Thông tư 52/2013/TT-BTNMT vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 52/2013/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 52/2013/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Cách Tuyến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/12/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 52/2013/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 52/2013/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2013 |
Căn cứ Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 03/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
ĐIỀU KIỆN VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
Việc ghi nhãn hàng nguy hiểm được thực hiện theo Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; Thông tư số 09/2007/TT-BKHCN ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và Thông tư số 04/2012/TT-BCT ngày 13 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phân loại và ghi nhãn hóa chất.
Trong trường hợp chủ hàng nguy hiểm thuê chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm thực hiện việc vận chuyển hàng nguy hiểm phải tuân thủ các quy định sau:
Chủ hàng nguy hiểm phải có hợp đồng kinh tế hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc vận chuyển với chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm, trong đó có điều khoản quy định chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm phải đáp ứng điều kiện về việc vận chuyển an toàn và bảo vệ môi trường phù hợp với loại hàng cần vận chuyển tương ứng theo quy định tại Điều 8 và 9 Thông tư này.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG
NGUY HIỂM BẰNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Bộ Tài nguyên và Môi trường giao Tổng cục Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại hoặc tước Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho chủ hàng nguy hiểm hoặc chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đối với những trường hợp vận chuyển quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
Trong trường hợp không có người áp tải hàng nguy hiểm, người điều khiển phương tiện vận chuyển phải thực hiện thêm các trách nhiệm của người áp tải hàng nguy hiểm theo quy định tại Khoản 4 Điều này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Tên hàng |
Số UN |
Loại, nhóm hàng |
Số hiệu nguy hiểm |
Ngưỡng khối lượng phải có giấy phép vận chuyển bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Methyl bromide |
1062 |
6.1 |
26 |
0,2 tấn/chuyến |
2 |
Thuốc nhuộm, rắn, độc |
1143 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
3 |
Acetone cyanohydrin, được làm ổn định |
1541 |
6.1 |
66 |
0,5 tấn/chuyến |
4 |
Alkaloids hoặc muối alcaloids, chất rắn |
1544 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
5 |
Alkaloids hoặc muối alcaloids, chất rắn |
1544 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
6 |
Ammonium arsenate |
1546 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
7 |
Aniline |
1547 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
8 |
Aniline hydrochloride |
1548 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
9 |
Hợp chất Antimony, chất vô cơ, chất rắn |
1549 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
10 |
Antimony lactate |
1550 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
11 |
Antimony potassium tartrate |
1551 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
12 |
Arsenic acid, dạng lỏng |
1553 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
13 |
Arsenic acid, dạng rắn |
1554 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
14 |
Arsenic bromide |
1555 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
15 |
Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arenites và arsenic sulphide) |
1556 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
16 |
Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphide) |
1556 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
17 |
Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphide) |
1557 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
18 |
Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ (bao gồm arsenates, asenites và arsenic sulphide) |
1557 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
19 |
Arsenic |
1558 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
20 |
Arsenic pentoxide |
1559 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
21 |
Arsenic trichloride |
1560 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
22 |
Arsenic trioxide |
1561 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
23 |
Bụi arsenic |
1562 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
24 |
Barium hợp chất |
1564 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
25 |
Barium cyanide |
1565 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
26 |
Beryllium hợp chất |
1566 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
27 |
Brucine |
1570 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
28 |
Cacodylic acid |
1572 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
29 |
Calcium arsenate |
1573 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
30 |
Calcium arsenate và calcium arsenite hỗn hợp, chất rắn |
1574 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
31 |
Calcium cyanide |
1575 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
32 |
Chlorodinitrobenzenes |
1577 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
33 |
Chloronitrobenzenes |
1578 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
34 |
4-Chloro-o-toluidine hydrochloride |
1579 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
35 |
Chloropicrin |
1580 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
36 |
Chloropicrin và methyl bromide hỗn hợp |
1581 |
6.1 |
26 |
0,5 tấn/chuyến |
37 |
Chloropicrin và methyl chloride hỗn hợp |
1582 |
6.1 |
26 |
0,5 tấn/chuyến |
38 |
Chloropicrin hỗn hợp |
1583 |
6.1 |
66 |
0,5 tấn/chuyến |
39 |
Chloropicrin hỗn hợp |
1583 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
40 |
Acetoarsenite đồng |
1585 |
6.1 |
60 |
0,2 tấn/chuyến |
41 |
Arsenite đồng |
1586 |
6.1 |
60 |
0,2 tấn/chuyến |
42 |
Cyanide đồng |
1587 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
43 |
Cyanides, chất vô cơ, rắn |
1588 |
6.1 |
66 |
0,5 tấn/chuyến |
44 |
Cyanides, chất vô cơ, rắn |
1588 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
45 |
Dichloroanilines |
1590 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
46 |
o-Dichlorobenzene |
1591 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
47 |
Dichloromethane |
1593 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
48 |
Diethyl sulphate |
1594 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
49 |
Dinitroanilines |
1596 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
50 |
Dinitrobenzenes |
1597 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
51 |
Dinitro-o-cresol |
1598 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
52 |
Dinitrophenol dung dịch |
1599 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
53 |
Dinitrotoluenes, dạng chảy |
1600 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
54 |
Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc |
1602 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
55 |
Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc |
1602 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
56 |
Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc |
1602 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
57 |
Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc |
1602 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
58 |
Ethylene dibromide |
1605 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
59 |
Arsenate sắt |
1606 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
60 |
Arsenite sắt |
1607 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
61 |
Arsenate sắt |
1608 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
62 |
Hexaethyl tetraphosphate |
1611 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
63 |
Hexaethyl tetraphosphate và hỗn hợp khí nén |
1612 |
6.1 |
26 |
1 tấn/chuyến |
64 |
Axetat chì |
1616 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
65 |
Arsenates chì |
1617 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
66 |
Arsenites chì |
1618 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
67 |
Cyanide chì |
1620 |
6.1 |
60 |
0,2 tấn/chuyến |
68 |
London tía |
1621 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
69 |
Arsenate magie (Magnesium arsenate) |
1622 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
70 |
Arsenate thủy ngân |
1623 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
71 |
Chloride thủy ngân |
1624 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
72 |
Nitrate thủy ngân |
1625 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
73 |
Cyanide potassium thủy ngân |
1626 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
74 |
Nitrate thủy ngân |
1627 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
75 |
Axetat thủy ngân |
1629 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
76 |
Chloride ammonium thủy ngân |
1630 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
77 |
Benzoate thủy ngân |
1631 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
78 |
Bromide thủy ngân |
1634 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
79 |
Cyanide thủy ngân |
1636 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
80 |
Gluconate thủy ngân |
1637 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
81 |
Iodide thủy ngân |
1638 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
82 |
Nucleate thủy ngân |
1639 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
83 |
Oleate thủy ngân |
1640 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
84 |
Oxide thủy ngân |
1641 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
85 |
Oxycyanide thủy ngân, chất gây tê |
1642 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
86 |
Iodide potassium thủy ngân |
1643 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
87 |
Salicylate thủy ngân |
1644 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
88 |
Sulphate thủy ngân |
1645 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
89 |
Thiocyanate thủy ngân |
1646 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
90 |
Methyl bromide và ethylene dibromide hỗn hợp, dạng lỏng |
1647 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
91 |
Hỗn hợp phụ gia chống kích nổ nhiên liệu động cơ |
1649 |
6.1 |
66 |
0,5 tấn/chuyến |
92 |
Beta-Naphthylamine |
1650 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
93 |
Naphthylthiourea |
1651 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
94 |
Naphthylurea |
1652 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
95 |
Nickel cyanide |
1653 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
96 |
Nicotine |
1654 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
97 |
Nicotine hợp chất hoặc nicotine rắn |
1655 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
98 |
Nicotine hợp chất hoặc nicotine điều chế, rắn |
1655 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
99 |
Nicotine hydrochloride, dạng lỏng hoặc dung dịch |
1656 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
100 |
Nicotine salicylate |
1657 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
101 |
Nicotine sulphate, chất rắn |
1658 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
102 |
Nicotine sulphate, dung dịch |
1658 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
103 |
Nicotine tartrate |
1659 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
104 |
Nitroaniline (o-, m-, p-.) |
1661 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
105 |
Nitrobenzene |
1662 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
106 |
Nitrophenols |
1663 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
107 |
Nitrotoluenes, dạng lỏng |
1664 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
108 |
Nitroxylenes, dạng lỏng |
1665 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
109 |
Pentachloroethane |
1669 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
110 |
Perchloromethyl mercaptan |
1670 |
6.1 |
66 |
0,5 tấn/chuyến |
111 |
Phenol, rắn |
1671 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
112 |
Phenylcarbylamine chloride |
1672 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
113 |
Phenylenediamines (o-, m-, p-) |
1673 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
114 |
Phenylmercuric axetat |
1674 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
115 |
Potassium arsenate |
1677 |
6.1 |
60 |
0,2 tấn/chuyến |
116 |
Potassium arsenite |
1678 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
117 |
Potassium cuprocyanide |
1679 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
118 |
Potassium cyanide |
1680 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
119 |
Silver arsenite |
1683 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
120 |
Silver cyanide |
1684 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
121 |
Nátri arsenate |
1685 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
122 |
Nátri arsenite, dung dịch |
1686 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
123 |
Nátri cacodylate |
1688 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
124 |
Nátri cyanide |
1689 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
125 |
Nátri fluoride |
1690 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
126 |
Strontium arsenite |
1691 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
127 |
Strychnine hoặc muối strychnine |
1692 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
128 |
Chất khí gây chảy nước mắt, dạng lỏng |
1693 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
129 |
Chất khí gây chảy nước mắt, dạng lỏng |
1693 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
130 |
Bromobenzyl cyanides |
1694 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
131 |
Chloroacetophenone |
1697 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
132 |
Diphenylamine chloroarsine |
1698 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
133 |
Diphenylchloroarsine |
1699 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
134 |
Xylyl bromide |
1701 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
135 |
1,1,2,2-Tetrachloroethane |
1702 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
136 |
Tetraethyl dithiopyrophosphate |
1704 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
137 |
Thallium hợp chất |
1707 |
6.1 |
60 |
0,1tấn/chuyến |
138 |
Toluidines |
1708 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
139 |
2,4 - Toluylenediamine |
1709 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
140 |
Trichloroethylene |
1710 |
6.1 |
60 |
0,05 tấn/chuyến |
141 |
Xylidines |
1711 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
142 |
Kẽm arsenate |
1712 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
143 |
Kẽm arsenate và kẽm arsenite hỗn hợp |
1712 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
144 |
Kẽm arsenite |
1712 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
145 |
Kẽm cyanide |
1713 |
6.1 |
66 |
0,5 tấn/chuyến |
146 |
Potassium fluoride |
1812 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
147 |
Carbon tetrachloride |
1846 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
148 |
Thuốc độc dạng lỏng |
1851 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
149 |
Barium oxide |
1884 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
150 |
Benzidine |
1885 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
151 |
Benzylidene chloride |
1886 |
6.1 |
60 |
0,05 tấn/chuyến |
152 |
Bromochloromethane |
1887 |
6.1 |
60 |
0,05 tấn/chuyến |
153 |
Chloroform |
1888 |
6.1 |
60 |
0,05 tấn/chuyến |
154 |
Ethyl bromide |
1891 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
155 |
Ethyldichloroarsine |
1892 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
156 |
Phenylmercuric hydroxide |
1894 |
6.1 |
60 |
0,05 tấn/chuyến |
157 |
Phenylmercuric nitate |
1895 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
158 |
Tetrachloroethylene |
1897 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
159 |
Cyanide dung dịch |
1935 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
160 |
Cyanide dung dịch |
1935 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
161 |
Khí dạng nén, độc |
1955 |
6.1 |
26 |
0,1 tấn/chuyến |
162 |
Chloroanilines, chất rắn |
2018 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
163 |
Chloroanilines, dạng lỏng |
2019 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
164 |
Chlorophenols, chất rắn |
2020 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
165 |
Chlorophenols, dạng lỏng |
2021 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
166 |
Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng |
2024 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
167 |
Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng |
2024 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
168 |
Thủy ngân hợp chất, chất rắn |
2025 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
169 |
Thủy ngân hợp chất, chất rắn |
2025 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
170 |
Phenylmercuric hợp chất |
2026 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
171 |
Phenylmercuric hợp chất |
2026 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
172 |
Nátri arsenite, chất rắn |
2027 |
6.1 |
60 |
0,05 tấn/chuyến |
173 |
Dinitrotoluenes |
2038 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
174 |
Acrylamide |
2074 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
175 |
Chloral, khan, hạn chế |
2075 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
176 |
alpha-Naphthylamine |
2077 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
177 |
Toluene diisocyanate |
2078 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
178 |
Sulphuryl fluoride |
2191 |
6.1 |
26 |
1 tấn/chuyến |
179 |
Adiponitrile |
2205 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
180 |
Isocyanates dung dịch, chất độc |
2206 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
181 |
Isocyanates, chất độc |
2206 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
182 |
Benzonitrile |
2224 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
183 |
Chloroacetaldehyde |
2232 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
184 |
Chloroanisidines |
2233 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
185 |
Chlorobenzyl chlorides |
2235 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
186 |
3-Chloro-4-methylphenyl isocyanate |
2236 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
187 |
Chloronitroanilines" |
2237 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
188 |
Chlorotoluidines |
2239 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
189 |
Dichlorophenyl isocyanates |
2250 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
190 |
N,N-Dimethylaniline |
2253 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
191 |
Xylenols |
2261 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
192 |
N-Ethylaniline |
2272 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
193 |
2-Ethylaniline |
2273 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
194 |
N-Ethyl-N-benzylaniline |
2274 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
195 |
Hexachlorobutadiene |
2279 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
196 |
Hexamethylene diisocyanate |
2281 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
197 |
Isophorone diisocyanate |
2290 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
198 |
Hợp chất chì, có khả năng hòa tan, nếu không có mô tả khác |
2291 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
199 |
N-Methylaniline |
2294 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
200 |
Methyl dichloroaxetat |
2299 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
201 |
2-Methyl-5-ethylpyridine |
2300 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
202 |
Nitrobenzotrifluorides |
2306 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
203 |
3-Nitro-4-chlorobenzotrifluoride |
2307 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
204 |
Phenetidines |
2311 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
205 |
Phenol, dạng chảy |
2312 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
206 |
Nátri cuprocyanide, chất rắn |
2316 |
6.1 |
66 |
0,5 tấn/chuyến |
207 |
Nátri cuprocyanide, dung dịch |
2317 |
6.1 |
66 |
0,5 tấn/chuyến |
208 |
Trichlorobenzens, dạng lỏng |
2321 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
209 |
Trichlorobutene |
2322 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
210 |
Trimethylhexamethylene diisocyanate |
2328 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
211 |
Anisidines |
2431 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
212 |
N,N-Diethylaniline |
2432 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
213 |
Chloronitrotoluenes |
2433 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
214 |
Nitrocresols (o-,m-,p-) |
2446 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
215 |
Phenylacetonitrile, dạng lỏng |
2470 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
216 |
Osmium tetroxide |
2471 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
217 |
Nátri arsanilate |
2473 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
218 |
Thiophosgene |
2474 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
219 |
Dichloroisopropyl ether |
2490 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
220 |
Tris-(1-aziridinyl) phosphine oxide dung dịch |
2501 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
221 |
Tetrabromoethane |
2504 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
222 |
Ammnium fluoride |
2505 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
223 |
Aminophenols (o-,m-,p-) |
2512 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
224 |
Bromoform |
2515 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
225 |
Carbon tetrabromide |
2516 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
226 |
1,5,9-Cyclododecatriene |
2518 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
227 |
2-Dimethylaminoethyl methacrylate |
2522 |
6.1 |
69 |
1 tấn/chuyến |
228 |
Ethyl oxalate |
2525 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
229 |
Methyl trichloroaxetat |
2533 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
230 |
Tributylamine |
2542 |
6 |
60 |
1 tấn/chuyến |
231 |
Hexafluoroacetone hydrate |
2552 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
232 |
Nátri pentachlorophenate |
2567 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
233 |
Cadmium hợp chất |
2570 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
234 |
Cadmium hợp chất |
2570 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
235 |
Phenylhydrazine |
2572 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
236 |
Tricresyl phosphate |
2574 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
237 |
Benzoquinone |
2587 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
238 |
Triallyl borale |
2609 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
239 |
Potassium fluoroaxetat |
2628 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
240 |
Nátri fluoroaxetat |
2629 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
241 |
Selenates |
2630 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
242 |
Selenites |
2630 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
243 |
Fluoroacetic acid |
2642 |
6.1 |
66 |
0,5 tấn/chuyến |
244 |
Methyl bromoaxetat |
2643 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
245 |
Methyl iodide |
2644 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
246 |
Phenacyl bromide |
2645 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
247 |
Hexachlorocyclopentadiene |
2646 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
248 |
Malononitrile |
2647 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
249 |
1,2-Dibromobutan-3-one |
2648 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
250 |
1,3-Dichloroacetone |
2649 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
251 |
1,1-Dichloro-1-nitroethane |
2650 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
252 |
4,4'-Diaminodiphenylmethana |
2651 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
253 |
Benzyl iodide |
2653 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
254 |
Potassium fluorosilicate |
2655 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
255 |
Quinoline |
2656 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
256 |
Selenium disulphide |
2657 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
257 |
Nátri chloroaxetat |
2659 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
258 |
Nitrotoluidines (mono) |
2660 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
259 |
Hexachloroacetone |
2661 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
260 |
Hydroquinone |
2662 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
261 |
Dibromomethane |
2664 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
262 |
Butyltoluenes |
2667 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
263 |
Chlorocresols |
2669 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
264 |
Aminopyridines (o-, m-. p-) |
2671 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
265 |
2-Amino-4-chlorophenol |
2673 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
266 |
Nátri fluorosilicate |
2674 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
267 |
1-Bromo-3-chloropropane |
2688 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
268 |
Glycerol alpha-monochlorohydrin |
2689 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
269 |
N,n-Butylimidazole |
2690 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
270 |
Acridine |
2713 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
271 |
1,4-Butynediol |
2716 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
272 |
Hexachlorobenzene |
2729 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
273 |
Nitroanisole, dạng lỏng |
2730 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
274 |
Nitrobromobenzene |
2732 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
275 |
N-Butylaniline |
2738 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
276 |
Tert-Butylcyclohexyl chloroformate |
2747 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
277 |
1,3-Dichloropropanol-2 |
2750 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
278 |
N-Ethylbenzyltoluidines |
2753 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
279 |
N-Ethyltoluidines |
2754 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
280 |
4-Thiapentanal |
2785 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
281 |
Organotin hợp chất, dạng lỏng nếu không có mô tả khác. |
2788 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
282 |
Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ |
2810 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
283 |
Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ |
2810 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
284 |
Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ |
2811 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
285 |
Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ |
2811 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
286 |
Các chất nhiễm độc, ảnh hưởng đến người |
2814 |
6.2 |
606 |
0,01 tấn/chuyến |
287 |
Phenol dung dịch |
2821 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
288 |
2-Chloropyridine |
2822 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
289 |
1,1,1-Trichloroethane |
2831 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
290 |
Aldol |
2839 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
291 |
3-Chloropropanol-1 |
2849 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
292 |
Magnesium fluorosilicate |
2853 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
293 |
Ammonium fluorosilicate |
2854 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
294 |
Kẽm fluorosilicate |
2855 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
295 |
Fluorosilicates |
2856 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
296 |
Ammonium metavanadate |
2859 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
297 |
Ammonium polyvanadate |
2861 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
298 |
Vanadium pentoxide |
2862 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
299 |
Nátri ammonium vanadate |
2863 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
300 |
Potassium metavanadate |
2864 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
301 |
Antimony dạng bột |
2871 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
302 |
Dibromochloropropanes |
2872 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
303 |
Dibutylaminoethanol |
2873 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
304 |
Cồn furfuryl |
2874 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
305 |
Hexachlorophene |
2875 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
306 |
Resorcinol |
2876 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
307 |
Các chất độc, chỉ ảnh hưởng đến động vật |
2900 |
6.2 |
606 |
0,5 tấn/chuyến |
308 |
Vanadyl sulphate |
2931 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
309 |
Thiolactic acid |
2936 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
310 |
Alpha - Methylbenzyl Rượu cồn |
2937 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
311 |
Fluoroanilines |
2941 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
312 |
2-Trifluoromethylaniline |
2942 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
313 |
2-Amino-5-diethylaminopentane |
2946 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
314 |
3-Trifluoromethylaniline |
2948 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
315 |
Thioglycol |
2966 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
316 |
Alkaloids hoặc muối Alkaloids, dạng lỏng |
3140 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
317 |
Alkaloids hoặc muối Alkaloids, dạng lỏng |
3140 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
318 |
Antimony hợp chất, chất vô cơ, dạng lỏng |
3141 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
319 |
Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc |
3143 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
320 |
Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc |
3143 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
321 |
Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc |
3143 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
322 |
Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine, dạng lỏng |
3144 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
323 |
Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine, dạng lỏng |
3144 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
324 |
Hợp chất organotin, dạng rắn |
3146 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
325 |
Hợp chất organotin, dạng rắn |
3146 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
326 |
Pentachlorophenol |
3155 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
327 |
Khí hóa lỏng, độc |
3162 |
6.1 |
26 |
1 tấn/chuyến |
328 |
Chất độc, chiết xuất từ sản phẩm sống |
3172 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
329 |
Chất độc, chiết xuất từ sản phẩm sống |
3172 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
330 |
Chất rắn chứa chất độc dạng lỏng |
3243 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
331 |
Thuốc dạng rắn, chất độc |
3249 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
332 |
Nitriles chất độc, dạng lỏng |
3276 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
333 |
Nitriles chất độc, dạng lỏng |
3276 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
334 |
Hợp chất orgnophosphorus, chất độc |
3278 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
335 |
Hợp chất orgnophosphorus, chất độc |
3278 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
336 |
Hợp chất organoarsenic, dạng lỏng |
3280 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
337 |
Hợp chất organoarsenic, dạng lỏng |
3280 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
338 |
Metal carbonyls, dạng lỏng |
3281 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
339 |
Metal carbonyls, dạng lỏng |
3281 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
340 |
Hợp chất organometallic, chất độc, dạng lỏng |
3282 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
341 |
Hợp chất organometallic, chất độc, dạng lỏng |
3282 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
342 |
Selenium hợp chất |
3283 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
343 |
Selenium hợp chất |
3283 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
344 |
Tellurium hợp chất |
3284 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
345 |
Vanadium hợp chất |
3285 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
346 |
Chất lỏng độc, chất vô cơ |
3287 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
347 |
Chất lỏng độc, chất vô cơ |
3287 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
348 |
Chất rắn độc, chất vô cơ |
3288 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
349 |
Chất rắn độc, chất vô cơ |
3288 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
350 |
Chất thải bệnh viện |
3291 |
6.2 |
606 |
0,1 tấn/chuyến |
351 |
Hydrazine, dung dịch nước |
3293 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
352 |
2-Dimethylaminoethyl acrylate |
3302 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
Ghi chú: Cột (5) - Số hiệu nguy hiểm là mã số gồm hai hoặc ba chữ số và thể hiện bản chất vật lý hoặc hóa học của loại hàng nguy hiểm được vận chuyển (26: khí độc, 60: chất độc, 66: chất có độc tính cao, 606: chất lây nhiễm) theo hướng dẫn chung của Liên hợp quốc về vận chuyển hàng nguy hiểm, trong đó:
- Chữ số đầu tiên là số 6 thể hiện là chất độc hoặc có rủi ro lây nhiễm; chữ số đầu tiên là số 2 thể hiện là phát thải khí khi chịu áp suất hoặc có phản ứng hóa học;
- Chữ số thứ hai lặp lại chữ số thứ nhất thể hiện sự gia tăng tính nguy hiểm; chữ số thứ hai là số 0 thể hiện sự miêu tả chính xác đặc tính nguy hiểm của hàng vận chuyển.
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC LOẠI HÓA CHẤT KHÔNG TƯƠNG THÍCH VỚI NHAU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Hóa chất |
Không để lẫn với |
1 |
Axit Axetic |
Axit chromic, Axit nitric, axit pecloric, peroxit, permanganates và các loại chất ôxy hóa khác |
2 |
Acetone |
Hỗn hợp axít sunfuric và nitric nồng độ cao, và bazơ mạnh |
3 |
Acetylene |
Chlorine, bromine, đồng, fluorine, bạc, thủy ngân |
4 |
Các kim loại kiềm |
Nước, carbon tetrachloride hoặc các loại hydrocarbons chứa clo khác, CO2, các hợp chất halogen |
5 |
Ammonia, khan |
Thủy ngân, chlorine, calcium hypochlorite, i-ốt, các hợp chất brom, axít flohydric |
6 |
Ammonium nitrate |
Các loại axít, bột kim loại, dung dịch dễ cháy, chlorates, nitrites, sulfur, các vật liệu hữu cơ rời mịn, các vật liệu dễ cháy |
7 |
Aniline |
Nitric acid, hydrogen peroxide |
8 |
Các hợp chất asenic |
Bất cứ chất khử nào |
9 |
Azides |
Các loại axít |
10 |
Bromine |
Giống như chlorine |
11 |
Calcium oxide |
Nước |
12 |
Carbon (hoạt tính) |
Calcium hypochlorite, tất cả các chất ôxy hóa khử |
13 |
Carbon tetrachloride |
Natri |
14 |
Chlorates |
Muối amoni, các loại axít, bột kim loại, sulfur, các vật liệu hữu cơ rời mịn, các vật liệu dễ cháy |
15 |
Chromic acid and chromium trioxide |
Acetic acid, naphthalene, camphor, glycerol, glycerin, turpentine, các loại cồn, dung dịch dễ cháy |
16 |
Chlorine |
Ammonia, acetylene, butadiene, butane, mê tan, propane (hoặc các khí dầu mỏ khác), hyđrô, natri cácbua, turpentine, benzen, bột kim loại rời |
17 |
Chlorine dioxide |
Ammonia, mêtan, phosphine, hydrogen sulfide |
18 |
Đồng |
Acetylene, hydrogen peroxide |
19 |
Cumene hydroperoxide |
Các loại axít, vô cơ hoặc hữu cơ |
20 |
Xyanua |
Các loại axít |
21 |
Dung dịch dễ cháy |
Ammonium nitrate, axit crômic, hydro peroxide, nitric acid, Natri peroxide, các hợp chất halogen |
22 |
Hydrocarbon |
Fluorine, chlorine, bromine, chromic acid, sodium peroxide |
23 |
Hydrocyanic acid |
Các loại a xít |
24 |
Hydrofluoric acid |
Ammonia, dung dịch hoặc khan, bazo và si li cát |
25 |
Hydro peroxide |
Đồng, chromium, thép, hầu hết các kim loại hoặc muối của nó, các loại cồn, acetone, các chất hữu cơ, aniline, nitromethane, dung dịch dễ cháy |
26 |
Hydrogen sulfide |
Fuming nitric acid, các axít khác, các khí ô xy hóa, acetylene, ammonia (dung dịch hoặc khan), hydrogen |
27 |
Hypochlorite |
Các loại axít, các bon hoạt tính |
28 |
I-ốt |
Acetylene, ammonia (dung dịch hoặc khan), hydro |
29 |
Thủy ngân |
Acetylene, fulminic acid, ammonia |
30 |
Nitrate |
Sulfuric acid |
31 |
Nitric acid (nồng độ cao) |
Acetic acid, aniline, chromic acid, hydrocyanic acid, hydrogen sulfide, dung dịch dễ cháy, các khí dễ cháy, đồng, đồng thau, các kim loại nặng khác |
32 |
Nitrites |
Các loại axít |
33 |
Nitroparaffins |
Bazơ vô cơ, amines |
34 |
Oxalic acid |
Bạc, thủy ngân |
35 |
Oxygen |
Các loại dầu, mỡ, hydro; dung dịch dễ cháy, các chất rắn hoặc các chất khí |
36 |
Perchloric acid |
Acetic anhydride, bismuth và các hợp kim của nó, các loại cồn, giấy, gỗ, mỡ và dầu |
37 |
Peroxides, hữu cơ |
Các loại axít (hữu cơ hoặc khoáng), tránh ma sát, để lạnh |
38 |
Phosphorus (trắng) |
Không khí, ôxy, kiềm, các chất khử |
39 |
Kali |
Carbon tetrachloride, carbon dioxide, nước |
40 |
Kali chlorate và perchlorate |
Sulfuric và các axít khác, các kim loại kiềm, magiê và canxi. |
41 |
Kali permanganate |
Glycerin, ethylene glycol, benzaldehyde, sulfuric acid |
42 |
Selenic |
Các chất khử |
43 |
Bạc |
Acetylene, oxalic acid, tartaric acid, các hợp chất amoni, fulminic acid |
44 |
Natri |
Carbon tetrachloride, carbon dioxide, nước |
45 |
Natri nitrite |
Ammonium nitrate và các muối amoni khác |
46 |
Natri peroxide |
Ethyl hoặc cồn metyl, glacial acetic acid, acetic anhydride, benzaldehyde, carbon disulfide, glycerin, ethylene glycol, ethyl acetate, methyl acetate, furfural |
47 |
Sulfide |
Các loại axít |
48 |
Axit Sulfuric |
Potassium chlorate, potassium perchlorate, potassium permanganate (hoặc các hợp chất với các kim loại nhẹ tương tự, như là natri, lithium...) |
49 |
Tellurides |
Các chất khử |
50 |
Bột kẽm |
Lưu huỳnh |
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG
NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG
NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM
Kính gửi: ................................................................................
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển........................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................
Điện thoại …………………….Fax ........................................................................
Email: ......................................................................................................................
Đăng ký kinh doanh số…………………ngày…....tháng….....năm....................... tại .............................................................................................................................
Họ tên người đại diện pháp luật……………….........…Chức danh .......................
CMND/Hộ chiếu số:................................................................................................
Đơn vị cấp:……………………………………ngày cấp .......................................
Hộ khẩu thường trú .................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm sau:
STT |
Tên hàng nguy hiểm |
Số UN |
Loại nhóm hàng |
Số hiệu nguy hiểm |
Khối lượng vận chuyển (dự kiến) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển bao gồm:
1.
2.
….
Tôi cam kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm đối với môi trường.
|
……, ngày……tháng……năm………. |
PHỤ LỤC 4
MẪU BẢNG KÊ DANH MỤC, KHỐI LƯỢNG VÀ LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN; DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN VÀ NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52 /2013 /TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
DANH MỤC, KHỐI LƯỢNG VÀ LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN; DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN VÀ NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM
TT |
Tên hàng nguy hiểm |
Khối lượng vận chuyển (2) |
Chủ phương tiện vận chuyển |
Phương tiện vận chuyển (3) |
Thời gian vận chuyển (4) |
Trọng tải (5) |
Lịch trình vận chuyển (6) |
Người điều khiển phương tiện vận chuyển (7) |
Người áp tải hàng nguy hiểm (8) |
||
Điểm nhận hàng |
Điểm trung chuyển |
Điểm giao hàng |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): Ghi rõ tên hàng nguy hiểm, loại, nhóm hàng, số UN và số hiệu nguy hiểm theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này;
(2): Ghi rõ khối lượng hàng nguy hiểm theo chuyến, tháng, quý hoặc năm;
(3): Ghi rõ loại phương tiện, biển kiểm soát;
(4): Ghi rõ thời gian dự kiến vận chuyển trong vòng 12 tháng;
(5): Ghi đúng theo Giấy đăng ký phương tiện vận chuyển;
(6): Ghi đầy đủ thông tin về địa chỉ nơi đi, nơi đến bao gồm từ điểm nhận hàng đến kho của tổ chức, cá nhân và từ kho đến các địa điểm khác (nếu có);
(7, 8): Ghi rõ họ tên và số Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp.
PHỤ LỤC 5
MẪU KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ
MÔI TRƯỜNG TRONG VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Thông tin về loại hàng nguy hiểm cần vận chuyển:
1. Tên hàng nguy hiểm, loại, nhóm hàng, số UN, mã số CAS, số hiệu nguy hiểm;
2. Khối lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển;
3. Lịch trình vận chuyển (thời gian vận chuyển, địa điểm (nơi đi, điểm trung chuyển, nơi đến).
4. Bản mô tả đóng gói, bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm và phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm (kèm theo hình ảnh minh họa, nếu có), bao gồm:
- Các loại bao bì, vật chứa dự kiến sử dụng trong quá trình vận chuyển; chất liệu và lượng chứa của từng bao bì, vật chứa;
- Các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật đối với đóng gói, bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm kèm theo tiêu chuẩn áp dụng do doanh nghiệp sản xuất công bố; các điều kiện bảo quản;
- Các yêu cầu về ghi nhãn, dán biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm;
- Dự kiến phương tiện vận chuyển và việc đáp ứng các yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy, trang thiết bị che phủ hàng nguy hiểm và các thiết bị, vật liệu ứng phó sự cố.
II. Dự báo nguy cơ xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển:
- Dự báo các nguy cơ như: Rò rỉ, tràn đổ; cháy nổ; hoặc mất cắp hàng nguy hiểm.
- Xác định các điều kiện, nguyên nhân bên trong cũng như tác động từ bên ngoài có thể dẫn đến sự cố.
- Ước lượng về hậu quả tiếp theo, phạm vi và mức độ tác động đến con người và môi trường xung quanh khi sự cố không được kiểm soát, ngăn chặn.
III. Các biện pháp hạn chế, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường:
- Các biện pháp hạn chế, ứng phó và khắc phục sự cố phải được xây dựng cụ thể và tương ứng với nguy cơ xảy ra sự cố.
- Mô tả các biện pháp, quy trình về quản lý; các biện pháp kỹ thuật thu gom và làm sạch khu vực bị ô nhiễm (đối với môi trường nước mặt, nước ngầm, đất, không khí...).
IV. Năng lực ứng phó và khắc phục sự cố môi trường:
1. Mô tả tình trạng và số lượng trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó, khắc phục sự cố (loại trang thiết bị, số lượng, chức năng/đặc điểm...): Mùn cưa, cát hoặc diatonit; Xẻng; Thùng phuy rỗng; Bơm tay và ống...
2. Mô tả tình trạng và số lượng phương tiện bảo vệ an toàn cá nhân (đồ bảo hộ polylaminated; Găng tay (viton hoặc nitrile hoặc vitrile); Giầy ống; Mặt nạ phòng độc; Bình bột chữa cháy...).
3. Mô tả nhân lực tham gia ứng phó, khắc phục sự cố.
- Mô tả hệ thống tổ chức, điều hành và trực tiếp tham gia xử lý sự cố.
- Kế hoạch sơ tán dân cư, tài sản ra khỏi khu vực ảnh hưởng nguy hiểm (trong những tình huống nào thì phải sơ tán và tổ chức sơ tán như thế nào).
- Mô tả hệ thống thông tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp có sự cố.
+ Tên và số điện thoại liên lạc của chủ hàng nguy hiểm, chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm, người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm.
+ Số điện thoại liên lạc của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm; cơ quan quản lý môi trường, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, cơ quan Cảnh sát môi trường và các cơ quan có liên quan khác tại các địa phương theo lịch trình vận chuyển.
+ Mô tả kế hoạch phối hợp giữa các cơ quan có liên quan.
|
……, ngày……tháng……năm………. |
PHỤ LỤC 6
MẪU PHƯƠNG ÁN LÀM SẠCH THIẾT BỊ VÀ BẢO ĐẢM CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SAU KHI KẾT THÚC VẬN CHUYỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Vị trí thực hiện quá trình rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.
2. Cơ sở vật chất sử dụng cho quá trình rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.
3. Xử lý chất thải rắn, lỏng thu được sau khi rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.
4. Các hoạt động bảo vệ môi trường khác có liên quan.
|
……, ngày……tháng……năm………. |
PHỤ LỤC 7
MẪU BÁO CÁO QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(từ ngày.../.../..... đến .../.../......)
Kính gửi: (Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm)
1. Thông tin chung:
Tên chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/chủ hàng nguy hiểm:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
E-mail:
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm số:.........ngày.........tháng......năm.........
2. Tình hình chung về việc vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo.
3. Thống kê các nội dung vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo.
Số thứ tự từng chuyến |
Tên hàng nguy hiểm |
Khối lượng vận chuyển |
Phương tiện vận chuyển |
Thời gian vận chuyển |
Lịch trình vận chuyển |
Người điều khiển phương tiện vận chuyển |
Người áp tải hàng nguy hiểm |
||
Điểm nhận hàng |
Điểm trung chuyển |
Điểm giao hàng |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng khối lượng vận chuyển |
|
|
|
|
|
|
|
4. Báo cáo về việc làm sạch và bóc, xóa hết biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển sau khi kết thúc việc vận chuyển hàng nguy hiểm.
5. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo.
6. Kế hoạch vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo tới.
7. Các vấn đề khác.
8. Kết luận và kiến nghị.
|
……, ngày……tháng……năm………. |
PHỤ LỤC 8
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA CÁC ĐIỀU KIỆN VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BIÊN BẢN KIỂM TRA CÁC ĐIỀU KIỆN VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
Hồi ….... giờ ….. ngày ….. tháng ……. năm ..............................................
Tại: ...............................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Thành phần Đoàn kiểm tra:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/chủ hàng nguy hiểm:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Đã tiến hành kiểm tra các điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định tại Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm.
Tình hình và kết quả kiểm tra như sau:
I. Phần kiểm tra đối với chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/chủ hàng nguy hiểm
1.1. Danh mục hàng nguy hiểm (tên hàng nguy hiểm, số UN, loại, nhóm hàng, số hiệu nguy hiểm, khối lượng hàng nguy hiểm, lịch trình vận chuyển).
1.2. Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc vận chuyển hàng nguy hiểm.
1.3. Phiếu an toàn hóa chất của các loại hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt.
1.4. Kết quả thử nghiệm bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm (nếu có).
1.5. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm.
1.6. Phương án làm sạch thiết bị và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận chuyển.
II. Phần kiểm tra đối với người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm
TT |
Họ và tên |
Người điều khiển phương tiện vận chuyển |
Người áp tải hàng nguy hiểm |
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu |
Giấy phép điều khiển phương tiện |
Giấy chứng nhận |
|||
Số |
Nơi cấp, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp |
Số, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp |
Thời hạn hiệu lực |
Số, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp |
Thời hạn hiệu lực |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kiểm tra các điều kiện khác
2.1. Điều kiện về đóng gói, bao bì, vật chứa, ghi nhãn, biểu trưng và báo hiệu nguy hiểm
2.2. Điều kiện về phương tiện vận chuyển
- Kiểm tra các điều kiện đối với phương tiện vận chuyển theo quy định tại Điều 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm.
TT |
Loại phương tiện vận chuyển |
Giấy đăng ký phương tiện vận chuyển |
Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường |
Các giấy tờ khác (nếu có) |
|||
Nơi cấp, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp |
Thời hạn hiệu lực |
Biển kiểm soát hoặc số hiệu đăng ký và tải trọng |
Nơi cấp, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp |
Thời hạn hiệu lực |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Kiểm tra tình trạng và số lượng trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó, khắc phục sự cố; tình trạng và số lượng phương tiện bảo vệ an toàn cá nhân.
IV. Phần nhận xét, kiến nghị:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi.........giờ.......phút, ngày.......tháng.......năm.........gồm ........trang được lập thành .......bản, mỗi bên liên quan giữ.........bản, đã được đọc lại cho mọi người nghe, công nhận đúng và nhất trí ký tên dưới đây.
Chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/Chủ hàng nguy hiểm |
Trưởng đoàn kiểm tra |
PHỤ LỤC 9
MẪU GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52 /2013 /TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM
1. Tên hàng nguy hiểm, số UN, loại, nhóm hàng, số hiệu nguy hiểm: 2. Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển: 3. Tên phương tiện, biển kiểm soát: 4. Tên chủ hàng nguy hiểm: 5. Tên chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm: 6. Tên người điều khiển phương tiện vận chuyển: 7. Tên người áp tải hàng nguy hiểm: 8. Khối lượng hàng nguy hiểm: 9. Nơi đi, nơi đến: 10. Thời hạn vận chuyển: không quá 12 tháng kể từ ngày ký/hoặc trước thời điểm được phép vận chuyển theo từng chuyến
|
Ghi chú: - Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho nhiều phương tiện, nhiều người điều khiển phương tiện vận chuyển và nhiều người áp tải hàng nguy hiểm thì các nội dung ở mục 3, 6, 7 của mẫu Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cần được xây dựng thành Phụ lục 1. Khi đó, nội dung ở các mục 3, 6, 7 sẽ ghi: “theo Phụ lục 1 kèm theo Giấy phép này”.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân có lịch trình vận chuyển đến nhiều địa điểm khác nhau với khối lượng vận chuyển khác nhau thì các nội dung ở mục 8, 9 cần được xây dựng thành Phụ lục 2. Khi đó, nội dung ở các mục 8, 9 sẽ ghi: “theo Phụ lục 2 kèm theo Giấy phép này”.