in hoa, kiu chữ đứng, đậm, màu nhũ vàng.

Trang 2:

Dòng trên cùng là “TÊN CƠ S ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ V GIÁ ĐẤT” được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, viết in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;

Tiếp theo là ảnh màu (4x6cm) của học viên được cấp Giấy Chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất có đóng dấu giáp lai của Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất.

Dòng chữ “Mã Giấy Chứng nhận:...” được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng, đậm màu đen, có cu trúc gồm tập hợp 09 ký tự như sau:

AB

24

00001

Trong đó:

a) Hai (02) ký tự đầu tiên thể hiện thông tin của Cơ sở đào tạo;

b) Hai (02) ký tự tiếp theo thể hiện thông tin năm phát hành;

c) Năm (05) ký t- cuối của mã Giấy chứng nhận thể hiện số thứ tự phát hành của Giấy chứng nhận trong phạm vi một năm (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) và bắt đầu từ 00001.

Trang 3:

Trên cùng là Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, viết in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.

Dòng chữ dưới “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng, đm, màu đen; phía dưới có dòng kẻ ngang, nét liền có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.

Dòng chữ “GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ V GIÁ ĐẤT”, được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, viết in hoa, kiu chữ đứng, đậm, màu đen.

Tiếp đến là dòng chữ tên người đại diện theo pháp luật “TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ V GIÁ ĐẤT”, được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ ch 10, viết in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.

Các dòng ghi “Cấp cho ông/bà:”, “Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/ĐDCN”, “Ngày cấp”, “Nơi cấp”; “Đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất từ ngày ... đến ngày ....” được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng, màu đen.

Dòng chữ “…. ngày ... tháng ... năm ...” được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng, màu đen.

Tiếp đến là “TÊN NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ V GIÁ ĐẤT” được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ ch 10, viết in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.

Tiếp đến là ký tên và đóng dấu của Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất.

Trang 4:

Nội dung được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, c chữ 12, kiểu chữ đứng, màu trng.

Nội dung và hình thức cụ thể của Giấy chứng nhận như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

 

(QUỐC HUY)

 

 

 

GIẤY CHỨNG NHN

 

 

HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO,

BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ V GIÁ ĐẤT

 

 

 

Người được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất phải chấp hành các quy định sau đây:

1. Không được sửa chữa, tẩy xóa lên bề mặt hoặc nội dung của Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất;

2. Không được cho thuê, cho mượn hoặc cho các tổ chức, cá nhân khác s dụng tên và Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất của mình để thực hiện các hoạt động tư vấn xác định giá đất;

3. Không được s dụng vào các mục đích khác mà pháp luật không cho phép.

Trang bìa 1

Trang bìa 4

 
 
 

TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
NGHIỆP VỤ VỀ GIÁ ĐẤT

 

 

 

Ảnh 4x6 của người được cấp Giấy Chứng nhận (đóng dấu giáp lai của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất)

 

 

 

Mã Giấy chứng nhận: ...

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

 

GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH
KHÓA ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
VỀ GIÁ ĐẤT

 

TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ GIÁ ĐẤT

 

Cấp cho ông/ bà:

Số CMND/CCCD/HC/ĐDCN:

Ngày cấp:                           Nơi cấp:

Đã hoàn thành khóa đào tạo bồi dưỡng về nghiệp vụ về giá đất từ ngày ... đến ngày ...

 

ngày ... tháng ... năm ...

TÊN NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA

CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ GIÁ ĐẤT

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Trang 2

Trang 3

 

 

Mẫu số 03

TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG

NGHIỆP VỤ VỀ GIÁ ĐẤT
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

 

 

DANH SÁCH CÁ NHÂN ĐƯỢC CP GIẤY CHỨNG NHN HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
NGHIỆP VỤ V
GIÁ ĐẤT

(Lp/Khóa: .........................)

Thời gian lớp học/khóa học từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...

(Kèm theo Quyết định cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ v giá đất số ...

ngày ... tháng ... năm ...)

 

STT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Số CMND/ CCCD/HC/ ĐDCN

Giới tính

Ngày cấp

Nơi cấp

Mã Giấy Chứng nhận

Ngành/ chuyên ngành đào tạo đại học trở lên

Ngày tốt nghiệp

Tên đơn vị công tác

Ảnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

........, ngày......tháng......năm......

Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

Mẫu số 04

ỦY BAN NHÂN DÂN [1]
[2]
________

Số: ...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________

Hà Nội, ngày … tháng … năm ……

 

 

Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường

 

Căn cứ quy định tại Luật Đất đai năm 2024, Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất, Thông tư số 12/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cá nhân hành nghề tư vấn định giá đất; khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất; căn cứ danh sách định giá viên và việc thay đổi, bổ sung danh sách định giá viên do tổ chức tư vấn xác định giá đất đăng ký, thay đổi, bổ sung, [2] lập danh sách tổ chức tư vấn xác định giá đất, định giá viên (đính kèm).

[2] kính báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường cho ý kiến.

[2] trân trọng cảm ơn Bộ Tài nguyên và Môi trường./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;

- ……

ĐẠI DIỆN

 

Ghi chú: [1] Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

[2] Cơ quan có chức năng qun lý nhà nước về đất đai cp tỉnh.

 

 

DANH SÁCH TỔ CHỨC TƯ VN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT

(kèm theo Công văn số ... ngày ... tháng ... năm ... của [2])

 

STT

Tên tổ chức tư vấn xác định giá đất

Loại hình (tổ chức/đơn vị sự nghiệp công lập)

Đủ quy định tại điểm a khoản 3 Điều 162(1)

Năm đăng ký hoạt động kinh doanh dịch vụ xác định giá đất hoặc kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Số lượng cá nhân đã được cấp thẻ Thẩm định viên về giá trong tổ chc

Tổng số lượng cá nhân đ điều kiện hành nghề định giá đất trong tổ chức mà đã được đăng ký định giá viên

Tổng số lượng cá nhân trong tổ chức thực hiện đăng ký, thay đổi, bổ sung

Số lượng cá nhân được cấp Giấy Chng nhận của Cơ sở đào tạo

Số lượng cá nhân đã được cấp Chứng chỉ định giá đất(2)

Số lượng cá nhân đưc cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học(3)

Số lượng cá nhân đưc cấp Giấy Chứng nhận của Cơ sở đào tạo

Số lượng cá nhân đã được cấp Chứng chỉ định giá đất(2)

Số lượng cá nhân được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học(3)

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

_______________________________

(1) Đánh dấu X nếu tổ chức có đăng ký hoạt động kinh doanh dịch vụ xác định giá đất hoặc kinh doanh dịch vụ thm định giá, nếu đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng kinh doanh dịch vụ xác định giá đất hoặc kinh doanh dịch vụ thẩm định giá;

(2) Chứng chỉ định giá đất còn thời hạn và không thuộc trường hợp thu hồi Chứng chỉ định giá đất theo quy định của pháp luật.

(3) Giy chứng nhận đã hoàn thành khóa học bồi dưỡng về định giá đất theo chương trình bồi dưỡng về định giá đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành mà chưa được cấp Chứng chỉ định giá đất theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 39 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP;

 

 

DANH SÁCH ĐĂNG KÝ ĐỊNH GIÁ VIÊN

(kèm theo Công văn số ... ngày ... tháng ... năm ... của [2])

 

STT

Họ và tên

Số CMND/ CCCD/ HC/ ĐDCN

Ngày cấp

Nơi cấp

Loại Chứng chỉ/Giấy chứng nhận(1)

Mã Giấy Chứng nhận/ Số Chứng chỉ định giá đất/ Số Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học

Tên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất

Khóa học

Tên trường đào tạo ngành/ chuyên ngành

Ngành/ chuyên ngành đào tạo

Ngày tốt nghiệp

Thời gian công tác thc tế theo ngành hoặc chuyên ngành đào tạo

Tên tổ chức tư vấn xác định giá đất

Giấy Chứng nhận của Cơ sở đào tạo

Chứng chỉ định giá đất(2)

Giấy chng nhận hoàn thành khóa học(3)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

_______________________

(1) Đánh du X vào loại Chứng chỉ, Giy chứng nhận của cá nhân;

(2) Chứng chỉ định giá đt còn thời hạn và không thuộc trường hợp thu hồi Chứng chỉ định giá đất theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 39 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP;

(3) Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học bồi dưỡng về định giá đất theo chương trình bồi dưỡng về định giá đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành mà chưa được cấp Chứng chỉ định giá đất theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 39 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP.

 

 

PHỤ LỤC II

(Kèm theo Thông tư số 12/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

I. Phần nội dung pháp luật chung

1. Một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai (16 tiết lý thuyết, 4 tiết thực hành)

a) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

b) Thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất

c) Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất

d) Tài chính đất đai, giá đất

đ) Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu giá đất

2. Một số nội dung của pháp luật khác liên quan đến định giá đất (12 tiết lý thuyết, 4 tiết thực hành)

a) Một số nội dung của pháp luật về thm định giá

b) Một số nội dung của pháp luật về xây dựng

c) Một số nội dung của pháp luật về kinh doanh bất động sản

d) Một số nội dung của pháp luật khác có liên quan

II. Phần nội dung pháp luật về giá đất

1. Phương pháp định giá đất (15 tiết lý thuyết, 08 tiết thực hành)

a) Nguyên tc, căn c định giá đất, thời điểm định giá đất

b) Các yếu tố nh hưởng đến giá đất

c) Phương pháp so sánh

- Khái niệm phương pháp so sánh

- Điều kiện áp dụng theo phương pháp so sánh

- Trình tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp so sánh

d) Phương pháp thu nhập

- Khái niệm phương pháp thu nhập

- Điều kiện áp dụng theo phương pháp thu nhập

- Trình tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp thu nhập

đ) Phương pháp thặng dư

- Khái niệm phương pháp thặng dư

- Điều kiện áp dụng theo phương pháp thặng dư

- Trình tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp thặng dư

e) Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất

- Khái niệm phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất

- Điều kiện áp dụng theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất

- Trình tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất

2. Xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất (20 tiết lý thuyết, 08 tiết thực hành)

a) Trường hp áp dụng bằng giá đất

b) Căn cứ xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất

c) Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất

d) Công tác chuẩn bị xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất

đ) Trình tự, th tục xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất

3. Định giá đất cụ thể (10 tiết lý thuyết, 01 tiết thực hành)

a) Trường hợp áp dụng giá đất cụ thể

b) Căn cứ định giá đt cụ thể

c) Công tác chuẩn bị định giá đất cụ thể

d) Trình tự định giá đất cụ thể

4. Tư vấn xác định giá đất (06 tiết lý thuyết)

a) Quyền và nghĩa vụ của tổ chức tư vấn xác định giá đất

b) Tổ chức hoạt động tư vấn xác định giá đất

c) Cá nhân hành ngh tư vấn xác định giá đất

5. Thực hành và viết báo cáo (01 tiết lý thuyết, 15 tiết thực hành)

a) Nội dung thực hành (trong đó có bài tập xác định giá đất cụ thể đối với 04 phương pháp định giá đất)

b) Đề cương báo cáo.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi