Thông tư 36/2025/TT-BNNMT về khai thác và thu hồi khoáng sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 36/2025/TT-BNNMT

Thông tư 36/2025/TT-BNNMT của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:36/2025/TT-BNNMTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Quý Kiên
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
02/07/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 36/2025/TT-BNNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 36/2025/TT-BNNMT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 36/2025/TT-BNNMT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
____________

Số: 36/2025/TT-BNNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

Hà Nội, ngày 02 tháng 7 năm 2025

THÔNG TƯ

Quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu
 khoáng sản và thu hồi khoáng sản

________

Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;

Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản, Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và thi hành Luật Địa chất và khoáng sản (dưới đây gọi tắt là Nghị định số 193/2025/NĐ-CP), bao gồm:
1. Quy định chi tiết khoản 3 Điều 57; điểm đ, điểm h, điểm i và điểm n khoản 2 Điều 59; khoản 2 Điều 63; khoản 6 Điều 64; khoản 3 Điều 69; điểm đ, điểm g, điểm i và điểm n khoản 2 Điều 70; điểm a khoản 1, điểm d khoản 2 và điểm h khoản 4 Điều 73; khoản 3 Điều 74; điểm c khoản 2 Điều 76 của Luật Địa chất và khoáng sản.
2. Quy định chi tiết điểm b khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 7; khoản 8 Điều 59; khoản 8 Điều 90; khoản 9 Điều 91; khoản 4 Điều 92; khoản 7 Điều 93; khoản 5 Điều 97; khoản 3 Điều 98 của Nghị định số 193/2025/NĐ-CP.
3. Việc quy định chi tiết thi hành các điều, khoản, điểm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này bao gồm các nội dung về đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản; việc lưu giữ, cập nhật, cung cấp thông tin về kết quả thăm dò bổ sung, khai thác khoáng sản; việc kiểm soát sản lượng khoáng sản khai thác thực tế; hệ thống thông tin, dữ liệu giám sát hoạt động khoáng sản; đối tượng lập, thời điểm nộp, hình thức và nội dung bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản; việc báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản, thu hồi khoáng sản, công tác quản lý nhà nước về khoáng sản; việc điều chỉnh nội dung khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản trong trường hợp đã khai thác đủ trữ lượng khoáng sản được phép khai thác mà khu vực khai thác khoáng sản còn trữ lượng và giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản còn hiệu lực; khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV, phương án khai thác khoáng sản nhóm IV; mẫu văn bản, tài liệu trong hồ sơ cấp, gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, trả lại giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, quyền khai thác tận thu khoáng sản; mẫu giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV, văn bản của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV; mẫu báo cáo, tài liệu về thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân có liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 Thông tư này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khu vực khoáng sản ngập nước là khu vực có khoáng sản nằm trong khu vực được phép khai thác khoáng sản mà không thể tháo khô hoặc không sử dụng biện pháp tháo khô trong quá trình khai thác xác định trong nội dung dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ.
2. Điểm mốc chính là điểm mốc đo đạc được lập trong quá trình thăm dò, xây dựng cơ bản mỏ và có tính ổn định trong suốt thời gian khai thác.
3. Điểm mốc phụ là điểm mốc đo đạc lập bổ sung nằm xen kẽ giữa các điểm mốc chính, không lưu giữ lâu dài để đo đạc, thể hiện các yếu tố địa hình chi tiết thân khoáng sản phục vụ việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng.
Chương II
KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ THÔNG TIN CHUNG  ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN NHÓM IV
Điều 4. Khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV
1. Đối với khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân thực hiện việc khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV theo các nội dung quy định tại Điều 5 của Thông tư này sau khi được Sở Nông nghiệp và Môi trường chấp thuận bằng văn bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Đối với khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản thực hiện việc khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV theo các nội dung quy định tại Điều 5 của Thông tư này sau khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản không phải thực hiện thủ tục chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV.
3. Các khu vực không phải thực hiện khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV bao gồm:
a) Khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản nhóm IV được phê duyệt, công nhận;
b) Khu vực đã có kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV đáp ứng nội dung quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
Việc cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV căn cứ vào kết quả thăm dò khoáng sản nhóm IV, kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV đã thực hiện trước đây.
4. Việc tổ chức thực hiện khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV được thực hiện như sau:
a) Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này có thể tự thực hiện việc khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV hoặc ký hợp đồng với tổ chức có chức năng điều tra địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản để thực hiện việc khảo sát, đánh giá;
b) Tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện hoạt động khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV phải chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật đối với kết quả khảo sát, đánh giá.
5. Trước khi thực hiện khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV, tổ chức, cá nhân phải có văn bản thông báo thời gian thực hiện cho Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện việc khảo sát, đánh giá.
6. Kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV phải được Sở Nông nghiệp và Môi trường xác nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản.
Điều 5. Nội dung khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV
1. Nội dung khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, như sau:
a) Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ không nhỏ hơn 1:5.000;
b) Lộ trình địa chất được thực hiện như sau: khoảng cách giữa các lộ trình tối đa là 400m; mật độ điểm khảo sát từ 200-300 điểm/km2. Từng điểm khảo sát địa chất tại thực địa phải mô tả được đặc điểm địa chất, thành phần, cấu tạo và xác định được ranh giới các tầng sản phẩm, thân khoáng (nếu có) làm cơ sở xác định chiều dày trung bình của tầng sản phẩm, thân khoáng trong diện tích khảo sát, đánh giá;
c) Thi công công trình địa chất (vết lộ, hố, giếng hoặc khoan) phải xác định tọa độ, độ cao theo hệ tọa độ, độ cao quốc gia, khống chế được hết bề dày tầng sản phẩm, thân khoáng hoặc khống chế đến cốt cao dự kiến khai thác và được thực hiện như sau: khoảng cách giữa các tuyến thi công công trình tối đa là 400m, khoảng cách các công trình trên tuyến tối đa là 200m. Đối với khu vực có diện tích nhỏ hơn 1,0ha và chiều dài phân bố không quá 500m phải có ít nhất 01 công trình địa chất ở vị trí đại diện đảm bảo khống chế các tầng sản phẩm, thân khoáng;
d) Khảo sát địa chất thủy văn - địa chất công trình, thu thập tài liệu thủy văn, xác định lượng mưa khu vực khảo sát trong khoảng thời gian 03 năm gần nhất;
đ) Lấy, gia công mẫu bao gồm: mẫu rãnh, mẫu lõi khoan, mẫu trọng sa (đối với các mỏ sa khoáng), mẫu ronghen, mẫu độ ẩm, nở rời, mẫu cơ lý đất, mẫu hoạt độ phóng xạ;
e) Phân tích mẫu bao gồm: phân tích thành phần hoá cơ bản đối với mẫu rãnh, mẫu lõi khoan và ICP 36 nguyên tố (lấy tại phần lưu mẫu hóa cơ bản, tối thiểu 10% so với mẫu hoá cơ bản) để xác định thành phần các nguyên tố có ích, có hại trong các tầng sản phẩm, thân khoáng, phân tích thành phần khoáng vật, phân tích toàn diện các chỉ tiêu cơ lý, xác định độ ẩm, hệ số nở rời và xác định hoạt độ phóng xạ;
g) Mỗi công trình địa chất, tầng sản phẩm tối thiểu 01 mẫu, chiều dài mẫu tối đa là 10m.
2. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản, nội dung khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV như sau:
a) Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ không nhỏ hơn 1:5.000;
b) Thi công tối thiểu 01 công trình địa chất (vết lộ, hố, giếng hoặc khoan) ở vị trí đại diện đảm bảo khống chế các tầng sản phẩm, thân khoáng hoặc đến cốt cao dự kiến khai thác; công trình địa chất phải xác định tọa độ, độ cao theo hệ tọa độ, độ cao quốc gia;
c) Lấy, gia công mẫu, phân tích mẫu: ICP 36 nguyên tố để xác định thành phần các nguyên tố có ích, có hại trong các tầng sản phẩm, thân khoáng; mẫu xác định hoạt độ phóng xạ.
3. Kỹ thuật thi công công trình địa chất thực hiện theo quy định kỹ thuật về công tác khai đào công trình và lấy mẫu địa chất, khoáng sản tại công trình khai đào; quy trình lấy, gia công, phân tích và việc kiểm soát, xử lý chất lượng mẫu thực hiện theo quy định hiện hành. Phương pháp tính khối lượng khoáng sản áp dụng theo các phương pháp tính trữ lượng, tài nguyên khoáng sản và được lựa chọn phù hợp với đặc điểm tầng sản phẩm, thân khoáng để đảm bảo độ tin cậy, đơn vị tính là m3.
Điều 6. Chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV tại khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
1. Việc lựa chọn tổ chức, cá nhân để chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV tại khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản được thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện về năng lực tài chính quy định khoản 3 Điều 53 của Luật Địa chất và khoáng sản, Điều 55 của 193/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 7 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;
b) Trường hợp có nhiều hơn 01 tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản này, ưu tiên lựa chọn tổ chức, cá nhân có hồ sơ đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều này nộp trước (tính theo ngày nộp hồ sơ); trường hợp có nhiều hơn 01 tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cùng ngày, ưu tiên lựa chọn tổ chức, cá nhân có vốn chủ sở hữu lớn hơn.
2. Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản, thành phần hồ sơ đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV bao gồm:
a) Bản chính: Văn bản đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính: Văn bản chứng minh vốn chủ sở hữu theo quy định tại Điều 55 của Nghị định số 193/2025/NĐ-CP.
3. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản, thành phần hồ sơ đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV bao gồm:
a) Bản chính: Văn bản đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV; văn bản giới thiệu của chủ đầu tư dự án, công trình, hạng mục công trình, biện pháp huy động khẩn cấp quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính: văn bản chấp thuận, lựa chọn là nhà thầu thi công.
4. Trình tự, thủ tục chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV được thực hiện như sau:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này đến Sở Nông nghiệp và Môi trường. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường tiếp nhận hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do không tiếp nhận trong phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định của Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính;
b) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khảo sát, đánh giá và kiểm tra tại thực địa (nếu cần); trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đối với khu vực đề nghị khảo sát, đánh giá.
Thời điểm kiểm tra tại thực địa (nếu có) do Sở Nông nghiệp và Môi trường quyết định nhưng phải hoàn thành trước khi chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV theo quy định tại điểm d khoản này;
c) Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nông nghiệp và Môi trường có văn bản lấy ý kiến quy định tại điểm b khoản này, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn quy định tại khoản này, cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan trong hồ sơ cấp giấy phép khai thác;
d) Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành nội dung quy định tại điểm b và điểm c khoản này, Sở Nông nghiệp và Môi trường chấp thuận hoặc không chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV và thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Trong trường hợp không chấp thuận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 7. Xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV
1. Thành phần hồ sơ đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV bao gồm bản chính: Văn bản đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV; báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV (trường hợp nộp hồ sơ giấy phải có bản số gửi kèm).
2. Trình tự, thủ tục xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV được thực hiện như sau:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Sở Nông nghiệp và Môi trường. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường tiếp nhận hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do không tiếp nhận trong phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định của Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính;
b) Trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, rà soát hồ sơ, thẩm định các nội dung của báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV.
Trường hợp cần thiết, Sở Nông nghiệp và Môi trường có thể lấy ý kiến chuyên gia, cơ quan có liên quan đối với các nội dung của báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Thời gian lấy ý kiến không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ;
c) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nông nghiệp và Môi trường có văn bản lấy ý kiến theo quy định tại điểm b khoản này (nếu có), cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn quy định tại khoản này, cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan;
d) Trường hợp phải bổ sung, hoàn thiện nội dung báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV, Sở Nông nghiệp và Môi trường có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện, trong đó nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện chỉ thực hiện một lần. Trường hợp báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV sau hoàn thiện không đáp ứng theo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lần đầu thì có thể đề nghị bổ sung, hoàn thiện lại, nhưng không phát sinh nội dung yêu cầu mới.
Trường hợp sau khi bổ sung, hoàn thiện lại mà báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định, Sở Nông nghiệp và Môi trường dừng thẩm định và trả lại hồ sơ đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp này được quyền nộp lại hồ sơ nhưng sẽ được tính là hồ sơ nộp mới;
đ) Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành nội dung quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản này, Sở Nông nghiệp và Môi trường quyết định việc xác nhận hoặc không xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV và thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Trong trường hợp không xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Chương III
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN, KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN, THU HỒI KHOÁNG SẢN
Điều 8. Đăng ký, thông báo ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ và ngày bắt đầu khai thác khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản phải:
a) Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác khoáng sản với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản trước khi thực hiện hoạt động đó ít nhất 15 ngày. Hồ sơ đăng ký theo quy định tại khoản 2 Điều này. Trường hợp có sự thay đổi về thời gian thực hiện, tổ chức, cá nhân phải đăng ký lại bằng văn bản.
b) Thông báo bằng văn bản về ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác khoáng sản với Ủy ban nhân dân các cấp nơi có khoáng sản được phép khai thác (đối với giấy phép thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường), với Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với giấy phép thuộc thẩm quyền cấp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) trước khi thực hiện hoạt động đó ít nhất 07 ngày làm việc.
2. Hồ sơ đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác khoáng sản bao gồm:
a) Bản chính văn bản đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính: văn bản giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 9. Lưu giữ, cập nhật, cung cấp thông tin về kết quả thăm dò bổ sung, kết quả khai thác khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản phải lưu giữ đầy đủ hồ sơ và phải chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật cũng như cơ quan quản lý nhà nước về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của thông tin, tài liệu trong hồ sơ, bao gồm:
a) Hồ sơ về kết quả thăm dò bổ sung trong trường hợp có thực hiện việc thăm dò bổ sung trong quá trình khai thác khoáng sản;
b) Hồ sơ về kết quả khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản từ khi bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ cho đến khi kết thúc khai thác khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản.
2. Bản gốc (gồm bản giấy và bản số hóa điện tử) của hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này được lưu giữ tại trụ sở của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản. Trường hợp trụ sở của tổ chức, cá nhân không ở cùng địa chỉ thực hiện dự án khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản, ngoài bản gốc lưu giữ tại trụ sở, tổ chức, cá nhân phải lưu 01 bộ bản sao tại văn phòng nơi thực hiện dự án khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản.
3. Mọi hành vi làm giả mạo, sai lệch hồ sơ về kết quả thăm dò bổ sung, kết quả khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản hoặc chỉnh sửa hồ sơ đã lưu giữ sẽ bị xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản rắn có trách nhiệm cập nhật kết quả thăm dò bổ sung, kết quả khai thác khoáng sản vào bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng.
5. Khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu xuất trình hoặc cung cấp hồ sơ về kết quả thăm dò bổ sung, khai thác khoáng sản thì tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản có trách nhiệm xuất trình hoặc cung cấp đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.
Điều 10. Kiểm soát sản lượng khai thác khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản phải lắp đặt các thiết bị kiểm soát sản lượng khoáng sản khai thác theo quy định tại khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 59 của Nghị định số 193/2025/NĐ-CP.
2. Sổ sách, chứng từ, tài liệu làm căn cứ theo dõi, kiểm soát, thống kê, kiểm kê trữ lượng, khối lượng khoáng sản đã khai thác, khoáng sản còn lại bao gồm:
a) Sổ theo dõi, thống kê khối lượng khoáng sản nguyên khai, khối lượng đất đá thải (nếu có), khối lượng khoáng sản đưa vào chế biến và khối lượng khoáng sản sau công đoạn chế biến theo dự án khai thác khoáng sản. Số liệu được ghi chép, thống kê hàng ngày vào sổ theo dõi theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 22 của Thông tư này;
b) Sổ theo dõi hàm lượng, tỷ lệ khoáng sản có ích trong khoáng sản nguyên khai đã khai thác, trong tinh quặng hoặc sản phẩm thu được sau công đoạn chế biến theo dự án khai thác khoáng sản. Số liệu được ghi chép, theo dõi hàng tháng vào sổ theo dõi theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 22 của Thông tư này;
Quy định tại điểm này chỉ áp dụng đối với khoáng sản thuộc mục 1, mục 2 phần I của Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 193/2025/NĐ-CP.
c) Bản đồ hiện trạng, mặt cắt hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản được lập theo quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 của Thông tư này;
d) Chứng từ kê khai, quyết toán nộp thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường.
3. Số liệu, thông tin trong sổ sách, chứng từ, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này và báo cáo định kỳ hoạt động khoáng sản, báo cáo thống kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác, báo cáo kiểm kê trữ lượng khoáng sản còn lại phải thống nhất. Trường hợp số liệu trong sổ sách, chứng từ, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này có sự chênh lệch quá 10% so với số liệu trong sổ theo dõi, thống kê quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản phải có trách nhiệm giải trình và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về nội dung giải trình của mình.
4. Trách nhiệm quản lý, lưu giữ sổ sách, chứng từ, tài liệu về kiểm soát, thống kê, kiểm kê trữ lượng, khối lượng khoáng sản đã khai thác, khoáng sản còn lại được thực hiện như sau:
a) Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản phải lưu giữ đầy đủ sổ sách, chứng từ, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này từ khi bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ cho đến khi kết thúc khai thác, đóng cửa mỏ và phải chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật cũng như cơ quan quản lý nhà nước về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của thông tin ghi chép, theo dõi, thống kê tại các sổ sách, tài liệu, báo cáo.
Trường hợp tổ chức, cá nhân không lập hoặc lập không đầy đủ hoặc để thất lạc sổ sách, chứng từ, tài liệu về sản lượng khai thác khoáng sản hoặc thông tin, số liệu không đầy đủ, chính xác thì tùy theo tính chất, mức độ hậu quả gây ra sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
b) Bản gốc (gồm bản giấy và bản số hóa điện tử) của sổ sách, chứng từ, tài liệu quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 2 Điều này được lưu giữ tại trụ sở của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản. Trường hợp trụ sở của tổ chức, cá nhân không ở cùng địa chỉ thực hiện dự án khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản, ngoài bản gốc lưu giữ tại trụ sở; tổ chức, cá nhân phải lưu 01 bộ bản sao tại văn phòng mỏ nơi thực hiện dự án khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản.
c) Khi hệ thống thông tin, dữ liệu về hoạt động khoáng sản của cơ quan quản lý nhà nước hoàn thành, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản thực hiện việc lập các sổ sách, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này trực tiếp trên hệ thống.
Điều 11. Hệ thống thông tin, dữ liệu giám sát hoạt động khai thác khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản (trừ khoáng sản nhóm IV), khai thác tận thu khoáng sản phải xây dựng hệ thống quản lý, phân tích và tổng hợp dữ liệu, thông tin về hoạt động khoáng sản, kết nối hệ thống với các thiết bị quy định tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư này.
2. Dữ liệu của hệ thống quy định tại khoản 1 Điều này được chia thành 02 loại, bao gồm:
a) Dữ liệu định danh, bao gồm: Tên tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản; giấy phép khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản. Dữ liệu định danh này phải được gắn kết với dữ liệu giám sát hoạt động khai thác khoáng sản;
b) Dữ liệu giám sát sản lượng khai thác khoáng sản được lấy từ thiết bị cân, thiết bị đo đạc và sổ sách quy định tại khoản 1, điểm a và điểm b khoản 2 Điều 10 của Thông tư này, bao gồm: Sản lượng khoáng sản nguyên khai, sản lượng khoáng sản đưa vào chế biến và sản lượng khoáng sản sau công đoạn chế biến theo dự án khai thác khoáng sản.
3. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản có trách nhiệm kết nối, chia sẻ các dữ liệu, thông tin từ các thiết bị, hệ thống quy định tại khoản 1 Điều này với hệ thống thông tin, dữ liệu về hoạt động khoáng sản của cơ quan quản lý nhà nước theo lộ trình quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Địa chất và khoáng sản, khoản 7 Điều 58 của Nghị định số 193/2025/NĐ-CP và khoản 4 Điều này.
4. Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu quy định tại khoản 3 Điều này được thực hiện như sau:
a) Dữ liệu từ thiết bị cân, thiết bị đo đạc phải được truyền về máy chủ của Sở Nông nghiệp và Môi trường với tần suất không quá 01 ngày trên một lần, đảm bảo theo thứ tự thời gian. Trường hợp dữ liệu truyền bị gián đoạn thì thực hiện gửi đồng thời cả dữ liệu cũ và dữ liệu hiện tại khi có kết nối trở lại.
b) Dữ liệu cung cấp phải bảo đảm kịp thời, chính xác, không được sửa chữa và làm sai lệch dữ liệu trước hoặc trong khi truyền.
Điều 12. Lập, cập nhật, nộp và lưu giữ bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng đối với khoáng sản rắn
1. Tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản rắn phải lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản từ khi bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ; trong quá trình khai thác khoáng sản cho đến khi kết thúc khai thác khoáng sản (đóng cửa mỏ khoáng sản).
Đối với hoạt động khai thác nước nóng thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên, khí đồng hành cùng nước nóng thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên không phải lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản.
2. Bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản lập 1 năm 1 lần trên cơ sở cập nhật kết quả thường xuyên, thời điểm lập, cập nhật đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm và nộp cho Sở Nông nghiệp và Môi trường nơi có mỏ khoáng sản trước ngày 01 tháng 02 của năm tiếp theo.
3. Trên cơ sở thông tin, số liệu của bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản tính toán, xác định trữ lượng khoáng sản còn lại chưa khai thác; so sánh, đánh giá biến động trữ lượng, chất lượng khoáng sản đã khai thác thực tế với trữ lượng khoáng sản được phép khai thác và kết quả thăm dò khoáng sản, kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung về khoáng sản nhóm IV đã được xác nhận (phê duyệt, công nhận); giải trình, xác định lý do có sự sai khác (nếu có).
4. Bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản được lưu giữ theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 10 của Thông tư này.
5. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản trực tiếp lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ. Trường hợp thuê tổ chức khác lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng thì tổ chức được thuê phải có đầy đủ chức năng và đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ.
6. Tổ chức lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt phải chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật cũng như cơ quan quản lý nhà nước về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của thông tin, số liệu và sự phù hợp về nội dung, hình thức thể hiện trên bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng.
Điều 13. Hình thức của bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản
1. Bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Bản đồ hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản được lập trên nền bản đồ địa hình hệ tọa độ VN-2000, kinh tuyến trục, múi chiếu phù hợp với bản đồ khu vực khai thác khoáng sản kèm theo giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; phải bảo đảm thể hiện đầy đủ các nội dung theo quy định hiện hành về đo vẽ bản đồ, thông tin liên quan đến các thân khoáng sản đang khai thác thuộc khu vực được phép khai thác khoáng sản tại thời điểm lập;
b) Bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản phải thể hiện được khối lượng khai thác giữa các mặt cắt; các thông tin về hình thái, thế nằm và cấu trúc địa chất của các thân khoáng sản đang khai thác tại thời điểm lập;
c) Bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản phải phản ánh trung thực các thông tin, số liệu thực tế tại thời điểm lập. Ký hiệu, hình thức, nội dung của các yếu tố thể hiện trên bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản phải thống nhất với các bản đồ, bản vẽ, mặt cắt trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung về khoáng sản nhóm IV, phương án khai thác khoáng sản nhóm IV, dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ đã được phê duyệt theo quy định;
d) Bản đồ hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản phải bao phủ toàn bộ diện tích dự án khai thác khoáng sản.
2. Bản đồ hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản có tỷ lệ 1:1.000, 1:2.000 hoặc 1:5.000. Bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản có cùng tỷ lệ hoặc lớn hơn tỷ lệ của bản đồ hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản.
Điều 14. Nội dung của bản đồ hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản
1. Đối với khoáng sản được khai thác bằng phương pháp lộ thiên (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này), bản đồ hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản gồm các nội dung sau đây:
a) Thông tin về trắc địa: Đường bình độ, các điểm mốc trắc địa (điểm mốc chính, điểm mốc phụ, điểm khống chế), cao độ khu vực khai thác khoáng sản, ranh giới được phép khai thác khoáng sản, ranh giới khu vực khai thác khoáng sản trong kỳ cập nhật (nếu có), địa vật, hệ thống thủy văn, đường giao thông (hào mở vỉa, đường vận chuyển nội bộ mỏ,…);
b) Thông tin về địa chất: Các phân vị địa tầng, các đứt gãy, nếp uốn, thế nằm của thân, vỉa khoáng sản và đất, đá xung quanh. Các thông tin về địa chất phải được cập nhật, bổ sung trong quá trình khai thác (nếu có);
c) Thông tin về khoáng sản: Ranh giới thân, vỉa khoáng sản và thế nằm; các khối trữ lượng, tài nguyên, các công trình thăm dò và số hiệu; thông tin về khoáng sản (bao gồm cả khoáng sản đi kèm) theo giai đoạn thăm dò trước khai thác, thăm dò bổ sung (nếu có), quá trình khai thác; khoáng sản đi kèm (cập nhật tương tự như khoáng sản chính); vị trí lấy mẫu bổ sung (nếu có);
d) Thông tin về khu vực khai thác: Các hạng mục công trình xây dựng cơ bản mỏ, ranh giới moong khai thác, đường chân tầng, đường mép tầng đang khai thác hoặc tầng kết thúc khai thác, công trình phụ trợ, bãi chứa khoáng sản, bãi đổ đất, đá thải, hệ thống đường vận tải trong mỏ và ngoài mỏ tại thời điểm lập bản đồ hiện trạng;
2. Đối với mỏ khoáng sản ngập dưới nước, bản đồ hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản gồm các nội dung sau đây:
a) Thông tin về trắc địa: Đường bình độ, các điểm mốc trắc địa (điểm mốc chính, điểm mốc phụ), đường đẳng sâu địa hình đáy, cao độ địa hình hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản và lân cận;
b) Thông tin về khoáng sản: Các đường đẳng chiều dày thân khoáng, các khối trữ lượng, các công trình thăm dò, vị trí đã khai thác, vị trí đang khai thác, vị trí đổ thải (nếu có).
3. Đối với mỏ khoáng sản khai thác bằng phương pháp hầm lò, bản đồ hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản gồm các nội dung sau đây:
a) Thông tin về trắc địa: Đường bình độ, các điểm mốc trắc địa (điểm mốc chính, điểm mốc phụ), điểm độ cao, ranh giới cấp phép khai thác khoáng sản, ranh giới khu vực khai thác khoáng sản trong kỳ cập nhật (nếu có), địa hình, địa vật, hệ thống thủy văn;
b) Thông tin về địa chất: Các phân vị địa tầng, các đứt gãy, nếp uốn, thế nằm của thân, vỉa khoáng sản và đất, đá xung quanh. Các thông tin về địa chất phải được cập nhật, bổ sung trong quá trình khai thác (nếu có);
c) Thông tin về khoáng sản: Ranh giới thân, vỉa khoáng và thế nằm; các khối trữ lượng, các công trình thăm dò và số hiệu; thông tin về khoáng sản theo giai đoạn thăm dò trước khai thác, thăm dò bổ sung trong quá trình khai thác; khoáng sản đi kèm (cập nhật tương tự như khoáng sản chính); vị trí lấy mẫu bổ sung (nếu có);
d) Thông tin về khu vực khai thác: Các công trình xây dựng cơ bản mỏ; vị trí, thông số các đường lò khai thông, chuẩn bị, khai thác (giếng chính, giếng phụ, sân ga, hầm trạm, hệ thống các lò xuyên vỉa, các lò dọc vỉa vận tải, thông gió, các lò thượng, các đường lò chợ khai thác…), các công trình phụ trợ khác phục vụ hoạt động khai thác khoáng sản tại thời điểm lập bản đồ hiện trạng.
4. Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng quy định tại Điều này được thực hiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về đo đạc và bản đồ.
Điều 15. Nội dung bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản
1. Bản vẽ mặt cắt hiện trạng đối với khoáng sản được khai thác bằng phương pháp lộ thiên (bao gồm cả các mỏ khoáng sản ngập nước) được lập trên cơ sở các tài liệu: bình đồ phân khối tính trữ lượng, bình đồ đồng đẳng vách, trụ lộ thân khoáng sản và mặt cắt tính trữ lượng trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã được sử dụng để lập dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ và được bổ sung, cập nhật các thông tin, số liệu hiện trạng khai thác tại thời điểm lập bản vẽ mặt cắt hiện trạng.
2. Bản vẽ mặt cắt hiện trạng phải thể hiện được đầy đủ các thông tin cơ bản gồm: đặc điểm địa chất (phân vị địa tầng, tuổi địa chất), ranh giới khu vực khai thác, các công trình thăm dò giai đoạn trước khai thác và thăm dò bổ sung trong quá trình khai thác (nếu có); thân, vỉa khoáng sản (chiều dầy, thế nằm, cấu tạo, chất lượng khoáng sản) và sự thay đổi của thân, vỉa khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; đất đá vây quanh thân, vỉa khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm. Bản vẽ mặt cắt hiện trạng phải được thể hiện rõ trên bản đồ hiện trạng kèm theo; các thông số chiều sâu, cao độ phải được thể hiện đầy đủ và chính xác; phải có mục chú giải thể hiện bảng tính khối lượng khai thác giữa các mặt cắt trong kỳ khai thác.
3. Trường hợp tại thời điểm lập bản vẽ mặt cắt hiện trạng, vị trí khai thác (moong khai thác, lò chợ) chưa có tuyến thăm dò địa chất trước đó đi qua thì phải lập bổ sung tối thiểu 02 mặt cắt hiện trạng. Các bản vẽ mặt cắt hiện trạng (bao gồm cả mặt cắt bổ sung) phải phù hợp với các tuyến thăm dò và đi qua hết khu vực đang khai thác, các công trình thăm dò bổ sung (nếu có) tại thời điểm lập, đảm bảo thể hiện tối đa được các thông tin, số liệu về hiện trạng của hoạt động khai thác.
Điều 16. Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản, thu hồi khoáng sản; báo cáo tình hình quản lý nhà nước về địa chất, khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân khai thác, thu hồi khoáng sản phải lập báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản, thu hồi khoáng sản trong các trường hợp sau đây:
a) Báo cáo định kỳ kết quả hoạt động khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản, thu hồi khoáng sản: Được lập và nộp trước ngày 15 tháng 02 của năm liền kề sau năm báo cáo, kỳ báo cáo là năm (từ 01 tháng 01 đến 31 tháng 12);
b) Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản khi gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, trả lại giấy phép khai thác khoáng sản; gia hạn, điều chỉnh, trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, quyền khai thác tận thu khoáng sản: kỳ báo cáo từ khi được cấp giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản đến thời điểm đề nghị gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, trả lại giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, quyền khai thác tận thu khoáng sản;
c) Báo cáo thống kê trữ lượng, khối lượng khoáng sản đã khai thác: Được tích hợp vào báo cáo định kỳ hoạt động khoáng sản theo quy định tại điểm a khoản này;
d) Báo cáo kiểm kê trữ lượng khoáng sản còn lại tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, chuyển nhượng, trả lại giấy phép khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và đóng cửa mỏ khoáng sản: Được tích hợp vào báo cáo kết quả khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản theo quy định tại điểm b khoản này;
đ) Báo cáo đột xuất: Thực hiện theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
2. Báo cáo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được nộp cho các cơ quan sau đây:
a) Đối với giấy phép khai thác khoáng sản, giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản nhóm I thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường: Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công Thương; các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Công Thương (nơi có khoáng sản được khai thác);
b) Đối với giấy phép khai thác khoáng sản, giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản nhóm II thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường: Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Xây dựng; các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Xây dựng (nơi có khoáng sản được khai thác);
c) Đối với giấy phép khai thác nước nóng thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên; khí đồng hành cùng nước nóng thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên; khoáng sản nhóm I; giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản nhóm I thuộc thẩm quyền cấp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Công Thương;
d) Đối với giấy phép khai thác khoáng sản, giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản nhóm III (trừ nước nóng thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên; khí đồng hành cùng nước nóng thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên), khoáng sản nhóm IV, khoáng sản nhóm II thuộc thẩm quyền cấp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng;
đ) Đối với giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã: Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Báo cáo quy định tại điểm b và điểm d khoản 1 Điều này được nộp cho các cơ quan có thẩm quyền gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, trả lại giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, quyền khai thác tận thu khoáng sản.
4. Báo cáo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này được nộp cho Sở Nông nghiệp và Môi trường.
5. Báo cáo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này được nộp cho cơ quan có thẩm quyền theo yêu cầu.
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Môi trường lập báo cáo tình hình quản lý nhà nước về địa chất, khoáng sản hàng năm theo quy định sau đây:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo tình hình quản lý nhà nước về địa chất, khoáng sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Bộ Công Thương và Bộ Xây dựng để tổng hợp. Thời điểm nộp báo cáo trước ngày 01 tháng 3 hàng năm;
b) Bộ Nông nghiệp và Môi trường báo cáo tình hình quản lý nhà nước về địa chất, khoáng sản trong phạm vi cả nước gửi Thủ tướng Chính phủ trước ngày 01 tháng 6 hàng năm.
Điều 17. Điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản trong trường hợp quy định tại điểm n khoản 2 Điều 59, điểm n khoản 2 Điều 70 của Luật Địa chất và khoáng sản
1. Trong quá trình khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản (trừ trường hợp khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng hồ, khu vực biển), trên cơ sở kết quả thống kê trữ lượng, khối lượng khoáng sản đã khai thác, kiểm kê trữ lượng, khối lượng khoáng sản còn lại chưa khai thác, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đánh giá, so sánh tổng trữ lượng, khối lượng khoáng sản thực tế trong khu vực khai thác so với trữ lượng, khối lượng khoáng sản được phép khai thác quy định trong giấy phép khai thác khoáng sản.
Trường hợp có khả năng tổng trữ lượng, khối lượng khoáng sản thực tế trong khu vực khai thác lớn hơn trữ lượng, khối lượng khoáng sản được phép khai thác quy định trong giấy phép khai thác khoáng sản và tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản có nhu cầu tiếp tục khai thác phần trữ lượng tăng thêm thì phải thực hiện thủ tục điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản theo quy định.
2. Trường hợp đã khai thác đủ trữ lượng, khối lượng khoáng sản được phép khai thác quy định trong giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản nhưng chưa hoàn thành thủ tục điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản thì tổ chức, cá nhân phải dừng hoạt động khai thác, kể cả trong trường hợp giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản còn thời hạn khai thác.
3. Tổ chức, cá nhân chỉ được tiếp tục khai thác phần trữ lượng, khối lượng khoáng sản tăng thêm sau khi đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản để bổ sung trữ lượng, khối lượng khoáng sản được phép khai thác theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Nội dung phương án khai thác khoáng sản nhóm IV
1. Phương án khai thác khoáng sản bao gồm: Phần thuyết minh gồm báo cáo kinh tế kỹ thuật và bảo vệ môi trường; các phụ lục và bản đồ, bản vẽ kỹ thuật kèm theo.
2. Phần thuyết minh của phương án khai thác khoáng sản bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Các thông tin cơ bản về khu vực dự kiến khai thác khoáng sản nhóm IV như: đặc điểm địa chất mỏ; tọa độ, diện tích, chiều sâu, ranh giới khu vực khai thác, khu vực phục vụ cho hoạt động khai thác khoáng sản gắn với khu vực khai thác khoáng sản, hành lang bảo đảm an toàn trong khai thác mỏ; khối lượng, chất lượng khoáng sản đề nghị khai thác; mục đích sử dụng khoáng sản; công suất khai thác, thời gian khai thác;
b) Kỹ thuật, công nghệ trong khai thác khoáng sản nhóm IV như: trình tự khai thác, hệ thống khai thác, công nghệ khai thác; vận tải mỏ; đổ thải các chất thải;
c) Giải pháp hỗ trợ, hạ tầng như: giải pháp cung cấp điện, nước, thoát nước trong quá trình khai thác; kỹ thuật an toàn mỏ; tổ chức sản xuất;
d) Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có);
đ) Phân tích tài chính như: dự toán thực hiện phương án khai thác; nguồn vốn đầu tư, xác định giá thành, đánh giá hiệu quả kinh tế;
e) Tự đánh giá tác động môi trường của hoạt động khai thác khoáng sản và các giải pháp giảm thiểu tác động; biện pháp cải tạo, phục hồi môi trường; xác định mức ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường; cam kết của tổ chức, cá nhân về bảo vệ môi trường khi khai thác khoáng sản.
3. Phụ lục và bản đồ, bản vẽ kỹ thuật kèm theo phải phù hợp với nội dung phần thuyết minh của phương án khai thác khoáng sản.
Chương IV
MẪU VĂN BẢN, TÀI LIỆU TRONG HOẠT ĐỘNG  KHAI THÁC KHOÁNG SẢN, KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN, THU HỒI KHOÁNG SẢN
Điều 19. Mẫu văn bản, tài liệu trong hồ sơ về khảo sát, đánh giá khoáng sản nhóm IV
1. Mẫu văn bản đề nghị trong hồ sơ về khảo sát, đánh giá khoáng sản nhóm IV được thực hiện như sau:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV được lập theo mẫu số 01 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV được lập theo mẫu số 02 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Bản đồ trong hồ sơ về khảo sát, đánh giá khoáng sản nhóm IV được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Thông tư này và mẫu số 35 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Mẫu văn bản chấp thuận, văn bản xác nhận trong khai thác khoáng sản nhóm IV được thực hiện như sau:
a) Văn bản chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV được lập theo mẫu số 03 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV được lập theo mẫu số 04 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV được lập theo mẫu số 05 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 20. Mẫu văn bản, tài liệu trong hồ sơ cấp, gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, trả lại giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, quyền khai thác tận thu khoáng sản
1. Mẫu văn bản đề nghị trong hồ sơ cấp, gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, trả lại giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, quyền khai thác tận thu khoáng sản được thực hiện như sau:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm I, nhóm II và nhóm III được lập theo mẫu số 01 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV được lập theo mẫu số 02 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Văn bản đề nghị cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản được lập theo mẫu số 03 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản nhóm I, nhóm II và nhóm III được lập theo mẫu số 04 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV được lập theo mẫu số 05 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản được lập theo mẫu số 06 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
g) Văn bản đề nghị cấp lại (hoặc cấp đổi) giấy phép khai thác khoáng sản nhóm I, nhóm II và nhóm III được lập theo mẫu số 07 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
h) Văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác khoáng sản được lập theo mẫu số 08 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
i) Văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác tận thu khoáng sản được lập theo mẫu số 09 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
k) Văn bản đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản được lập theo mẫu số 10 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
l) Văn bản đề nghị trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản được lập theo mẫu số 11 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
m) Văn bản đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản nhóm I, nhóm II và nhóm III được lập theo mẫu số 12 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
n) Văn bản đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản được lập theo mẫu số 13 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mẫu giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản được thực hiện như sau:
a) Giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường được lập theo mẫu số 14 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được lập theo mẫu số 15 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản được lập theo mẫu số 16 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường được lập theo mẫu số 17 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) thuộc thẩm quyền cấp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được lập theo mẫu số 18 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (gia hạn) được lập theo mẫu số 19 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
g) Giấy phép khai thác khoáng sản (cấp lại hoặc cấp đổi) thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường được lập theo mẫu số 20 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
h) Giấy phép khai thác khoáng sản (cấp lại hoặc cấp đổi) thuộc thẩm quyền cấp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được lập theo mẫu số 21 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
i) Giấy phép khai thác khoáng sản (chuyển nhượng) thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường được lập theo mẫu số 22 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
k) Giấy phép khai thác khoáng sản (chuyển nhượng) thuộc thẩm quyền cấp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được lập theo mẫu số 23 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
l) Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (chuyển nhượng) được lập theo mẫu số 24 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
3. Mẫu quyết định điều chỉnh, trả lại, thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản được thực hiện như sau:
a) Quyết định điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường được lập theo mẫu số 25 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Quyết định điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trừ trường hợp điều chỉnh để trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản nhóm IV) được lập theo mẫu số 26 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Quyết định điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV để trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản được lập theo mẫu số 26 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Quyết định điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác tận thu khoáng sản được lập theo mẫu số 28 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Quyết định cho phép trả lại giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường được lập theo mẫu số 29 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Quyết định cho phép trả lại giấy phép khai thác khoáng sản nhóm I, nhóm II và nhóm III thuộc thẩm quyền cấp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được lập theo mẫu số 30 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
g) Quyết định cho phép trả lại giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV được lập theo mẫu số 31 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
h) Quyết định cho phép trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản được lập theo mẫu số 32 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
i) Quyết định thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Môi trường được lập theo mẫu số 33 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
k) Quyết định thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được lập theo mẫu số 34 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
4. Bản đồ, bản vẽ trong hồ sơ cấp, gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, trả lại giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, quyền khai thác tận thu khoáng sản được thực hiện như sau:
a) Bản đồ, bản vẽ được lập theo mẫu số 35 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản đồ được thành lập trên nền bản đồ địa hình quốc gia hoặc trích lục từ nền bản đồ địa hình quốc gia, hệ tọa độ VN-2000, kinh tuyến trục trung ương;
c) Tỷ lệ bản đồ, bản vẽ không nhỏ hơn 1:5.000 đối với khu vực có diện tích nhỏ hơn 0,5km2, không nhỏ hơn 1:10.000 đối với khu vực có diện tích từ 0,5 km2 đến dưới 2 km2, không nhỏ hơn 1:25.000 đối với khu vực có diện tích từ 02 km2 đến dưới 5 km2, không nhỏ hơn 1:50.000 đối với khu vực có diện tích từ 05 km2 trở lên;
5. Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản được lập theo mẫu số 36 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Phương án khai thác khoáng sản nhóm IV được lập theo mẫu số 37 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 21. Mẫu văn bản, tài liệu trong hồ sơ xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản
1. Mẫu văn bản đề nghị thu hồi khoáng sản được thực hiện như sau:
a) Văn bản đề nghị thu hồi khoáng sản trong phạm vi diện tích thực hiện dự án đầu tư khai thác khoáng sản được lập theo mẫu số 01 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản đăng ký thu hồi khoáng sản đối với trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 75 của Luật Địa chất và khoáng sản được lập theo mẫu số 02 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản đăng ký thu hồi khoáng sản đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 75 của Luật Địa chất và khoáng sản được lập theo mẫu số 03 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo vị trí, khối lượng, chủng loại, thời gian thực hiện thu hồi khoáng sản trong phạm vi diện tích thực hiện dự án đầu tư khai thác khoáng sản được lập theo mẫu số 04 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
3. Mẫu Giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản được thực hiện như sau:
a) Giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được lập theo mẫu số 05 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được lập theo mẫu số 06 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 22. Mẫu văn bản, tài liệu trong quản lý hoạt động khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản, thu hồi khoáng sản
1. Mẫu văn bản đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác khoáng sản được thực hiện như sau:
a) Văn bản đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác khoáng sản được lập theo mẫu số 01 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản thông báo ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác khoáng sản được lập theo mẫu số 02 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mẫu sổ sách theo dõi sản lượng, chất lượng khoáng sản khai thác được được thực hiện như sau:
a) Sổ theo dõi, thống kê khối lượng khoáng sản nguyên khai, khối lượng đất đá thải (nếu có), khối lượng khoáng sản đưa vào chế biến và khối lượng khoáng sản sau chế biến được lập theo mẫu số 03 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Sổ theo dõi hàm lượng, tỷ lệ khoáng sản có ích trong khoáng sản nguyên khai đã khai thác, trong tinh quặng hoặc sản phẩm thu được sau công đoạn chế biến theo dự án khai thác khoáng sản được lập theo mẫu số 04 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản được lập theo mẫu số 35 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Mẫu báo cáo trong quản lý hoạt động khai thác, thu hồi khoáng sản được thực hiện như sau:
a) Báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản nhóm I, nhóm II và nhóm III được lập theo mẫu số 05 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản nhóm IV được lập theo mẫu số 06 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Báo cáo định kỳ hoạt động khai thác tận thu khoáng sản được lập theo mẫu số 07 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Báo cáo định kỳ hoạt động thu hồi khoáng sản được lập theo mẫu số 08 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về địa chất, khoáng sản trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được lập theo mẫu số 09 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
e) Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về địa chất, khoáng sản trong phạm vi cả nước được lập theo mẫu số 10 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Quy định chuyển tiếp
1. Hồ sơ và mẫu các văn bản trong hồ sơ khai thác khoáng sản đã được lập theo các mẫu trước đây vẫn có hiệu lực pháp lý.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV, hồ sơ đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV đã được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV.
3. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản hoặc được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng chưa hoàn thành xong việc khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV; trừ thủ tục xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV thực hiện theo quy định của Thông tư này.
Điều 24. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, chấm dứt hiệu lực thi hành các Thông tư sau đây:
a) Thông tư số 51/2015/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn nội dung thanh tra chuyên ngành khoáng sản;
b) Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
c) Thông tư số 51/2017/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
d) Thông tư số 17/2020/TT-BTNMT ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập bản đồ, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác, thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác và quy trình, phương pháp, biểu mẫu để xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế;
đ) Điều 1 Thông tư số 19/2023/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi và bãi bỏ một số thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
e) Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 23 của Thông tư này.
Điều 25. Trách nhiệm thực hiện
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Sở Nông nghiệp và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển khai thực hiện Thông tư này tại địa phương.
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- TTg Chính phủ và các PTTg Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN&MT;
- Sở NN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ NN&MT, Cổng TTĐT Bộ NN&MT;
- Lưu: VT, PC, ĐCKS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Quý Kiên

Phụ lục I

MẪU VĂN BẢN, TÀI LIỆU TRONG KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ
 THÔNG TIN CHUNG ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN NHÓM IV

 (Kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT
 ngày 02 tháng 07 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

 

Mẫu số 01

Văn bản đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV

Mẫu số 02

Văn bản đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV

Mẫu số 03

Văn bản chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV

Mẫu số 04

Văn bản xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV

Mẫu số 05

Báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV

Mẫu số 01: Văn bản đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá
 thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Địa danh, ngày... tháng... năm...

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ
THÔNG TIN CHUNG ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN NHÓM IV

 

Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh (thành phố)…….

 

………(Tên tổ chức, cá nhân)……….

Trụ sở tại:…………………………………………………………………

Điện thoại:............................................. Fax:………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số………………. ngày…...tháng…... năm...... do…… (tên cơ quan giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)……. cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số........................ ngày…... tháng...... năm...... do ......(Tên cơ quan cấp giấy phép đầu tư)………….. cấp; hoặc Căn cước công dân1 số ........................ cấp ngày…... tháng...... năm.......

Là nhà thầu thi công2 ………………..(Tên dự án, công trình, hạng mục công trình, biện pháp huy động khẩn cấp quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản)……………………………………

Đề nghị được khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản …….. (tên khoáng sản nhóm IV) .......... tại khu vực ........... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… với các nội dung như sau:

1. Phạm vi khảo sát, đánh giá: ……….. (diện tích khu vực đề nghị khảo sát, đánh giá thông tin chung)………….. (có tọa độ dự kiến khu vực khảo sát, đánh giá kèm theo).

2. Thời gian thực hiện: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...

3. Phương pháp, biện pháp kỹ thuật:

3.1. Khảo sát tại thực địa: ..............(chiều dài lộ trình)..............km lộ trình.

3.2. Thi công công trình: ........(Liệt kê tên công trình, khối lượng)..............

3.3. Công tác mẫu: ................(số lượng, chủng loại mẫu)............................

……(Tên tổ chức, cá nhân)............ cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về địa chất, khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

 

 

Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

 

_____________________

1 Áp dụng đối với cá nhân

2 Chỉ áp dụng đối với các tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản.

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
________

 

 

RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU VỰC ĐỀ NGHỊ KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ
 THÔNG TIN CHUNG ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN NHÓM IV

 (Kèm theo Văn bản đề nghị khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng
sản nhóm IV ngày …… tháng …… năm của ……(tên tổ chức, cá nhân)………)

 

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000
(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

X (m)

Y (m)

1

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

Diện tích: ...... (ha, m2, km2)

Mẫu số 02: Văn bản đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin
 chung đối với khoáng sản nhóm IV

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Địa danh, ngày... tháng... năm...

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN KẾT QUẢ KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ
THÔNG TIN CHUNG ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN NHÓM IV

 

Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh (thành phố)……..

 

………(Tên tổ chức, cá nhân)……….

Trụ sở tại:…………………………………………………………………

Điện thoại:............................................Fax:………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số………………. ngày…... tháng…... năm...... do…… (tên cơ quan giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)……. cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số........................ ngày…... tháng...... năm...... do ......(Tên cơ quan cấp giấy phép đầu tư)………….. cấp; hoặc Căn cước công dân3 số ........................ cấp ngày…... tháng...... năm.......

Căn cứ Văn bản số ……. ngày ...... tháng ….. năm của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh (thành phố) chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản ……(tên khoáng sản nhóm IV) ....... tại khu vực ........ thuộc……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……

………(Tên tổ chức, cá nhân)………. đề nghị được xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản …….. (tên khoáng sản nhóm IV).......... tại khu vực ........... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……với các nội dung chính như sau:

1. Phạm vi, diện tích khu vực khảo sát: ………(tọa độ khu vực đề nghị khảo sát, đánh giá thông tin chung)………..;

2. Khối lượng, chất lượng khoáng sản tại khu vực khảo sát, đánh giá:.......

Có báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản …………(tên khoáng sản nhóm IV) .......... tại khu vực ........... kèm theo

.............(Tên tổ chức, cá nhân)…………… cam kết các số liệu, thông tin trong báo cáo là trung thực, chính xác và chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật đối với các nội dung, thông tin, số liệu trong báo cáo khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản …(tên khoáng sản nhóm IV) .......... tại khu vực .........

 

 

Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

 

_____________________

3 Áp dụng đối với cá nhân

Mẫu số 03: Văn bản chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung
đối với khoáng sản nhóm IV

 

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ) ……
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH (THÀNH PHỐ) ……
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số:....../TB-……….

Địa danh, ngày... tháng... năm...

 

THÔNG BÁO

Về việc chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản
…….. (
tên khoáng sản nhóm IV) .......... tại khu vực ...........

 

Kính gửi: ........... (tên tổ chức, cá nhân).........

 

- Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;

- Căn cứ Nghị định số ……../2025/NĐ-CP ngày …. tháng …. năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;

- Căn cứ Thông tư số … /2025/TT-BNNMT ngày … tháng …… năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản;

- Xét đề nghị của …..(tên tổ chức, cá nhân)….. tại văn bản đề nghị khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản …….. (tên khoáng sản nhóm IV) .......... tại khu vực ........... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……;

Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh (thành phố) …… chấp thuận …..(tên tổ chức, cá nhân)….. được khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản …….. (tên khoáng sản nhóm IV) .......... tại khu vực ........... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… với các nội dung chính như sau:

1. Phạm vi khảo sát, đánh giá: ……….. (diện tích khu vực đề nghị khảo sát, đánh giá thông tin chung)………….. (có tọa độ dự kiến khu vực khảo sát, đánh giá kèm theo).

2. Thời gian thực hiện: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...

3. Phương pháp, biện pháp kỹ thuật:

3.1. Khảo sát tại thực địa: ..............(chiều dài lộ trình)..............km lộ trình

3.2. Thi công công trình: ..........(khối lượng (m, m3)/số công trình)............

3.3. Công tác mẫu: ..............(số lượng, chủng loại mẫu).............................

……(Tên tổ chức, cá nhân)............ có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung khảo sát, đánh giá quy định tại Điều 6 của Thông tư số …../2025/TT- BNNMT ngày …. tháng …. năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản; chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về tính trung thực của các nội dung, thông tin, số liệu khảo sát, đánh giá.

……(Tên tổ chức, cá nhân)............ phải thông báo cho Sở Nông nghiệp và Môi trường và Ủy ban nhân dân .............(Tên cấp xã nơi khảo sát, đánh giá).................. trước khi thực hiện việc khảo sát, đánh giá./.

 

Nơi nhận:
- ….(Tên tổ chức, cá nhân)…;
- Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)… (để báo cáo);
- Các Sở, ngành liên quan;
- UBND …(Tên cấp xã nơi khảo sát, đánh giá)….

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH (THÀNH PHỐ) ….

________

 

 

Phụ lục

RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU VỰC
Khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản
…….. (
tên khoáng sản nhóm IV) .......... tại khu vực ...........

(Kèm theo Thông báo số …… /TB-…….. ngày … tháng … năm
của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh (thành phố))

 

TT

Tên điểm góc

Hệ VN-2000

Kinh tuyến trục …, múi chiếu…

X(m)

Y(m)

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 04: Văn bản xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung
 đối với khoáng sản nhóm IV

 

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ) ……
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH (THÀNH PHỐ)……
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số:....../XN-……….

Địa danh, ngày... tháng... năm...

 

XÁC NHẬN

Kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản
…….. (
tên khoáng sản nhóm IV) .......... tại khu vực ...........

 

Kính gửi: ........... (tên tổ chức, cá nhân).........

 

- Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;

- Căn cứ Nghị định số ……../2025/NĐ-CP ngày …. tháng …. năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;

- Căn cứ Thông tư số … /2025/TT-BNNMT ngày … tháng …… năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản;

- Xét đề nghị của …..(tên tổ chức, cá nhân)….. tại văn bản đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản …….. (tên khoáng sản nhóm IV) ........ tại khu vực ......... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……;

Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh (thành phố) …… xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản …….. (tên khoáng sản nhóm IV) .......... tại khu vực ........... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… với các nội dung chính như sau:

1. Tên báo cáo: …………………………………………………………...

2. Tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, đánh giá: ………………………

3. Tên loại khoáng sản: ...........(ghi theo tên khoáng sản quy định tại điểm d khoản 1 Điều 6 Luật Địa chất và khoáng sản)...............

4. Khối lượng: …….……. m3

5. Chất lượng khoáng sản:..............(khoáng sản đáp ứng chất lượng làm..........).............

6. Diện tích khu vực xác định khối lượng khoáng sản:........ (ha, m2, km2) được giới hạn bởi các điểm góc …… có tọa độ xác định theo Phụ lục kèm theo Bản xác nhận này.

7. Chiều sâu xác định khối lượng: từ mức …. (m) đến mức ... (m).

.............(Tên tổ chức, cá nhân)……… được sử dụng các thông tin, số liệu này cho hoạt động khai thác khoáng sản nhóm IV theo quy định của pháp luật./.

 

Nơi nhận:
- ….(Tên tổ chức, cá nhân)…;
- Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)… (để báo cáo);
- Các Sở, ngành liên quan;
- UBND …(tên cấp xã nơi khảo sát, đánh giá)….

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH (THÀNH PHỐ) ….

________

Phụ lục 1

 

RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU VỰC
Xác định khối lượng khoáng sản
…….. (
tên khoáng sản nhóm IV) .......... tại khu vực ...........

(Kèm theo Giấy xác nhận số …… /XN-……… ngày … tháng … năm
của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh (thành phố)……)

 

TT

Tên điểm góc

Hệ VN-2000

Kinh tuyến trục …, múi chiếu…

X(m)

Y(m)

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH (THÀNH PHỐ) ….

________

Phụ lục 2

 

BẢN ĐỒ RANH GIỚI KHU VỰC
Xác định khối lượng khoáng sản
…….. (
tên khoáng sản nhóm IV) .......... tại khu vực ...........

(Kèm theo Giấy xác nhận số …… /XN-……… ngày … tháng … năm
 của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh (thành phố)……)

 

Nội dung bản đồ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Thông tư này và mẫu số 35 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Mẫu số 05: Báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với
 khoáng sản nhóm IV

 

 

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
­­­­­­­­­­
___________________

 

 

 

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ THÔNG TIN CHUNG

đối với khoáng sản …….. (tên khoáng sản nhóm IV) ..........

tại khu vực ........... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……

 

 

 

 

Địa danh, tháng... năm...

 

 

 

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
­­­­­­­­­­
___________________

 

Tác giả:………………..

Chủ biên: ……………..

 

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ THÔNG TIN CHUNG

đối với khoáng sản …….. (tên khoáng sản nhóm IV) ..........

tại khu vực ........... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……

 

 

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(ký tên, đóng dấu)

ĐƠN VỊ TƯ VẤN/TÁC GIẢ
(nếu có)
(ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

Địa danh, tháng……….. năm………..

 

 

 

NỘI DUNG BÁO CÁO

 

PHẦN MỞ ĐẦU

- Cơ sở pháp lý thành lập báo cáo.

- Chủ đầu tư; đơn vị tư vấn (nếu có).

- Mục tiêu và nhiệm vụ của công tác khảo sát, thời gian thực hiện.

- Phương pháp, khối lượng công trình chủ yếu đã hoàn thành, khối lượng đạt được.

 

CHƯƠNG 1

KHÁI QUÁT VỀ KHU VỰC KHẢO SÁT

- Vị trí hành chính và địa lý của khu vực khảo sát, ranh giới và diện tích khảo sát, đánh giá;

- Khái quát về địa hình, mạng lưới sông suối, tình hình dân cư, kinh tế, văn hóa; điều kiện giao thông vận tải, cơ sở công nghiệp, nông nghiệp.

- Khái quát công tác nghiên cứu, lịch sử phát hiện, công tác điều tra, tìm kiếm và thăm dò hoặc khai thác khoáng sản đã tiến hành trước đây (nếu có).

- Đặc điểm địa chất chung của vùng, đặc điểm địa chất khu vực khảo sát.

 

CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP, KHỐI LƯỢNG ĐÃ THỰC HIỆN

1. Công tác trắc địa

- Nêu rõ mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung kỹ thuật, khối lượng từng hạng mục thực hiện và kết quả đạt được.

- Các sản phẩm: File gốc đo, sổ đo nguyên thủy các loại, phiếu cấp tọa độ, độ cao các điểm gốc; bảng tính toán tổng hợp, bản đồ địa hình và mặt cắt địa hình.

2. Công tác địa chất:

2.1. Lộ trình địa chất (nếu có)

- Nêu rõ mục tiêu, nhiệm vụ, cách thức tiến hành đã thực hiện trên thực tế, kết quả đạt được và khối lượng đã thực hiện.

- Các sản phẩm: Các loại tài liệu nguyên thủy về nhật ký địa chất, bản đồ hành trình kèm theo và ảnh chụp vết lộ quan trọng.

2.2. Thi công công trình khảo sát, đánh giá

- Công trình khai đào (vết lộ, hố, hào): Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và cơ sở bố trí công trình; quy cách kỹ thuật áp dụng; đánh giá kết quả, hiệu quả từng loại công trình; số lượng và khối lượng đã thực hiện.

- Công trình khoan: Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và cơ sở bố trí, mạng lưới công trình khoan; thiết bị và công nghệ khoan; tỷ lệ thu hồi mẫu lõi khoan qua tầng sản phẩm; đánh giá hiệu quả công trình khoan; số lượng và khối lượng đã thực hiện.

- Các sản phẩm: Sổ nguyên thủy tổng hợp các công trình đã thực hiện; thiết đồ công trình khai đào (vết lộ, hố, hào); sổ theo dõi địa chất lỗ khoan; nhật ký khoan (sổ khoan); thiết đồ lỗ khoan tổng hợp; ảnh chụp công trình khai đào, mẫu lõi khoan.

2.3. Công tác lấy, gia công và phân tích mẫu

- Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ, cách thức thực hiện và khối lượng cụ thể của từng loại mẫu; các phương pháp lấy, gia công, phân tích mẫu đã áp dụng gồm:

+ Lấy mẫu: Mô tả chính xác quá trình lấy mẫu đã thực hiện. Đối với mỗi loại mẫu cần nêu được mục đích, vị trí, cách thức, khối lượng mẫu (kích thước), số lượng đã thực hiện (quá trình này phải phù hợp với hồ sơ ghi chép thực tế).

+ Gia công mẫu: nêu rõ quy trình gia công, sơ đồ rút gọn mẫu thực tế.

+ Phân tích mẫu: nêu đầy đủ chỉ tiêu phân tích, phương pháp phân tích, số lượng mẫu, phòng thí nghiệm thực hiện đối với mỗi loại mẫu.

+ Đánh giá chất lượng kết quả phân tích mẫu: tuân thủ theo các quy định hiện hành về loại mẫu kiểm soát, số lượng, bảng tính toán và đánh giá sai số.

- Đánh giá khả năng sử dụng số liệu phân tích trong việc luận giải và tính khối lượng khoáng sản.

- Các sản phẩm: Các loại sổ nguyên thủy về công tác lấy mẫu, gia công, phân tích mẫu; phiếu gửi mẫu; phiếu chứng nhận kết quả phân tích mẫu.

2.4. Công tác địa chất thủy văn - địa chất công trình (nếu có)

- Nêu rõ mục tiêu, nhiệm vụ, cách thức tiến hành thực tế các công việc đã thực hiện (quan trắc đơn giản ĐCTV-ĐCCT; quan trắc động thái nước mặt, nước ngầm tại các trạm) và khối lượng đã thực hiện.

- Các sản phẩm: Các loại sổ nguyên thủy liên quan đến các công tác ĐCTV - ĐCCT đã thực hiện (Sổ quan trắc ĐCTV-ĐCCT công trình khoan, khai đào; sổ quan trắc động thái nước mặt, nước ngầm; sổ lấy mẫu cơ lý đất...).

3. Những thay đổi về diện tích, phương pháp, khối lượng

Nêu rõ nguyên nhân và đánh giá tác động của những nội dung thay đổi so với văn bản chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV (nếu có).

 

CHƯƠNG 3

ĐẶC ĐIỂM CHẤT LƯỢNG VÀ CÔNG TÁC TÍNH KHỐI LƯỢNG KHOÁNG SẢN

- Đánh giá về chất lượng, khả năng sử dụng khoáng sản.

- Đánh giá về đặc điểm ĐCTV - ĐCCT và điều kiện khai thác mỏ (nếu có).

- Phương pháp tính khối lượng khoáng sản.

- Khối lượng ….(m3).

 

KẾT LUẬN

- Trình bày tóm tắt những nội dung công việc chính đã thực hiện.

- Kết quả chính đạt được về chất lượng, tính chất, khả năng sử dụng và khối lượng khoáng sản).

 

 

 

Phụ lục: CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO

1. Danh sách các bản đồ, bản vẽ

TT

Số ký hiệu4

Tên bản vẽ5

Số tờ

1

 

Bản đồ địa hình và khu vực khảo sát, đánh giá, tỷ lệ 1:2.000

 

2

 

Sơ đồ địa chất, khoáng sản khu khảo sát, đánh giá, tỷ lệ 1:2.000 hoặc 1:5.000

 

3

 

Bình đồ tính khối lượng khoáng sản, tỷ lệ

1:2.000 hoặc 1:5.000

 

4

 

Các mặt cắt địa chất, tỷ lệ 1:2.000 hoặc 1:5.000

 

 

2. Danh sách các hồ sơ, tài liệu

- Báo cáo kết quả thực hiện công tác trắc địa.

- Các tài liệu nguyên thủy.

- Các tài liệu liên quan đến công tác mẫu.

 

_____________________

4 Số ký hiệu bản đồ, bản vẽ đảm bảo tính thống nhất, thuận tiện cho tìm kiếm và tra cứu.

5 Nội dung bản đồ, bản vẽ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Thông tư này và mẫu số 35 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Phụ lục II

MẪU VĂN BẢN, TÀI LIỆU TRONG HỒ SƠ CẤP, GIA HẠN, CẤP LẠI,
 ĐIỀU CHỈNH, TRẢ LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN,
GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN,
 CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN,
QUYỀN KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN

(Kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT
 ngày 02 tháng 07 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

 

Mẫu số 01

Văn bản đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm I, nhóm II và nhóm III

Mẫu số 02

Văn bản đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV

Mẫu số 03

Văn bản đề nghị cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

Mẫu số 04

Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản nhóm I, nhóm II và nhóm III

Mẫu số 05

Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV

Mẫu số 06

Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

Mẫu số 07

Văn bản đề nghị cấp lại (hoặc cấp đổi) giấy phép khai thác khoáng sản nhóm I, nhóm II và nhóm III

Mẫu số 08

Văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác khoáng sản

Mẫu số 09

Văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

Mẫu số 10

Văn bản đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản

Mẫu số 11

Văn bản đề nghị trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

Mẫu số 12

Văn bản đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản nhóm I, nhóm II và nhóm III

Mẫu số 13

Văn bản đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản

Mẫu số 14

Giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

Mẫu số 15

Giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Mẫu số 16

Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

Mẫu số 17

Giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

Mẫu số 18

Giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) thuộc thẩm quyền cấp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Mẫu số 19

Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (gia hạn)

Mẫu số 20

Giấy phép khai thác khoáng sản (cấp lại hoặc cấp đổi) thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

Mẫu số 21

Giấy phép khai thác khoáng sản (cấp lại hoặc cấp đổi) thuộc thẩm quyền cấp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Mẫu số 22

Giấy phép khai thác khoáng sản (chuyển nhượng) thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

Mẫu số 23

Giấy phép khai thác khoáng sản (chuyển nhượng) thuộc thẩm quyền cấp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Mẫu số 24

Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (chuyển nhượng)

Mẫu số 25

Quyết định điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

Mẫu số 26

Quyết định điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trừ trường hợp điều chỉnh để trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản nhóm IV)

Mẫu số 27

Quyết định điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV để trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản

Mẫu số 28

Quyết định điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

Mẫu số 29

Quyết định cho phép trả lại giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

Mẫu số 30

Quyết định cho phép trả lại giấy phép khai thác khoáng sản nhóm I, nhóm II và nhóm III thuộc thẩm quyền cấp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Mẫu số 31

Quyết định cho phép trả lại giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV

Mẫu số 32

Quyết định cho phép trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

Mẫu số 33

Quyết định thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

Mẫu số 34

Quyết định thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Mẫu số 35

Bản đồ, bản vẽ trong hồ sơ cấp, gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, trả lại giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, quyền khai thác tận thu khoáng sản

Mẫu số 36

Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản (áp dụng cho trường hợp gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, trả lại giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, quyền khai thác tận thu khoáng sản)

Mẫu số 37

Phương án khai thác khoáng sản nhóm IV

Mẫu số 01: Văn bản đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản
 nhóm I, nhóm II, nhóm III

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

Địa danh..........., ngày... tháng... năm...

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 

Kính gửi: ……..(Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép) .........

 

……… (Tên tổ chức, cá nhân)……….

Trụ sở tại:…………………………………………………………………

Điện thoại:......................................... Fax:………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số………………. ngày…...tháng…... năm...... do…… (tên cơ quan giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)……. cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số........................ ngày…... tháng...... năm...... do ......(Tên cơ quan cấp giấy phép đầu tư)………….. cấp.

Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản …..(tên khoáng sản)……tại khu vực .... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… đã được .....(cơ quan phê duyệt)…… phê duyệt, công nhận hoặc xác nhận theo văn bản số........ ngày.... tháng.... năm....

Trữ lượng .....(tên khoáng sản)…….. được công nhận (phê duyệt, xác nhận): ........ (tấn, m3,...).

Đề nghị được cấp giấy phép khai thác khoáng sản …. (tên khoáng sản) ...... tại khu vực ..... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… với các nội dung như sau:

1. Trữ lượng khoáng sản được phép khai thác6:...........(tấn, m3,...), trong đó:

a) Khoáng sản chính (theo từng cấp trữ lượng): ........(tấn, m3,...);

b) Khoáng sản đi kèm (theo từng cấp trữ lượng, nếu có): ........(tấn, m3,...).

2. Phương pháp khai thác: ..... (Lộ thiên, hầm lò, ...).

3. Công suất khai thác tối đa:............(tấn, m3,...)/năm7, trong đó:

4. Không gian đề nghị cấp phép khai thác:

a) Diện tích khu vực khai thác:........ (ha, m2, km2).

b) Mức sâu khai thác: từ ……… (m) đến ……… (m).

Không gian khai thác được thể hiện chi tiết theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo.

5. Thời hạn khai thác:........ năm (tháng), kể từ ngày giấy phép có hiệu lực thi hành, trong đó: Thời gian xây dựng cơ bản mỏ là:…. năm (tháng).

……(Tên tổ chức, cá nhân)............ cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về địa chất, khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

 

 

Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

 

_____________________

6 Không áp dụng đối với nước nóng thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên.

7 “Lưu lượng khai thác tối đa là: … m3/ngày” áp dụng đối với nước khoáng, nước nóng thiên nhiên.

 

TÊN TỔ CHỨC CÁ NHÂN
________

Phụ lục 1

 

RANH GIỚI, TỌA ĐỘ, MỨC SÂU KHU VỰC ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Văn bản đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
 ngày… tháng… năm…)

 

1. Trường hợp không có chồng lấn diện tích trên bề mặt giữa các giấy phép khai thác khoáng sản

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

X (m)

Y (m)

1

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

Diện tích: ...... (ha, m2, km2)

Mức sâu khai thác cao nhất (m)

Mức sâu khai thác thấp nhất (m)

2. Trường hợp có chồng lấn diện tích trên bề mặt giữa các giấy phép khai thác khoáng sản

Mức sâu (m)

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

Diện tích (ha, m2, km2)

X (m)

Y (m)

H

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

H-i

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

m

 

 

……..

…..

…..

……..

…….

Mức sâu cuối cùng

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

k

 

 

 

 

 

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
________

Phụ lục 2

 

BẢN ĐỒ RANH GIỚI KHU VỰC ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Văn bản đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
ngày… tháng… năm…)

 

Nội dung bản đồ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Thông tư này và mẫu số 35 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Mẫu số 02: Văn bản đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Địa danh, ngày... tháng... năm...

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN NHÓM IV

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) .........

 

………(Tên tổ chức, cá nhân)……….

Trụ sở tại:…………………………………………………………………

Điện thoại:......................................... Fax:………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số………………. ngày…... tháng…... năm...... do…… (tên cơ quan giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)……. cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số........................ ngày…... tháng...... năm...... do ......(Tên cơ quan cấp giấy phép đầu tư)………….. cấp.

Báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản (báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản) …..(tên khoáng sản nhóm IV)……tại ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… đã được .....(cơ quan phê duyệt)…… phê duyệt, công nhận hoặc xác nhận theo văn bản số........ ngày.... tháng.... năm....

Khối lượng (hoặc trữ lượng) .....(tên khoáng sản)…….. được xác nhận (phê duyệt, công nhận): ........ (tấn, m3,...).

Đề nghị được cấp giấy phép khai thác khoáng sản …. (tên khoáng sản nhóm IV) ...... tại khu vực ..... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… với các nội dung như sau:

1. Khối lượng (trữ lượng) khoáng sản khai thác:...........(tấn, m3,...).

2. Phương pháp khai thác: Khai thác lộ thiên.

3. Công suất khai thác tối đa:............(tấn, m3,...)/năm.

4. Không gian đề nghị cấp phép khai thác:

a) Diện tích khu vực khai thác:........ (ha, m2, km2).

b) Mức sâu khai thác: từ ……… (m) đến ……… (m).

Không gian khai thác được thể hiện chi tiết theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo.

5. Thời hạn khai thác:........ năm (tháng), kể từ ngày giấy phép có hiệu lực thi hành, trong đó: Thời gian xây dựng cơ bản mỏ là:….năm (tháng).

6. Dự án, công trình, hạng mục công trình, biện pháp huy động khẩn cấp sử dụng khoáng sản8:…………………………………………………………

……(Tên tổ chức, cá nhân)............ cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về địa chất, khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

 

 

Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

 

______________________

8 Ghi rõ tên dự án, công trình, hạng mục công trình, biện pháp huy động khẩn cấp. Mục này chỉ áp dụng đối với các tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản.

 

TÊN TỔ CHỨC CÁ NHÂN
________

Phụ lục 1

 

RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU VỰC ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Văn bản đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
ngày… tháng… năm…)

 

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

X (m)

Y (m)

1

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

Diện tích: ...... (ha, m2, km2)

Mức sâu khai thác cao nhất (m)

Mức sâu khai thác thấp nhất (m)

 

 

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
________

Phụ lục 2

 

BẢN ĐỒ RANH GIỚI KHU VỰC ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Văn bản đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
ngày… tháng… năm…)

 

Nội dung bản đồ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Thông tư này và mẫu số 35 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Mẫu số 03: Văn bản đề nghị cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Địa danh..........., ngày... tháng... năm...

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC
TẬN THU KHOÁNG SẢN

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) .........

 

……… (Tên tổ chức, cá nhân)……….

Trụ sở tại:…………………………………………………………………

Điện thoại:......................................... Fax:………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số………………. ngày…... tháng…... năm...... do…… (tên cơ quan giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)……. cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số........................ ngày…... tháng...... năm...... do ......(Tên cơ quan cấp giấy phép đầu tư)………….. cấp.

Đề nghị được cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản …. (tên khoáng sản) ...... tại bãi thải.... của khu vực (mỏ)...... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… với các nội dung như sau:

1. Khối lượng khoáng sản đề nghị được khai thác:...........(tấn, m3,...).

2. Phương pháp khai thác: lộ thiên.

3. Công suất khai thác tối đa:............(tấn, m3,...)/năm.

4. Không gian đề nghị cấp phép khai thác:

a) Diện tích khu vực khai thác:........ (ha, m2, km2).

b) Mức sâu khai thác: từ ……… (m) đến ……… (m).

Không gian khai thác được thể hiện chi tiết theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo.

5. Thời hạn khai thác:........ năm (tháng), kể từ ngày giấy phép có hiệu lực thi hành, trong đó: Thời gian xây dựng cơ bản mỏ là:…. năm (tháng).

……(Tên tổ chức, cá nhân)............ cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về địa chất, khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

 

 

Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
________

Phụ lục 1

 

RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU VỰC ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Văn bản đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
 ngày… tháng… năm…)

 

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

X (m)

Y (m)

1

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

Diện tích: ...... (ha, m2, km2)

Mức sâu khai thác cao nhất (m)

Mức sâu khai thác thấp nhất (m)

 

 

 

TÊN TỔ CHỨC CÁ NHÂN
________

Phụ lục 2

 

BẢN ĐỒ RANH GIỚI KHU VỰC ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Văn bản đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
 ngày… tháng… năm…)

 

Nội dung bản đồ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Thông tư này và mẫu số 35 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Mẫu số 04: Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản
nhóm I, nhóm II, nhóm III

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Địa danh, ngày… tháng... năm...

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 

Kính gửi: ……..(Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép) .........

 

........................ (Tên tổ chức, cá nhân)...........................................................

Trụ sở tại:......................................................................................................

Điện thoại:......................................, Fax…………………………...............

Được ……..(Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép) ......... cho phép khai thác ...... (tên khoáng sản9)………. tại ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… theo giấy phép khai thác khoáng sản số ......... ngày ..... tháng ........ năm ...........

1. Trữ lượng khoáng sản được phép khai thác: ........... (tấn, m3,...)10, trong đó:

a) Khoáng sản chính: ........(tấn, m3,...);

b) Khoáng sản đi kèm: ........(tấn, m3,...).

2. Trữ lượng khoáng sản còn lại đến thời điểm đề nghị gia hạn: …..... (tấn, m3,...)11, trong đó:

a) Khoáng sản chính: ........(tấn, m3,...);

b) Khoáng sản đi kèm: ........(tấn, m3,...).

3. Đề nghị gia hạn thời gian khai thác: .....(số năm khai thác)…… năm, đến ngày ……. tháng ....... năm .......

Lý do đề nghị gia hạn: ...................................................................................

.......................................................................................................................

(Có kế hoạch tiếp tục khai thác gửi kèm theo).

……(Tên tổ chức, cá nhân)......... cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về địa chất và khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

 

 

Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

 

___________________________

9 Tên loại khoáng sản được phép khai thác quy định trong giấy phép khai thác khoáng sản đã cấp.

10 “Lưu lượng được phép khai thác tối đa là: … m3/ngày” áp dụng đối với nước nóng thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên.

11 Không áp dụng đối với nước nóng thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên.

Mẫu số 05: Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Địa danh, ngày... tháng... năm...

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NHÓM IV

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) .........

 

........................ (Tên tổ chức, cá nhân)...........................................................

Trụ sở tại:......................................................................................................

Điện thoại:......................................, Fax…………………………...............

Được ……(Tên cơ quan cấp giấy phép)…… cho phép khai thác ...... (tên khoáng sản12)………. tại ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… theo Giấy phép khai thác khoáng sản số ......... ngày ..... tháng ........ năm ...........

Khối lượng (trữ lượng) khoáng sản được phép khai thác: ........... (tấn, m3,...).

Khối lượng (trữ lượng) khoáng sản còn lại đến thời điểm đề nghị gia hạn: …..... (tấn, m3,...).

Đề nghị gia hạn thời gian khai thác: .....(số năm khai thác)…… năm, đến ngày ……. tháng ....... năm .......

Lý do đề nghị gia hạn: ...................................................................................

.......................................................................................................................

(Có kế hoạch tiếp tục khai thác gửi kèm theo).

……(Tên tổ chức, cá nhân)......... cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về địa chất và khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

 

 

Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

 

_______________________

12 Tên loại khoáng sản được phép khai thác quy định trong giấy phép khai thác khoáng sản đã cấp.

Mẫu số 06: Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Địa danh..........., ngày... tháng... năm...

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP
KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) .........

 

……… (Tên tổ chức, cá nhân)……….

Trụ sở tại:…………………………………………………………………

Điện thoại:......................................... Fax:………………………………

Được ……(Tên cơ quan cấp giấy phép)…… cho phép khai thác tận thu .....(tên khoáng sản) ....... tại bãi thải.... của khu vực ……(tên mỏ)...... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… theo Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản số ......... ngày ..... tháng ........ năm ...........

Khối lượng khoáng sản được phép khai thác:...........(tấn, m3,...).

Khối lượng còn lại đến thời điểm đề nghị gia hạn:...... (tấn, m3,...).

Đề nghị gia hạn thời gian khai thác: .....(số năm khai thác)…… năm, đến ngày ... tháng ... năm...

Lý do đề nghị gia hạn...................................................................................

.......................................................................................................................

(Có kế hoạch tiếp tục khai thác gửi kèm theo)

……..(Tên tổ chức, cá nhân)............... cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về địa chất khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

 

 

Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 07: Văn bản đề nghị cấp lại (hoặc cấp đổi)
giấy phép khai thác khoáng sản nhóm I, nhóm II, nhóm III

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Địa danh, ngày... tháng... năm...

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI (HOẶC CẤP ĐỔI)
GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 

Kính gửi: ….. (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép)……

 

……… (Tên tổ chức, cá nhân)……….

Trụ sở tại:…………………………………………………………………

Điện thoại:......................................... Fax:………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số………………. ngày…... tháng…... năm...... do…… (tên cơ quan giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)……. cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số........................ ngày…... tháng...... năm...... do ......(Tên cơ quan cấp giấy phép đầu tư)………….. cấp.

Được ….. (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép)…… cho phép khai thác ...... (tên khoáng sản13)………. tại ...... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… theo Giấy phép khai thác khoáng sản số ......... ngày…... tháng...... năm......

Trữ lượng .....(tên khoáng sản)…….. được công nhận (phê duyệt, xác nhận): ........ (tấn, m3,...), trong đó:

Trữ lượng đã khai thác: ..... (tấn, m3,...);

Trữ lượng còn lại chưa khai thác: ..... (tấn, m3,...);

Đề nghị được cấp lại (cấp đổi) giấy phép khai thác khoáng sản …. (tên khoáng sản) ...... tại khu vực ..... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… với các nội dung như sau:

1. Trữ lượng khoáng sản được phép khai thác:...........(tấn, m3,...).

2. Phương pháp khai thác: ..... (Lộ thiên, hầm lò, ...).

3. Công suất khai thác tối đa:............(tấn, m3,...)/năm.

4. Không gian đề nghị cấp lại giấy phép khai thác:

a) Diện tích khu vực khai thác:........ (ha, m2, km2).

b) Mức sâu khai thác: từ ……… (m) đến ……… (m).

Không gian khai thác được thể hiện chi tiết theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo.

5. Thời hạn khai thác:........ năm (tháng), kể từ ngày giấy phép có hiệu lực thi hành, trong đó: Thời gian xây dựng cơ bản mỏ là:…. năm (tháng).

Lý do đề nghị cấp đổi14:……………………………………………………. Đề nghị thực hiện kết hợp với gia hạn (cấp lại, điều chỉnh) giấy phép khai

thác khoáng sản với nội dung như sau15:

- Thời gian đề nghị gia hạn hoặc nội dung đề nghị điều chỉnh:……………

- Lý do gia hạn (cấp lại, điều chỉnh):............................................................

……(Tên tổ chức, cá nhân)............ cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về địa chất, khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

 

 

Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

 

_________________________

13 Tên loại khoáng sản được phép khai thác quy định trong giấy phép khai thác khoáng sản đã cấp.

14 Chỉ áp dụng đối với trường hợp đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản.

15 Chỉ áp dụng đối với trường hợp đề nghị cấp đổi kết hợp với gia hạn, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản

 

TÊN TỔ CHỨC CÁ NHÂN
________

Phụ lục 1

 

RANH GIỚI, TỌA ĐỘ, MỨC SÂU KHU VỰC ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép khai thác khoáng sản
ngày… tháng… năm…)

 

1. Trường hợp không có chồng lấn diện tích trên bề mặt giữa các giấy phép khai thác khoáng sản

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

X (m)

Y (m)

1

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

Diện tích: ...... (ha, m2, km2)

Mức sâu khai thác cao nhất (m)

Mức sâu khai thác thấp nhất (m)

2. Trường hợp có chồng lấn diện tích trên bề mặt giữa các giấy phép khai thác khoáng sản

Mức sâu

(m)

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

Diện tích

(ha, m2, km2)

X (m)

Y (m)

H

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

H-i

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

m

 

 

……..

…..

…..

……..

…….

Mức sâu cuối cùng

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

k

 

 

 

 

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
________

Phụ lục 2

 

BẢN ĐỒ RANH GIỚI KHU VỰC ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép khai thác khoáng sản
ngày… tháng… năm…)

 

Nội dung bản đồ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Thông tư này và mẫu số 35 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Mẫu số 08: Văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác khoáng sản

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

Địa danh..........., ngày... tháng... năm...

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 

Kính gửi: ….. (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép)……

 

……… (Tên tổ chức, cá nhân)……….

Trụ sở tại:…………………………………………………………………

Điện thoại:......................................... Fax:………………………………

Được ….. (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép)…… cho phép khai thác ...... (tên khoáng sản16)………. tại ...... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… theo Giấy phép khai thác khoáng sản số ......... ngày…... tháng...... năm......

1. Đề nghị được điều chỉnh nội dung của giấy phép khai thác khoáng sản nêu trên như sau:

- … (nội dung theo Giấy phép khai thác khoáng sản đã cấp)…….;

- … (nội dung đề nghị điều chỉnh)………..;

2. Diện tích khu vực khoáng sản đề nghị trả lại, tiếp tục khai thác17:

- Diện tích khu vực đã được cấp phép khai thác: .... (ha, m2, km2).

- Diện tích đề nghị trả lại:.............. (ha, m2, km2).

- Diện tích đề nghị được tiếp tục khai thác:...... (ha, m2, km2).

(Diện tích đề nghị trả lại và không gian khu vực đề nghị được tiếp tục khai thác được thể hiện chi tiết theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo).

3. Lý do đề nghị điều chỉnh: ........................................................................

.......................................................................................................................

……….(Tên tổ chức, cá nhân)............... cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

 

 

Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

 

_____________________________

16 Tên loại khoáng sản được phép khai thác quy định trong giấy phép khai thác khoáng sản đã cấp.

17 Áp dụng đối với trường hợp điều chỉnh để trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.

 

 

TÊN TỔ CHỨC CÁ NHÂN
________

Phụ lục 1

 

RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU VỰC ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI,
 KHU VỰC TIẾP TỤC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN18

 (Kèm theo Văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung khai thác khoáng sản
 ngày… tháng… năm…)

 

1. Trường hợp không có chồng lấn diện tích trên bề mặt giữa các giấy phép khai thác khoáng sản

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

X (m)

Y (m)

I. Khu vực đề nghị trả lại

1

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

II. Khu vực tiếp tục khai thác khoáng sản

1

 

 

2

 

 

...

 

 

m

 

 

Diện tích: ...... (ha, m2, km2)

Mức sâu khai thác cao nhất (m)

Mức sâu khai thác thấp nhất (m)

2. Trường hợp có chồng lấn diện tích trên bề mặt giữa các giấy phép khai thác khoáng sản

- Khu vực đề nghị trả lại

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

X (m)

Y (m)

1

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

- Khu vực tiếp tục khai thác khoáng sản

Mức sâu (m)

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

Diện tích

(ha, m2, km2)

X (m)

Y (m)

H

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

H-i

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

m

 

 

……..

…..

…..

……..

…….

Mức sâu cuối cùng

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

k

 

 

____________________________

18 Áp dụng đối với trường hợp điều chỉnh để trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản

 

 

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
________

Phụ lục 2

 

BẢN ĐỒ RANH GIỚI KHU VỰC ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI,
KHU VỰC TIẾP TỤC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN19

 (Kèm theo Văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung khai thác khoáng sản
 ngày… tháng… năm…)

 

Nội dung bản đồ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Thông tư này và mẫu số 35 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

 

____________________________

19 Áp dụng đối với trường hợp điều chỉnh để trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản

Mẫu số 09: Văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung
giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Địa danh..........., ngày... tháng... năm...

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG
GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN

 

Kính gửi: ….. (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép)……

 

……… (Tên tổ chức, cá nhân)……….

Trụ sở tại:…………………………………………………………………

Điện thoại:......................................... Fax:………………………………

Được ……(Tên cơ quan cấp giấy phép)…… cho phép khai thác tận thu ...... (tên khoáng sản20)………. tại bãi thải.... của khu vực ……(tên mỏ)...... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… theo Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản số ......... ngày ..... tháng ........ năm ...........

1. Đề nghị được điều chỉnh nội dung của Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản nêu trên như sau:

- … (nội dung theo Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản đã cấp)…….;

- … (nội dung đề nghị điều chỉnh)………..;

2. Diện tích khu vực khoáng sản đề nghị trả lại, tiếp tục khai thác21:

- Diện tích khu vực khai thác: .... (ha, m2, km2).

- Diện tích đề nghị trả lại:.............. (ha, m2, km2).

- Diện tích đề nghị được tiếp tục khai thác:...... (ha, m2, km2).

 (Diện tích đề nghị trả lại và không gian khu vực đề nghị được tiếp tục khai thác được thể hiện chi tiết theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo).

3. Lý do đề nghị điều chỉnh: ........................................................................

.......................................................................................................................

……….(Tên tổ chức, cá nhân)............... cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

 

 

Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

 

________________________

20 Tên loại khoáng sản được phép khai thác quy định trong giấy phép khai thác khoáng sản đã cấp.

21 Áp dụng đối với trường hợp điều chỉnh để trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.

 

 

TÊN TỔ CHỨC CÁ NHÂN
________

Phụ lục 1

 

RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU VỰC ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI,
KHU VỰC TIẾP TỤC KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN22

 (Kèm theo Văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung khai thác tận thu khoáng sản
ngày… tháng… năm…)

 

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

X (m)

Y (m)

I. Khu vực đề nghị trả lại

1

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

II. Khu vực tiếp tục khai thác tận thu khoáng sản

1

 

 

2

 

 

...

 

 

m

 

 

Diện tích: ...... (ha, m2, km2)

Mức sâu khai thác cao nhất (m)

Mức sâu khai thác thấp nhất (m)

 

_______________

22 Áp dụng đối với trường hợp điều chỉnh để trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản

 

 

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
________

Phụ lục 2

 

BẢN ĐỒ RANH GIỚI KHU VỰC ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI,
KHU VỰC TIẾP TỤC KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN23

 (Kèm theo Văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung khai thác tận thu khoáng sản
ngày… tháng… năm…)

 

Nội dung bản đồ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Thông tư này và mẫu số 35 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

 

_________________________

23 Áp dụng đối với trường hợp điều chỉnh để trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản

Mẫu số 10: Văn bản đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Địa danh, ngày ... tháng ... năm ...

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI
GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 

Kính gửi: ….. (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép)……

 

(Tên tổ chức, cá nhân)...................................................................................

Trụ sở tại:......................................................................................................

Điện thoại:......................................, Fax…………………………...............

Được ….. (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép)…… cho phép khai thác ...... (tên khoáng sản24)………. tại ...... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… theo Giấy phép khai thác khoáng sản số ......... ngày…... tháng...... năm......

Đề nghị được trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản nêu trên. Diện tích khu vực đề nghị trả lại có ranh giới theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo.

Lý do đề nghị trả lại: ......................................................................................

.......................................................................................................................

…..(Tên tổ chức, cá nhân).......... cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về địa chất và khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

 

 

Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

 

________________________

24 Tên loại khoáng sản được phép khai thác quy định trong giấy phép khai thác khoáng sản đã cấp.

 

 

TÊN TỔ CHỨC CÁ NHÂN
________

Phụ lục 1

 

RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU VỰC ĐỀ NGHỊ
TRẢ LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Văn bản đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản
 ngày… tháng… năm…)

 

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

X (m)

Y (m)

1

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

Diện tích: ...... (ha, m2, km2)

 

 

 

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
________

Phụ lục 2

 

BẢN ĐỒ RANH GIỚI KHU VỰC ĐỀ NGHỊ
TRẢ LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Văn bản đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản
 ngày… tháng… năm…)

 

Nội dung bản đồ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Thông tư này và mẫu số 35 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Mẫu số 11: Văn bản đề nghị trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Địa danh, ngày … tháng ... năm ...

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI
GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)…….

 

(Tên tổ chức, cá nhân)...................................................................................

Trụ sở tại:......................................................................................................

Điện thoại:......................................, Fax…………………………...............

Được ……(Tên cơ quan cấp giấy phép)…… cho phép khai thác tận thu...... (tên khoáng sản25)………. tại bãi thải.... của khu vực ……(tên mỏ)...... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… theo Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản số ......... ngày ..... tháng ........ năm ...........

Đề nghị được trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản nêu trên. Diện tích khu vực đề nghị trả lại có ranh giới theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo.

Lý do đề nghị trả lại: ......................................................................................

.......................................................................................................................

…..(Tên tổ chức, cá nhân).......... cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về địa chất và khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

 

 

Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

 

___________________________

25 Tên loại khoáng sản được phép khai thác quy định trong giấy phép khai thác khoáng sản đã cấp.

 

 

TÊN TỔ CHỨC CÁ NHÂN
________

Phụ lục 1

 

RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU VỰC ĐỀ NGHỊ
TRẢ LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Văn bản đề nghị trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
 ngày… tháng… năm…)

 

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

X (m)

Y (m)

1

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

Diện tích: ...... (ha, m2, km2)

 

 

 

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
________

Phụ lục 2

 

BẢN ĐỒ RANH GIỚI KHU VỰC ĐỀ NGHỊ
TRẢ LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Văn bản đề nghị trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
ngày… tháng… năm…)

 

Nội dung bản đồ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Thông tư này và mẫu số 35 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Mẫu số 12: Văn bản đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
 nhóm I, nhóm II và nhóm III

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Địa danh..........., ngày... tháng... năm...

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 

Kính gửi: ….. (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép)……

 

……… (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng)………..............

Trụ sở tại:…………………………………………………………………

Điện thoại:......................................... Fax:………………………………

Được ….. (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép)…… cho phép khai thác khoáng sản ……(tên khoáng sản)…….. theo Giấy phép khai thác khoáng sản số...... ngày .... tháng ..... năm ...... tại khu vực …… mỏ ..... (tên mỏ26)……. thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……

Đề nghị được chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản cho:

….. (Tên tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng)........................................

Trụ sở tại:......................................................................................................

Điện thoại:.................................. Fax:...........................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số………………. ngày…... tháng…... năm...... do…… (tên cơ quan giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)……. cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số........................ ngày…... tháng...... năm...... do ......(Tên cơ quan cấp giấy phép đầu tư)………….. cấp.

Hợp đồng chuyển nhượng số......, ký ngày... tháng... năm... và các văn bản khác liên quan.

Mục đích sử dụng khoáng sản:......................................................................

…….(Tên tổ chức, cá nhân)............ cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về địa chất và khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

 

Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng
(Ký tên, đóng dấu)

Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
(Ký tên, đóng dấu)

 

____________________

26 Tên mỏ ghi trong giấy phép khai thác khoáng sản

Mẫu số 13: Văn bản đề nghị chuyển nhượng
 quyền khai thác tận thu khoáng sản

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Địa danh..........., ngày... tháng... năm...

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)……..

 

……… (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng)………..............

Trụ sở tại:…………………………………………………………………

Điện thoại:......................................... Fax:………………………………

Được ……(Tên cơ quan cấp giấy phép)…… cho phép khai thác tận thu ...... (tên khoáng sản27)………. tại bãi thải.... của khu vực ……(tên mỏ)...... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… theo Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản số ......... ngày ..... tháng ........ năm ...........

Đề nghị được chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản cho:

….. (Tên tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng)........................................

Trụ sở tại:......................................................................................................

Điện thoại:.................................. Fax:...........................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số………………. ngày…... tháng…... năm...... do…… (tên cơ quan giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)……. cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số........................ ngày…... tháng...... năm...... do ......(Tên cơ quan cấp giấy phép đầu tư)………….. cấp.

Hợp đồng chuyển nhượng số......, ký ngày... tháng... năm... và các văn bản khác liên quan.

Mục đích sử dụng khoáng sản:......................................................................

…….(Tên tổ chức, cá nhân)............ cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về địa chất và khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

 

Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng
(Ký tên, đóng dấu)

Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
(Ký tên, đóng dấu)

 

___________________________

27 Tên loại khoáng sản được phép khai thác quy định trong giấy phép khai thác khoáng sản đã cấp.

Mẫu số 14: Giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp
 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

 

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Số:....../GP-BNNMT

Hà Nội, ngày... tháng... năm...

 

 

GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số …/2025/NĐ-CP ngày … tháng …… năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số ........./2025/NĐ-CP ngày .... tháng ... năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

Căn cứ Thông tư số … /2025/TT-BNNMT ngày … tháng …… năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản;

Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-TTg ngày ngày … tháng …… năm ….. của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch…………..

Căn cứ ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) .... tại Văn bản số ..... ngày … tháng …….năm .....;

Căn cứ báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản được công nhận (phê duyệt, xác nhận) tại ..........;

Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư) số … ngày … tháng … năm … của ...... cấp cho Dự án đầu tư khai thác …tại khu vực (mỏ) ....thuộc ..... của .....;

Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày …. tháng ……năm …. của …….. về việc phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác khoáng sản tại khu vực (mỏ)…… thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……;

Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-TTg ngày …. tháng ……năm …. của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản28;

Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-BNNMT ngày …. tháng ……năm …. của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại mỏ .........(tên mỏ)…… thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……29;

Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản ngày….. tháng..... năm..... của ………(tên tổ chức, cá nhân)......;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cho phép ……..(Tên tổ chức, cá nhân)...... khai thác khoáng sản tại khu vực (mỏ) …… thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… với các nội dung như sau:

1. Khoáng sản được phép khai thác: …….(tên khoáng sản chính)…….

a) …….(tên khoáng sản chính)…….;

b) …….(tên khoáng sản đi kèm)……..

2. Phương pháp khai thác khoáng sản: ......(lộ thiên, hầm lò,...).

3. Không gian khai thác:

a) Diện tích khu vực khai thác:........ (ha, m2, km2).

b) Mức sâu khai thác: từ ……… (m) đến ………. (m).

Không gian khai thác được thể hiện chi tiết theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo giấy phép này.

4. Trữ lượng khoáng sản được phép khai thác:

a) Khoáng sản chính (quy định theo từng cấp trữ lượng và độ tin cậy địa chất tương ứng của cấp trữ lượng): ……..…..(tấn, m3).

b) Khoáng sản đi kèm (quy định theo từng cấp trữ lượng và độ tin cậy địa chất tương ứng của cấp trữ lượng, nếu có): ……..…..(tấn, m3).

5. Công suất khai thác tối đa30: ……..…..(tấn, m3/năm).

6. Thời hạn khai thác: ................................................................................

Điều 2. ……………(Tên tổ chức, cá nhân)................... có trách nhiệm:

1. Nộp lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản, các khoản phí có liên quan theo quy định hiện hành.

2. Kê khai, báo cáo sản lượng khai thác khoáng sản trung thực, đầy đủ và chịu hoàn toàn mọi trách nhiệm trước pháp luật về số liệu báo cáo để thực hiện nghĩa vụ tài chính, nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định.

Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

Nơi nhận:
- ….(Tên tổ chức, cá nhân)… (bản chính);
- Cơ quan cấp phép (bản chính);
- Cơ quan thẩm định hồ sơ (bản chính);
- UBND tỉnh (thành phố) ………………..
- .........................................
- Lưu VT, ........ (.....)

BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

_____________________

28 Đối với trường hợp không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

29 Đối với trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

30 Chỉ áp dụng đối với khoáng sản chính.

 

 

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
________

Phụ lục 1

 

 

RANH GIỚI, TỌA ĐỘ, MỨC SÂU KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản số  /GP-BNNMT
 ngày  tháng  năm  của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

 

1. Trường hợp không có chồng lấn diện tích trên bề mặt giữa các giấy phép khai thác khoáng sản

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

X (m)

Y (m)

1

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

Diện tích: ...... (ha, m2, km2)

Mức sâu khai thác cao nhất (m)

Mức sâu khai thác thấp nhất (m)

2. Trường hợp có chồng lấn diện tích trên bề mặt giữa các giấy phép khai thác khoáng sản

Mức sâu (m)

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

Diện tích (ha, m2, km2)

X (m)

Y (m)

H

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

H-i

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

m

 

 

……..

…..

…..

……..

…….

Mức sâu cuối cùng

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

k

 

 

 

Phụ lục 2

BẢN ĐỒ RANH GIỚI KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản số  /GP-BNNMT
 ngày  tháng  năm  của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

 

Nội dung bản đồ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Thông tư này và mẫu số 35 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Mẫu số 15: Giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

 

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)……
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Số:....../GP-UBND

Địa danh......., ngày... tháng... năm...

 

GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ) ………

 

Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Nghị định số …/2025/NĐ-CP ngày … tháng …… năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số … /2025/TT-BNNMT ngày … tháng …… năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản;

Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-TTg ngày ngày … tháng …… năm ….. của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh (thành phố)…………..

Căn cứ văn bản chấp thuận, lựa chọn là nhà thầu thi công dự án (công trình, hạng mục công trình, biện pháp huy động khẩn cấp)31 ………………………(nếu có);

Căn cứ báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung về khoáng sản đề nghị khai thác (báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản) được công nhận (phê duyệt, xác nhận) tại ..........;

Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư) số … ngày … tháng … năm … của ...... cấp cho Dự án đầu tư khai thác …tại khu vực (mỏ) ....thuộc ..... của .....32;

Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày …. tháng ……năm …. của ……(Tên cơ quan phê duyệt)…… về việc phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác khoáng sản tại khu vực (mỏ)…… thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……33;

Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày …. tháng ……năm …. của……(Tên cơ quan phê duyệt)…… về việc phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản34;

Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày …. tháng ……năm …. của ……(Tên cơ quan phê duyệt)…… về việc phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại mỏ .........(tên mỏ)…… thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……35;

Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản ngày….. tháng..... năm..... của ………(tên tổ chức, cá nhân)......;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cho phép ……..(Tên tổ chức, cá nhân)...... khai thác khoáng sản tại khu vực (mỏ) …… thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… với các nội dung như sau:

1. Khoáng sản được phép khai thác:

a) …….(tên khoáng sản chính)…….;

b) …….(tên khoáng sản đi kèm)……..

2. Phương pháp khai thác khoáng sản: ......(lộ thiên, hầm lò....).

3. Không gian khai thác:

a) Diện tích khu vực khai thác:........ (ha, m2, km2).

b) Mức sâu khai thác: từ ……… (m) đến ………. (m).

Không gian khai thác được thể hiện chi tiết theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo giấy phép này.

4. Trữ lượng khoáng sản được phép khai thác36:

a) Khoáng sản chính (quy định theo từng cấp trữ lượng và độ tin cậy địa chất tương ứng của cấp trữ lượng): ……..…..(tấn, m3).

b) Khoáng sản đi kèm (quy định theo từng cấp trữ lượng và độ tin cậy địa chất tương ứng của cấp trữ lượng, nếu có): ……..…..(tấn, m3).

5. Công suất khai thác tối đa37: ……..…..(tấn, m3/năm).

6. Thời hạn khai thác: ................................................................................

7. Thời gian khai thác38:

a) Trong ngày: từ …… đến ……

b) Trong năm: từ tháng …… đến tháng ……

8. Dự án, công trình, hạng mục công trình, biện pháp huy động khẩn cấp sử dụng khoáng sản39: ……………………………………………………………….

Điều 2. ……………(Tên tổ chức, cá nhân)................... có trách nhiệm:

1. Nộp lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản, các khoản phí có liên quan theo quy định hiện hành.

2. Kê khai, báo cáo sản lượng khai thác khoáng sản trung thực, đầy đủ và chịu hoàn toàn mọi trách nhiệm trước pháp luật về số liệu báo cáo để thực hiện nghĩa vụ tài chính, nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định.

3. Các quy định về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng hồ, khu vực biển.40

Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

Nơi nhận:
- ….(Tên tổ chức, cá nhân)… (bản chính);
- Cơ quan cấp phép (bản chính);
- Cơ quan thẩm định hồ sơ (bản chính);
- Bộ NNMT (bản sao);
- Ủy ban nhân dân ……(Tên cấp xã)……
- .........................................
- Lưu VT, ........ (.....)

CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

 

_______________________

31 Ghi rõ tên dự án, công trình, hạng mục công trình, biện pháp huy động khẩn cấp. Mục này chỉ áp dụng đối với các tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản.

32 Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản.

33 Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản.

34 Đối với trường hợp không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

35 Đối với trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

36 Là “Khối lượng khoáng sản được phép khai thác” áp dụng đối với khoáng sản nhóm IV và không áp dụng cho khoáng sản là nước khoáng, nước nóng thiên nhiên.

37 Chỉ áp dụng đối với khoáng sản chính. Đối với nước nóng thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên là “Lưu lượng khai thác tối đa là: … m3/ngày”

38 Chỉ áp dụng đối với giấy phép khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng hồ, khu vực biển.

39 Ghi rõ tên dự án, công trình, hạng mục công trình, biện pháp huy động khẩn cấp. Mục này chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp giấy phép cho các tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản.

40 Chỉ áp dụng đối với các giấy phép khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng hồ, khu vực biển.

 

 

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)…
________

Phụ lục 1

 

RANH GIỚI, TỌA ĐỘ, MỨC SÂU
KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản số  /GP-UBND
ngày  tháng  năm  của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố …)

 

1. Trường hợp không có chồng lấn diện tích trên bề mặt giữa các giấy phép khai thác khoáng sản

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

X (m)

Y (m)

1

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

Diện tích: ...... (ha, m2, km2)

Mức sâu khai thác cao nhất (m)

Mức sâu khai thác thấp nhất (m)

2. Trường hợp có chồng lấn diện tích trên bề mặt giữa các giấy phép khai thác khoáng sản

Mức sâu (m)

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

Diện tích (ha, m2, km2)

X (m)

Y (m)

H

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

H-i

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

m

 

 

……..

…..

…..

……..

…….

Mức sâu cuối cùng

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

k

 

 

 

Phụ lục 2

BẢN ĐỒ RANH GIỚI KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản số  /GP-UBND
ngày  tháng  năm  của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)……)

 

Nội dung bản đồ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Thông tư này và mẫu số 35 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Mẫu số 16: Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

 

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ).............
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số:....../GP-............

Địa danh......., ngày... tháng... năm...

 

 

GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN

 

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ) ………

 

Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Nghị định số …/2025/NĐ-CP ngày … tháng …… năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số … /2025/TT-BNNMT ngày … tháng …… năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản;

Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư) số … ngày … tháng … năm … của ...... cấp cho Dự án đầu tư khai thác … tại khu vực (mỏ) ....thuộc ..... của .....;

Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày …. tháng ……năm …. của ……(Tên cơ quan phê duyệt)…… về việc phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác khoáng sản tại khu vực (mỏ)…… thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……;

Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày …. tháng ……năm …. của ……(Tên cơ quan phê duyệt)…… về việc phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản41;

Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày …. tháng ……năm …. của ……(Tên cơ quan phê duyệt)…… về việc phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại mỏ .........(tên mỏ)…… thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… 42;

Căn cứ quyết định số ........ ngày ............ của ...... về việc đóng cửa mỏ khoáng sản .......(tên khoáng sản)..... tại khu vực ....... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……;

Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản ngày….. tháng..... năm..... của ………(tên tổ chức, cá nhân)......;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cho phép ……..(Tên tổ chức, cá nhân)...... khai thác tận thu khoáng sản .......... tại bãi thải ...... của khu vực (mỏ) …… thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… với các nội dung như sau:

1. Khoáng sản được phép khai thác: …….(tên khoáng sản)…….

2. Phương pháp khai thác khoáng sản: Lộ thiên.

3. Không gian khai thác:

a) Diện tích khu vực khai thác:........ (ha, m2, km2).

b) Mức sâu khai thác: ………. (m).

Không gian khai thác được thể hiện chi tiết theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo giấy phép này.

5. Khối lượng khoáng sản được phép khai thác:

- Khoáng sản chính:......... (tấn, m3,...).

- Khoáng sản đi kèm:......... (tấn, m3,...).

6. Công suất khai thác tối đa43: ……..…..(tấn, m3/năm).

7. Thời hạn khai thác: ..........................................................

Điều 2. ……………(Tên tổ chức, cá nhân)................... có trách nhiệm:

1. Nộp lệ phí cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, các khoản phí có liên quan theo quy định hiện hành.

2. Các yêu cầu cần thiết khác (không được quy định trong quy định của pháp luật về địa chất, khoáng sản hoặc pháp luật khác có liên quan) đối với tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép (nếu có).

Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

Nơi nhận:
- ….(Tên tổ chức, cá nhân)… (bản chính);
- Cơ quan cấp phép (bản chính);
- Cơ quan thẩm định hồ sơ (bản chính);
- Bộ NNMT (bản sao);
- .........................................
- Lưu VT, ........ (.....)

CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

 

______________________

41 Đối với trường hợp không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

42 Đối với trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

43 Chỉ áp dụng đối với khoáng sản chính.

 

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)…
________

Phụ lục 1

 

RANH GIỚI, TỌA ĐỘ, MỨC SÂU
KHU VỰC KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN

(Kèm theo Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản số  /GP-UBND
 ngày  tháng  năm  của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố …)

 

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

X (m)

Y (m)

1

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

Diện tích: ...... (ha, m2, km2)

Mức sâu khai thác cao nhất (m)

Mức sâu khai thác thấp nhất (m)

 

Phụ lục 2

BẢN ĐỒ RANH GIỚI KHU VỰC
KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản số  /GP-UBND
ngày  tháng  năm  của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)……)

 

Nội dung bản đồ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Thông tư này và mẫu số 35 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Mẫu số 17: Giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn)
thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

 

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

Số:....../GP-BNNMT

Hà Nội, ngày... tháng... năm...

 

 

GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN (GIA HẠN)

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số …/2025/NĐ-CP ngày … tháng …… năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số ........./2025/NĐ-CP ngày .... tháng ... năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

Căn cứ Thông tư số … /2025/TT-BNNMT ngày … tháng …… năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản;

Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản số ............... ngày ...... tháng ...... năm ...... của .………..;

Căn cứ ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) .... tại Văn bản số ..... ngày … tháng …….năm .....;

Xét hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản của ……….(tên tổ chức, cá nhân)...... ngày..... tháng..... năm..... ;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản số ......... ngày ..... tháng.... năm .... để …….(Tên tổ chức, cá nhân)...... được tiếp tục khai thác ….(tên khoáng sản) ...... tại ....... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… đến ngày … tháng … năm …

Điều 2. ….(tên tổ chức, cá nhân)........... có trách nhiệm:

1. Nộp lệ phí gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản và các khoản phí có liên quan theo quy định hiện hành.

2. Tiếp tục thực hiện khai thác khối lượng (trữ lượng) khoáng sản còn lại của Giấy phép khai thác khoáng sản số ........... ngày ... tháng ... năm ...

3. Thực hiện đúng các quy định tại Giấy phép khai thác khoáng sản số ............ ngày ... tháng ... năm .....

Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ký và là bộ phận không tách rời của Giấy phép khai thác khoáng sản số ............ ngày ... tháng ... năm ... của……....

 

Nơi nhận:
- ….(Tên tổ chức, cá nhân)… (bản chính);
- Cơ quan cấp phép (bản chính);
- Cơ quan thẩm định hồ sơ (bản chính);
- UBND tỉnh (thành phố) ………………..
- .........................................
- Lưu VT, ........ (.....)

BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 18: Giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn)
thuộc thẩm quyền cấp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

 

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ) ......
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________

Số:....../GP-UBND

Địa danh, ngày... tháng... năm...

 

GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(GIA HẠN)

________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)…….....

 

Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Nghị định số …/2025/NĐ-CP ngày …… tháng ….. năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số … /2025/TT-BNNMT ngày …… tháng ….. năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản;

Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản số ....../GP-UBND ngày ...... tháng...... năm ...... của ……(Tên cơ quan cấp giấy phép)……;

Xét hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản của ……….(tên tổ chức, cá nhân)...... ngày..... tháng..... năm..... ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản số ....../GP-UBND ngày ..... tháng .... năm .... để …….(Tên tổ chức, cá nhân)...... được tiếp tục khai thác ….(tên khoáng sản) ...... tại ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… đến ngày … tháng … năm …

Điều 2. ….(tên tổ chức, cá nhân)........... có trách nhiệm:

1. Nộp lệ phí gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản và các khoản phí có liên quan theo quy định hiện hành.

2. Tiếp tục thực hiện khai thác khối lượng (trữ lượng) khoáng sản còn lại của Giấy phép khai thác khoáng sản số ....../GP-UBND ngày ... tháng ... năm ...

3. Thực hiện đúng các quy định tại Giấy phép khai thác khoáng sản số....../GP-UBND ngày ... tháng ... năm .....

Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ký và là bộ phận không tách rời của Giấy phép khai thác khoáng sản số ....../GP-UBND ngày ... tháng ... năm... của ……(Tên cơ quan cấp giấy phép)……

 

Nơi nhận:
- ….(Tên tổ chức, cá nhân)… (bản chính);
- Cơ quan cấp phép (bản chính);
- Cơ quan thẩm định hồ sơ (bản chính);
- Bộ NNMT (bản sao);
- Các Sở, ngành liên quan (bản sao);
- UBND……(Tên cấp xã)… (bản sao).

CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 19: Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (gia hạn)

 

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ).............
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Số:....../GP-UBND

Địa danh......., ngày... tháng... năm...

 

 

GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
(Gia hạn)

 

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ) ………

 

Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Nghị định số …/2025/NĐ-CP ngày … tháng …… năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số … /2025/TT-BNNMT ngày … tháng …… năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản;

Căn cứ Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản số ....... ngày ...... của ........;

Xét hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản ngày…..tháng..... năm..... của ………(tên tổ chức, cá nhân)......;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản số ............ ngày..... tháng .... năm .... để …….(Tên tổ chức, cá nhân)...... được tiếp tục khai thác….(tên khoáng sản) ...... tại bãi thải.... của khu vực (mỏ)...... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… đến ngày … tháng … năm …

Điều 2. ….(tên tổ chức, cá nhân)........... có trách nhiệm:

1. Nộp lệ phí gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản và các khoản phí có liên quan theo quy định hiện hành.

2. Tiếp tục thực hiện khai thác khối lượng khoáng sản còn lại của Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản số ........... ngày ... tháng ... năm ...

3. Thực hiện đúng các quy định tại Giấy phép khai thác khoáng sản số............ ngày ... tháng ... năm .....

Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ký và là bộ phận không tách rời của Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản số ............ ngày ... tháng ... năm ... của ……..../.

 

Nơi nhận:
- ….(Tên tổ chức, cá nhân)… (bản chính);
- Cơ quan cấp phép (bản chính);
- Cơ quan thẩm định hồ sơ (bản chính);
- Bộ NNMT (bản sao);
- .........................................
- Lưu VT, ........ (.....)

CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 20: Giấy phép khai thác khoáng sản (cấp lại hoặc cấp đổi)
thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

 

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Số:....../GP-BNNMT

Hà Nội, ngày... tháng... năm...

 

GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN (Cấp lại hoặc Cấp đổi)

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số …/2025/NĐ-CP ngày … tháng …… năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số ........./2025/NĐ-CP ngày .... tháng ... năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

Căn cứ Thông tư số … /2025/TT-BNNMT ngày … tháng …… năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản;

Căn cứ báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản được công nhận (phê duyệt, xác nhận) tại ..........;

Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư) số … ngày … tháng … năm … của ...... cấp cho Dự án đầu tư khai thác …tại khu vực (mỏ) ....thuộc ..... của .....;

Căn cứ Quyết định số …… ngày …. tháng ……năm …. của …….. về việc phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác khoáng sản tại khu vực (mỏ)…… thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……;

Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản số ............... ngày ...... tháng ...... năm ...... của .………..;

Xét hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép khai thác khoáng sản ngày….. tháng..... năm..... của ………(tên tổ chức, cá nhân)......;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cho phép ……..(Tên tổ chức, cá nhân)...... khai thác khoáng sản tại khu vực (mỏ) …… thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… với các nội dung như sau:

1. Loại khoáng sản:

a) …….(tên khoáng sản chính)…….;

b) …….(tên khoáng sản đi kèm)……..

2. Phương pháp khai thác khoáng sản: ......(lộ thiên, hầm lò....).

3. Không gian khai thác:

a) Diện tích khu vực khai thác:........ (ha, m2, km2).

b) Mức sâu khai thác: từ ……… (m) đến ………. (m).

Không gian khai thác được thể hiện chi tiết theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo giấy phép này.

4. Trữ lượng khoáng sản đã khai thác theo Giấy phép khai thác khoáng sản số…….:

- Khoáng sản chính:......... (tấn, m3,...).

- Khoáng sản đi kèm:......... (tấn, m3,...).

5. Trữ lượng khoáng sản được phép tiếp tục khai thác:

a) Khoáng sản chính (quy định theo từng cấp trữ lượng và độ tin cậy địa chất tương ứng của cấp trữ lượng): ……..…..(tấn, m3).

b) Khoáng sản đi kèm (quy định theo từng cấp trữ lượng và độ tin cậy địa chất tương ứng của cấp trữ lượng, nếu có): ……..…..(tấn, m3).

6. Công suất khai thác tối đa44:……..…..(tấn, m3/năm).

7. Thời hạn khai thác: ................................................................................

Điều 2. ……………(Tên tổ chức, cá nhân)................... có trách nhiệm:

1. Nộp lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản, các khoản phí có liên quan theo quy định hiện hành.

2. Kê khai, báo cáo sản lượng khai thác khoáng sản trung thực, đầy đủ và chịu hoàn toàn mọi trách nhiệm trước pháp luật về số liệu báo cáo để thực hiện nghĩa vụ tài chính, nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định.

Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

Nơi nhận:
- ….(Tên tổ chức, cá nhân)… (bản chính);
- Cơ quan cấp phép (bản chính);
- Cơ quan thẩm định hồ sơ (bản chính);
- .........................................
- Lưu VT, ........ (.....)

BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

___________________

44 Chỉ áp dụng đối với khoáng sản chính.

 

 

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
________

Phụ lục 1

 

RANH GIỚI, TỌA ĐỘ, MỨC SÂU
KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản (cấp lại) số  /GP-BNNMT
 ngày  tháng  năm  của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

 

1. Trường hợp không có chồng lấn diện tích trên bề mặt giữa các giấy phép khai thác khoáng sản

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

X (m)

Y (m)

1

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

Diện tích: ...... (ha, m2, km2)

Mức sâu khai thác cao nhất (m)

Mức sâu khai thác thấp nhất (m)

2. Trường hợp có chồng lấn diện tích trên bề mặt giữa các giấy phép khai thác khoáng sản

Mức sâu

(m)

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

Diện tích

(ha, m2, km2)

X (m)

Y (m)

H

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

H-i

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

m

 

 

……..

…..

…..

……..

…….

Mức sâu cuối cùng

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

k

 

 

 

Phụ lục 2

BẢN ĐỒ RANH GIỚI KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

(Kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản (cấp lại) số  /GP-BNNMT ngày  tháng  năm  của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

Nội dung bản đồ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Thông tư này và mẫu số 35 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Mẫu số 21: Giấy phép khai thác khoáng sản (cấp lại hoặc cấp đổi)
 thuộc thẩm quyền cấp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

 

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)…

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Số:....../GP-UBND

Địa danh......., ngày... tháng... năm...

 

GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN (Cấp lại hoặc Cấp đổi)

 

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ) ………

 

Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Nghị định số …/2025/NĐ-CP ngày … tháng …… năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số … /2025/TT-BNNMT ngày … tháng …… năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản;

Căn cứ báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản được công nhận (phê duyệt, xác nhận) tại ..........;

Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư) số … ngày … tháng … năm … của ...... cấp cho Dự án đầu tư khai thác …tại khu vực (mỏ) ....thuộc ..... của .....;

Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày …. tháng ……năm …. của……(Tên cơ quan phê duyệt)…… về việc phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác khoáng sản tại khu vực (mỏ)…… thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……;

Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản số ............... ngày ...... tháng ...... năm ...... của .………..;

Xét hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép khai thác khoáng sản ngày….. tháng..... năm..... của ………(tên tổ chức, cá nhân)......;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cho phép ……..(Tên tổ chức, cá nhân)...... khai thác khoáng sản tại khu vực (mỏ) …… thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… với các nội dung như sau:

1. Loại khoáng sản:

a) …….(tên khoáng sản chính)…….;

b) …….(tên khoáng sản đi kèm)……..

2. Phương pháp khai thác khoáng sản: ......(lộ thiên, hầm lò....).

3. Không gian khai thác:

a) Diện tích khu vực khai thác:........ (ha, m2, km2).

b) Mức sâu khai thác: từ ……… (m) đến ………. (m).

Không gian khai thác được thể hiện chi tiết theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo giấy phép này.

4. Trữ lượng khoáng sản đã khai thác theo Giấy phép khai thác khoáng sản số…….:

- Khoáng sản chính:......... (tấn, m3,...).

- Khoáng sản đi kèm:......... (tấn, m3,...).

5. Trữ lượng khoáng sản được phép tiếp tục khai thác45:

a) Khoáng sản chính (quy định theo từng cấp trữ lượng và độ tin cậy địa chất tương ứng của cấp trữ lượng): ……..…..(tấn, m3).

b) Khoáng sản đi kèm (quy định theo từng cấp trữ lượng và độ tin cậy địa chất tương ứng của cấp trữ lượng, nếu có): ……..…..(tấn, m3).

6. Công suất khai thác tối đa46:……..…..(tấn, m3/năm).

7. Thời hạn khai thác: ................................................................................

8. Thời gian khai thác47:

a) Trong ngày: từ …… đến ……

b) Trong năm: từ tháng …… đến tháng ……

Điều 2. ……………(Tên tổ chức, cá nhân)................... có trách nhiệm:

1. Nộp lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản, các khoản phí có liên quan theo quy định hiện hành.

2. Kê khai, báo cáo sản lượng khai thác khoáng sản trung thực, đầy đủ và chịu hoàn toàn mọi trách nhiệm trước pháp luật về số liệu báo cáo để thực hiện nghĩa vụ tài chính, nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định.

3. Các quy định về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng hồ, khu vực biển.48

Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

Nơi nhận:
- ….(Tên tổ chức, cá nhân)… (bản chính);
- Cơ quan cấp phép (bản chính);
- Cơ quan thẩm định hồ sơ (bản chính);
- Bộ NNMT (bản sao);
- .........................................
- Lưu VT, ........ (.....)

CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

 

_____________________________

45 Không áp dụng cho khoáng sản là nước khoáng, nước nóng thiên nhiên.

46 Chỉ áp dụng đối với khoáng sản chính. Đối với nước nóng thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên là “Lưu lượng khai thác tối đa là: … m3/ngày”.

47 Chỉ áp dụng đối với giấy phép khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng hồ, khu vực biển.

48 Chỉ áp dụng đối với giấy phép khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng hồ, khu vực biển.

 

 

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)…
________

Phụ lục 1

 

RANH GIỚI, TỌA ĐỘ, MỨC SÂU
KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản (cấp lại) số  /GP-UBND
ngày  tháng  năm  của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố …)

 

1. Trường hợp không có chồng lấn diện tích trên bề mặt giữa các giấy phép khai thác khoáng sản

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

X (m)

Y (m)

1

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

Diện tích: ...... (ha, m2, km2)

Mức sâu khai thác cao nhất (m)

Mức sâu khai thác thấp nhất (m)

2. Trường hợp có chồng lấn diện tích trên bề mặt giữa các giấy phép khai thác khoáng sản

Mức sâu (m)

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

Diện tích (ha, m2, km2)

X (m)

Y (m)

H

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

H-i

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

m

 

 

……..

…..

…..

……..

…….

Mức sâu cuối cùng

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

k

 

 

 

Phụ lục 2

BẢN ĐỒ RANH GIỚI KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản (cấp lại) số  /GP-UBND
ngày  tháng  năm  của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)……)

 

Nội dung bản đồ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Thông tư này và mẫu số 35 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Mẫu số 22: Giấy phép khai thác khoáng sản (chuyển nhượng)
thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

 

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Số:....../GP-BNNMT

Hà Nội, ngày... tháng... năm...

 

GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Chuyển nhượng)

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số …/2025/NĐ-CP ngày … tháng …… năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số ........./2025/NĐ-CP ngày .... tháng ... năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

Căn cứ Thông tư số … /2025/TT-BNNMT ngày … tháng …… năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản;

Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản số ............... ngày ...... tháng ...... năm ...... của .………..;

Căn cứ ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) .... tại Văn bản số ..... ngày … tháng …….năm .....;

Căn cứ hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản của ...... ký với .................;

Xét hồ sơ đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản ngày….. tháng..... năm..... của ………(tên tổ chức, cá nhân)......;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cho phép ……..(Tên tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng)...... khai thác khoáng sản tại khu vực (mỏ) …… thuộc ……(tên cấp xã)……..,……(tên cấp tỉnh)…… với các nội dung như sau:

1. Loại khoáng sản:

a) …….(tên khoáng sản chính)…….;

b) …….(tên khoáng sản đi kèm)……..

2. Phương pháp khai thác khoáng sản: ......(lộ thiên, hầm lò....).

3. Không gian khai thác:

a) Diện tích khu vực khai thác:........ (ha, m2, km2).

b) Mức sâu khai thác: từ ……… (m) đến ………. (m).

Không gian khai thác được thể hiện chi tiết theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo giấy phép này.

4. Trữ lượng khoáng sản đã khai thác theo Giấy phép khai thác khoáng sản số…….:

- Khoáng sản chính:......... (tấn, m3,...).

- Khoáng sản đi kèm:......... (tấn, m3,...).

5. Trữ lượng khoáng sản được phép tiếp tục khai thác:

a) Khoáng sản chính (quy định theo từng cấp trữ lượng và độ tin cậy địa chất tương ứng của cấp trữ lượng): ……..…..(tấn, m3).

b) Khoáng sản đi kèm (quy định theo từng cấp trữ lượng và độ tin cậy địa chất tương ứng của cấp trữ lượng, nếu có): ……..…..(tấn, m3).

6. Công suất khai thác tối đa49:……..…..(tấn, m3/năm).

7. Thời hạn khai thác: ................................................................................

Điều 2. ……………(Tên tổ chức, cá nhân)................... có trách nhiệm:

1. Nộp lệ phí chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, các khoản phí có liên quan theo quy định hiện hành.

2. Kê khai, báo cáo sản lượng khai thác khoáng sản trung thực, đầy đủ và chịu hoàn toàn mọi trách nhiệm trước pháp luật về số liệu báo cáo để thực hiện nghĩa vụ tài chính, nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định.

Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chấm dứt hiệu lực của giấy phép khai thác khoáng sản số ..... ngày ........ của.................../.

 

Nơi nhận:
- ….(Tên tổ chức, cá nhân)… (bản chính);
- Cơ quan cấp phép (bản chính);
- Cơ quan thẩm định hồ sơ (bản chính);
- UBND tỉnh (thành phố)………….
- .........................................
- Lưu VT, ........ (.....)

BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

___________________

49 Chỉ áp dụng đối với khoáng sản chính.

 

 

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
________

Phụ lục 1

 

RANH GIỚI, TỌA ĐỘ, MỨC SÂU
KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản (chuyển nhượng) số  /GP-BNNMT
 ngày  tháng  năm  của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

 

1. Trường hợp không có chồng lấn diện tích trên bề mặt giữa các giấy phép khai thác khoáng sản

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

X (m)

Y (m)

1

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

Diện tích: ...... (ha, m2, km2)

Mức sâu khai thác cao nhất (m)

Mức sâu khai thác thấp nhất (m)

2. Trường hợp có chồng lấn diện tích trên bề mặt giữa các giấy phép khai thác khoáng sản

Mức sâu (m)

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

Diện tích (ha, m2, km2)

X (m)

Y (m)

H

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

H-i

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

m

 

 

……..

…..

…..

……..

…….

Mức sâu cuối cùng

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

k

 

 

 

Phụ lục 2

BẢN ĐỒ RANH GIỚI KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản (chuyển nhượng) số  /GP-BNNMT
 ngày  tháng  năm  của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

 

Nội dung bản đồ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Thông tư này và mẫu số 35 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Mẫu số 23: Giấy phép khai thác khoáng sản (chuyển nhượng) thuộc thẩm quyền cấp
 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

 

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)…
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số:....../GP-UBND

Địa danh......., ngày... tháng... năm...

 

GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Chuyển nhượng)

 

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ) ………

 

Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Nghị định số …/2025/NĐ-CP ngày … tháng …… năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số … /2025/TT-BNNMT ngày … tháng …… năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản;

Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản số ............... ngày ...... tháng ......năm ...... của .………..;

Căn cứ hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản của ...... ký với .................;

Xét hồ sơ đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản ngày….. tháng..... năm..... của ………(tên tổ chức, cá nhân)......;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cho phép ……..(Tên tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng)...... khai thác khoáng sản tại khu vực (mỏ) …… thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… với các nội dung như sau:

1. Loại khoáng sản:

a) …….(tên khoáng sản chính)…….;

b) …….(tên khoáng sản đi kèm)……..

2. Phương pháp khai thác khoáng sản: ......(lộ thiên, hầm lò....).

3. Không gian khai thác:

a) Diện tích khu vực khai thác:........ (ha, m2, km2).

b) Mức sâu khai thác: từ ……… (m) đến ………. (m).

Không gian khai thác được thể hiện chi tiết theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo giấy phép này.

4. Trữ lượng khoáng sản đã khai thác theo Giấy phép khai thác khoáng sản số…….:

- Khoáng sản chính:......... (tấn, m3,...).

- Khoáng sản đi kèm:......... (tấn, m3,...).

5. Trữ lượng khoáng sản được phép tiếp tục khai thác50:

a) Khoáng sản chính (quy định theo từng cấp trữ lượng và độ tin cậy địa chất tương ứng của cấp trữ lượng): ……..…..(tấn, m3).

b) Khoáng sản đi kèm (quy định theo từng cấp trữ lượng và độ tin cậy địa chất tương ứng của cấp trữ lượng, nếu có): ……..…..(tấn, m3).

6. Công suất khai thác tối đa51: ……..…..(tấn, m3/năm).

7. Thời hạn khai thác: ................................................................................

8. Thời gian khai thác52:

a) Trong ngày: từ …… đến ……

b) Trong năm: từ tháng …… đến tháng ……

Điều 2. ……………(Tên tổ chức, cá nhân)................... có trách nhiệm:

1. Nộp lệ phí chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, các khoản phí có liên quan theo quy định hiện hành.

2. Kê khai, báo cáo sản lượng khai thác khoáng sản trung thực, đầy đủ và chịu hoàn toàn mọi trách nhiệm trước pháp luật về số liệu báo cáo để thực hiện nghĩa vụ tài chính, nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định.

3. Các quy định về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng hồ, khu vực biển.53

Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chấm dứt hiệu lực của giấy phép khai thác khoáng sản số ..... ngày ........ của.................../.

 

Nơi nhận:
- ….(Tên tổ chức, cá nhân)… (bản chính);
- Cơ quan cấp phép (bản chính);
- Cơ quan thẩm định hồ sơ (bản chính);
- Bộ NNMT (bản sao);
- .........................................
- Lưu VT, ........ (.....)

CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

 

_____________________________

50 Không áp dụng cho khoáng sản là nước khoáng, nước nóng thiên nhiên.

51 Chỉ áp dụng đối với khoáng sản chính. Đối với nước nóng thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên là “Lưu lượng khai thác tối đa là: … m3/ngày”

52 Chỉ áp dụng đối với giấy phép khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng hồ, khu vực biển

53 Chỉ áp dụng đối với giấy phép khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng hồ, khu vực biển.

 

 

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)…
________

Phụ lục 1

 

RANH GIỚI, TỌA ĐỘ, MỨC SÂU
KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản (chuyển nhượng) số  /GP-UBND
 ngày  tháng  năm  của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố …)

 

1. Trường hợp không có chồng lấn diện tích trên bề mặt giữa các giấy phép khai thác khoáng sản

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

X (m)

Y (m)

1

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

Diện tích: ...... (ha, m2, km2)

Mức sâu khai thác cao nhất (m)

Mức sâu khai thác thấp nhất (m)

2. Trường hợp có chồng lấn diện tích trên bề mặt giữa các giấy phép khai thác khoáng sản

Mức sâu

(m)

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

Diện tích (ha, m2, km2)

X (m)

Y (m)

H

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

H-i

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

m

 

 

……..

…..

…..

……..

…….

Mức sâu cuối cùng

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

k

 

 

 

Phụ lục 2

BẢN ĐỒ RANH GIỚI KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

(Kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản (chuyển nhượng) số  /GP-UBND
ngày  tháng  năm  của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)……)

 

Nội dung bản đồ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Thông tư này và mẫu số 35 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Mẫu số 24: Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (Chuyển nhượng)

 

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)
 ...................

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Số:....../GP-UBND

Địa danh......., ngày... tháng... năm...

 

GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
(Chuyển nhượng)

 

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ) ………

 

Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Nghị định số …/2025/NĐ-CP ngày … tháng …… năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số … /2025/TT-BNNMT ngày … tháng …… năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản;

Căn cứ Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản số ............... ngày ...... tháng...... năm ...... của .………..;

Căn cứ hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản của ...... ký với .................;

Xét hồ sơ đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản ngày….. tháng..... năm..... của ………(tên tổ chức, cá nhân chuyển nhượng)......;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cho phép ……..(Tên tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng)...... khai thác tận thu khoáng sản tại bãi thải.... của khu vực (mỏ)...... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… với các nội dung như sau:

1. Loại khoáng sản: ..................................

2. Phương pháp khai thác khoáng sản: Lộ thiên.

3. Không gian khai thác:

a) Diện tích khu vực khai thác:........ (ha, m2, km2).

b) Mức sâu khai thác: ………. (m).

Không gian khai thác được thể hiện chi tiết theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo giấy phép này.

4. Khối lượng khoáng sản đã khai thác theo Giấy phép khai thác khoáng sản số…….:

- Khoáng sản chính:......... (tấn, m3,...).

- Khoáng sản đi kèm:......... (tấn, m3,...).

5. Khối lượng khoáng sản được phép tiếp tục khai thác:

- Khoáng sản chính:......... (tấn, m3,...).

- Khoáng sản đi kèm:......... (tấn, m3,...).

6. Công suất khai thác tối đa54:.................(tấn, m3,...)/năm.

7. Thời hạn khai thác: .......năm........ tháng.

Điều 2. ……………(Tên tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng) ................ có trách nhiệm:

1. Nộp lệ phí chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản, các khoản phí có liên quan theo quy định hiện hành.

2. Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định.

3. Các yêu cầu cần thiết khác (không được quy định trong quy định của pháp luật về địa chất, khoáng sản hoặc pháp luật khác có liên quan) đối với tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép (nếu có).

Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chấm dứt hiệu lực của giấy phép khai thác tận thu khoáng sản số ..... ngày ........ của.................../.

 

Nơi nhận:
- ….(Tên tổ chức, cá nhân)… (bản chính);
- Cơ quan cấp phép (bản chính);
- Cơ quan thẩm định hồ sơ (bản chính);
- Bộ NNMT (bản sao);
- .........................................
- Lưu VT, ........ (.....)

CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

 

___________________

54 Chỉ áp dụng đối với khoáng sản chính.

 

 

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)…
________

Phụ lục 1

 

RANH GIỚI, TỌA ĐỘ, MỨC SÂU KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (chuyển nhượng) số  /GP-UBND
 ngày  tháng  năm  của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố …)

 

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

X (m)

Y (m)

1

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

Diện tích: ...... (ha, m2, km2)

Mức sâu khai thác cao nhất (m)

Mức sâu khai thác thấp nhất (m)

 

Phụ lục 2

BẢN ĐỒ RANH GIỚI KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản (chuyển nhượng) số  /GP-UBND
ngày  tháng  năm  của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)……)

 

Nội dung bản đồ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Thông tư này và mẫu số 35 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Mẫu số 25: Quyết định điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác khoáng sản
thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

 

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số:....../QĐ-BNNMT

Hà Nội, ngày... tháng... năm...

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác khoáng sản

________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số …/2025/NĐ-CP ngày … tháng …… năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số ........./2025/NĐ-CP ngày .... tháng ... năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

Căn cứ Thông tư số … /2025/TT-BNNMT ngày … tháng …… năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản;

Căn cứ giấy phép khai thác khoáng sản số ............... ngày ...... tháng ...... năm ...... của .………..;

Căn cứ ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) .... tại Văn bản số ..... ngày … tháng …….năm .....;

Xét hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung khai thác khoáng sản ngày….. tháng..... năm..... của ………(tên tổ chức, cá nhân)......;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Điều chỉnh .........(nội dung, điều, khoản,...)……. của giấy phép khai thác khoáng sản số..... ngày..... tháng..... năm.... của Bộ Nông nghiệp và Môi trường cấp cho … (tên tổ chức, cá nhân)…… khai thác … (tên khoáng sản)... tại khu vực (mỏ)...... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… như sau:

1. … (nội dung theo giấy phép khai thác khoáng sản đã cấp)………..;

2. … (nội dung điều chỉnh)55 ……………….;

3. Không gian khu vực trả lại và khu vực tiếp tục khai thác56:

a) Diện tích khu vực khai thác khoáng sản được phép trả lại: ….. (ha, m2, km2).

b) Diện tích khu vực tiếp tục khai thác khoáng sản: ….. (ha, m2, km2).

c) Mức sâu khai thác tại khu vực tiếp tục khai thác: từ ……… (m) đến ……… (m).

Diện tích khu vực trả lại và không gian khu vực tiếp tục khai thác được thể hiện chi tiết theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo giấy phép này.

Điều 257. Chấp thuận phương án đóng cửa mỏ khoáng sản với các thông tin

chính như sau:

1. Mục đích:………………………………………………………………

2. Diện tích thực hiện: ……………………………………………………

3. Khối lượng thực hiện: …………………………………………………

4. Thời gian thực hiện: ……………………………………………………

5. Đơn vị thực hiện: ………………………………………………………

Điều 358. ……………(Tên tổ chức, cá nhân)................... có trách nhiệm:

1. Nộp các khoản phí, lệ phí có liên quan theo quy định hiện hành (nếu có);

2. Tiếp tục khai thác khoáng sản, thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định tại giấy phép khai thác khoáng sản số … ngày .. tháng … năm … của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

3. Chấm dứt hoạt động khai thác khoáng sản tại phần diện tích trả lại; thực hiện đóng cửa mỏ khoáng sản, các biện pháp phục hồi môi trường đất đai, các công việc khác liên quan theo quy định của pháp luật và báo cáo kết quả thực hiện phương án đóng cửa mỏ khoáng sản về Cục Địa chất và Khoáng sản để kiểm tra, nghiệm thu theo quy định.

4. Thực hiện thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản đối với phần diện tích trả lại sau khi được nghiệm thu theo quy định.

Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và là bộ phận không tách rời của Giấy phép khai thác khoáng sản số ... ngày ... tháng ... năm ... của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam…….(tổ chức, cá nhân)……. và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- ….(Tên tổ chức, cá nhân)… (bản chính);
- Cơ quan cấp phép (bản chính);
- Cơ quan thẩm định hồ sơ (bản chính);
- Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)…….
- .........................................
- Lưu VT, ........ (.....)

BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

___________________________

55 Không áp dụng đối với trường hợp điều chỉnh để trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.

56 Chỉ áp dụng đối với trường hợp điều chỉnh để trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.

57 Chỉ áp dụng đối với trường hợp thực hiện đồng thời thủ tục chấp thuận phương án đóng cửa mỏ khoáng sản khi điều chỉnh trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.

58 Khoản 3 và khoản 4 Điều này chỉ áp dụng đối với các trường hợp điều chỉnh để trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.

 

 

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
________

Phụ lục 1

 

RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU VỰC TRẢ LẠI,
KHU VỰC TIẾP TỤC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

(Kèm theo Quyết định số  /QĐ-BNNMT
ngày  tháng  năm  của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

 

1. Trường hợp không có chồng lấn diện tích trên bề mặt giữa các giấy phép khai thác khoáng sản

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

X (m)

Y (m)

I. Khu vực trả lại

1

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

II. Khu vực tiếp tục khai thác khoáng sản

1

 

 

2

 

 

...

 

 

m

 

 

Diện tích: ...... (ha, m2, km2)

Mức sâu khai thác cao nhất (m)

Mức sâu khai thác thấp nhất (m)

2. Trường hợp có chồng lấn diện tích trên bề mặt giữa các giấy phép khai thác khoáng sản

- Khu vực đề nghị trả lại

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

X (m)

Y (m)

1

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

- Khu vực tiếp tục khai thác khoáng sản

Mức sâu (m)

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

Diện tích (ha, m2, km2)

X (m)

Y (m)

H

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

H-i

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

m

 

 

……..

…..

…..

……..

…….

Mức sâu cuối cùng

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

k

 

 

 

Phụ lục 2

BẢN ĐỒ RANH GIỚI KHU VỰC TRẢ LẠI,
KHU VỰC TIẾP TỤC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Quyết định số  /QĐ-BNNMT
ngày  tháng  năm  của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

 

Nội dung bản đồ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Thông tư này và mẫu số 35 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Mẫu số 26: Quyết định điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác khoáng sản
 thuộc thẩm quyền cấp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(trừ trường hợp điều chỉnh để trả lại một phần
diện tích khu vực khai thác khoáng sản nhóm IV)

 

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)……
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số:....../GP-UBND

Địa danh......., ngày... tháng... năm...

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác khoáng sản

________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ).......………

 

Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Nghị định số …/2025/NĐ-CP ngày … tháng …… năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số … /2025/TT-BNNMT ngày … tháng …… năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản;

Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản số ............... ngày ...... tháng ...... năm ...... của .………..;

Xét hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung khai thác khoáng sản ngày….. tháng..... năm..... của ………(tên tổ chức, cá nhân)......;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Điều chỉnh .........(nội dung, điều, khoản,...)……. của Giấy phép khai thác khoáng sản số..... ngày..... tháng..... năm.... của ……(Tên cơ quan cấp giấy phép)…… cấp cho … (tên tổ chức, cá nhân)…… khai thác … (tên khoáng sản)... tại khu vực (mỏ)...... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… như sau:

1. … (nội dung theo giấy phép khai thác khoáng sản đã cấp)………..;

2. … (nội dung điều chỉnh)59 ……………….;

3. Không gian khu vực trả lại và khu vực tiếp tục khai thác60:

a) Diện tích khu vực khai thác khoáng sản được phép trả lại:….. (ha, m2, km2).

b) Diện tích khu vực tiếp tục khai thác khoáng sản: ….. (ha, m2, km2).

c) Mức sâu khai thác tại khu vực tiếp tục khai thác: từ …… (m) đến … (m).

Diện tích khu vực trả lại và không gian khu vực tiếp tục khai thác được thể hiện chi tiết theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo giấy phép này.

Điều 261. Chấp thuận Phương án đóng cửa mỏ khoáng sản với các thông tin chính như sau:

1. Mục đích:………………………………………………………………

2. Diện tích thực hiện: ……………………………………………………

3. Khối lượng thực hiện: …………………………………………………

4. Thời gian thực hiện: ……………………………………………………

5. Đơn vị thực hiện: ………………………………………………………

Điều 362. ……………(Tên tổ chức, cá nhân)................... có trách nhiệm:

1. Nộp các khoản phí, lệ phí có liên quan theo quy định hiện hành (nếu có);

2. Tiếp tục khai thác khoáng sản, thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định tại giấy phép khai thác khoáng sản số … ngày .. tháng … năm … của……(Tên cơ quan cấp giấy phép)……

3. Chấm dứt hoạt động khai thác khoáng sản tại phần diện tích trả lại; thực hiện đóng cửa mỏ khoáng sản, các biện pháp phục hồi môi trường đất đai, các công việc khác liên quan theo quy định của pháp luật và báo cáo kết quả về Sở Nông nghiệp và Môi trường để kiểm tra, nghiệm thu theo quy định.

4. Thực hiện thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản đối với phần diện tích trả lại sau khi được nghiệm thu theo quy định.

Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và là bộ phận không tách rời của giấy phép khai thác khoáng sản số ... ngày ... tháng ... năm ... của ……(Tên cơ quan cấp giấy phép)……

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, …….(tổ chức, cá nhân)……. và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- ….(Tên tổ chức, cá nhân)… (bản chính);
- Cơ quan cấp phép (bản chính);
- Cơ quan thẩm định hồ sơ (bản chính);
- Bộ NNMT (bản sao);
- .........................................
- Lưu VT, ........ (.....)

CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

 

____________________________

59 Không áp dụng đối với trường hợp điều chỉnh để trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.

60 Chỉ áp dụng đối với các trường hợp điều chỉnh để trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.

61 Chỉ áp dụng đối với trường hợp thực hiện đồng thời thủ tục chấp thuận phương án đóng cửa mỏ khoáng sản khi điều chỉnh trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.

62 Khoản 3 và khoản 4 Điều này chỉ áp dụng đối với các trường hợp điều chỉnh trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.

Mẫu số 27: Quyết định điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác khoáng sản
nhóm IV để trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản

 

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)……
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số:....../GP-UBND

Địa danh......., ngày... tháng... năm...

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác khoáng sản

________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ).......………

 

Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Nghị định số …/2025/NĐ-CP ngày … tháng …… năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số … /2025/TT-BNNMT ngày … tháng …… năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản;

Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản số ............... ngày ...... tháng ...... năm ...... của .………..;

Xét hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung khai thác khoáng sản ngày….. tháng..... năm..... của ………(tên tổ chức, cá nhân)......;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Điều chỉnh .........(nội dung, điều, khoản,...)……. của Giấy phép khai thác khoáng sản số..... ngày..... tháng..... năm.... của ……(Tên cơ quan cấp giấy phép)…… cấp cho … (tên tổ chức, cá nhân)…… khai thác … (tên khoáng sản)... tại khu vực (mỏ)...... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… như sau:

1. … (nội dung theo giấy phép khai thác khoáng sản đã cấp)………..;

2. Không gian khu vực trả lại và khu vực tiếp tục khai thác:

a) Diện tích khu vực khai thác khoáng sản được phép trả lại:….. (ha, m2, km2).

b) Diện tích khu vực tiếp tục khai thác khoáng sản: ….. (ha, m2, km2).

c) Mức sâu khai thác tại khu vực tiếp tục khai thác: từ ……… (m) đến……… (m).

Diện tích khu vực trả lại và không gian khu vực tiếp tục khai thác được thể hiện chi tiết theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo giấy phép này.

Điều 2. Đóng cửa mỏ phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản được phép trả lại với các nội dung chính như sau:

1. Mục đích:………………………………………………………………

2. Diện tích khu vực đóng cửa mỏ khoáng sản là diện tích khu vực khai thác khoáng sản được phép trả lại quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Giấy phép này và Phụ lục 1 kèm theo Giấy phép này.

Điều 3. ……………(Tên tổ chức, cá nhân)................... có trách nhiệm:

1. Nộp các khoản phí, lệ phí có liên quan theo quy định hiện hành (nếu có);

2. Tiếp tục khai thác khoáng sản, thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định tại Giấy phép khai thác khoáng sản số … ngày .. tháng … năm … của……(Tên cơ quan cấp giấy phép)……

3. Chấm dứt hoạt động khai thác khoáng sản tại phần diện tích trả lại.

Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và là bộ phận không tách rời của Giấy phép khai thác khoáng sản số ... ngày ... tháng ... năm ... của ……(Tên cơ quan cấp giấy phép)……

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, …….(tổ chức, cá nhân)……. và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- ….(Tên tổ chức, cá nhân)… (bản chính);
- Cơ quan cấp phép (bản chính);
- Cơ quan thẩm định hồ sơ (bản chính);
- Bộ NNMT (bản sao);
- .........................................
- Lưu VT, ........ (.....)

CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)…
________

Phụ lục 1

 

RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU VỰC TRẢ LẠI,
KHU VỰC TIẾP TỤC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Quyết định số  /QĐ-UBND
ngày  tháng  năm  của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)……)

 

1. Trường hợp không có chồng lấn diện tích trên bề mặt giữa các giấy phép khai thác khoáng sản

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

X (m)

Y (m)

I. Khu vực trả lại

1

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

II. Khu vực tiếp tục khai thác khoáng sản

1

 

 

2

 

 

...

 

 

m

 

 

Diện tích: ...... (ha, m2, km2)

Mức sâu khai thác cao nhất (m)

Mức sâu khai thác thấp nhất (m)

2. Trường hợp có chồng lấn diện tích trên bề mặt giữa các giấy phép khai thác khoáng sản

- Khu vực đề nghị trả lại

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

X (m)

Y (m)

1

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

- Khu vực tiếp tục khai thác khoáng sản

Mức sâu (m)

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

Diện tích

(ha, m2, km2)

X (m)

Y (m)

H

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

H-i

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

m

 

 

……..

…..

…..

……..

…….

Mức sâu cuối cùng

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

k

 

 

 

Phụ lục 2

BẢN ĐỒ RANH GIỚI KHU VỰC TRẢ LẠI,
 KHU VỰC TIẾP TỤC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

(Kèm theo Quyết định số  /QĐ-UBND
ngày  tháng  năm  của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)……)

 

Nội dung bản đồ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Thông tư này và mẫu số 35 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Mẫu số 28: Quyết định điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

 

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)……
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số:….../QĐ-UBND

Địa danh......., ngày... tháng... năm...

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ) ………

 

Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Nghị định số …/2025/NĐ-CP ngày … tháng …… năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số … /2025/TT-BNNMT ngày … tháng …… năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản;

Căn cứ Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản số ............... ngày ...... tháng...... năm ...... của .………..;

Xét hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung khai thác tận thu khoáng sản ngày….. tháng..... năm..... của ………(tên tổ chức, cá nhân)......;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Điều chỉnh .........(nội dung, điều, khoản,...)……. của Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản số..... ngày..... tháng..... năm.... của ……(Tên cơ quan cấp giấy phép)…… cấp cho … (tên tổ chức, cá nhân)…… khai thác … (tên khoáng sản)... tại bãi thải.... của khu vực (mỏ)...... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… như sau:

1. … (nội dung theo giấy phép khai thác khoáng sản đã cấp)………..;

2. … (nội dung điều chỉnh)63 ……………….;

3. Không gian khu vực trả lại và khu vực tiếp tục khai thác64:

a) Diện tích khu vực khai thác khoáng sản được phép trả lại:….. (ha, m2, km2).

b) Diện tích khu vực tiếp tục khai thác khoáng sản: ….. (ha, m2, km2).

c) Mức sâu khai thác tại khu vực tiếp tục khai thác: từ ……… (m) đến ……… (m).

Diện tích khu vực trả lại và khu vực tiếp tục khai thác được thể hiện chi tiết theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo giấy phép này.

Điều 265. Chấp thuận Phương án đóng cửa mỏ khoáng sản với các thông tin chính như sau:

1. Mục đích:………………………………………………………………

2. Diện tích thực hiện: ……………………………………………………

3. Khối lượng thực hiện: …………………………………………………

4. Thời gian thực hiện: ……………………………………………………

5. Đơn vị thực hiện: ………………………………………………………

Điều 366. ……………(Tên tổ chức, cá nhân)................... có trách nhiệm:

1. Nộp các khoản phí, lệ phí có liên quan theo quy định hiện hành (nếu có);

2. Tiếp tục khai thác tận thu khoáng sản, thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định tại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản số … ngày .. tháng … năm … của ……(Tên cơ quan cấp giấy phép)……

3. Chấm dứt hoạt động khai thác tận thu khoáng sản tại phần diện tích trả lại; thực hiện đóng cửa mỏ khoáng sản, các biện pháp phục hồi môi trường đất đai, các công việc khác liên quan theo quy định của pháp luật và báo cáo kết quả thực hiện đóng cửa mỏ khoáng sản về Sở Nông nghiệp và Môi trường để kiểm tra, nghiệm thu theo quy định.

4. Thực hiện thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản đối với phần diện tích trả lại sau khi được nghiệm thu theo quy định.

Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và là bộ phận không tách rời của Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản số ... ngày ... tháng ... năm ... của……(Tên cơ quan cấp giấy phép)……

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, …….(tổ chức, cá nhân)……. và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- ….(Tên tổ chức, cá nhân)… (bản chính);
- Cơ quan cấp phép (bản chính);
- Cơ quan thẩm định hồ sơ (bản chính);
- Bộ NNMT (bản sao);
- .........................................
- Lưu VT, ........ (.....)

CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

 

_____________________________

63 Không áp dụng đối với trường hợp điều chỉnh để trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.

64 Chỉ áp dụng đối với các trường hợp điều chỉnh để trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.

65 Chỉ áp dụng đối với trường hợp thực hiện đồng thời thủ tục chấp thuận phương án đóng cửa mỏ khoáng sản khi điều chỉnh trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.

66 Khoản 3 và khoản 4 Điều này chỉ áp dụng đối với trường hợp điều chỉnh diện tích khu vực khai thác khoáng sản.

 

 

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)…
________

Phụ lục 1

 

RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU VỰC TRẢ LẠI,
KHU VỰC TIẾP TỤC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Quyết định số  /QĐ-UBND
ngày  tháng  năm  của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)……)

 

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

X (m)

Y (m)

I. Khu vực trả lại

1

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

II. Khu vực tiếp tục khai thác khoáng sản

1

 

 

2

 

 

...

 

 

m

 

 

Diện tích: ...... (ha, m2, km2)

Mức sâu khai thác cao nhất (m)

Mức sâu khai thác thấp nhất (m)

 

Phụ lục 2

BẢN ĐỒ RANH GIỚI KHU VỰC TRẢ LẠI,
KHU VỰC TIẾP TỤC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Quyết định số  /QĐ-UBND
 ngày  tháng  năm  của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)……)

 

Nội dung bản đồ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Thông tư này và mẫu số 35 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Mẫu số 29: Quyết định cho phép trả lại giấy phép khai thác khoáng sản
 thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

 

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Số:....../QĐ-BNNMT

Hà Nội, ngày... tháng... năm...

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho phép trả lại giấy phép khai thác khoáng sản

________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số …/2025/NĐ-CP ngày … tháng …… năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số ........./2025/NĐ-CP ngày .... tháng ... năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

Căn cứ Thông tư số … /2025/TT-BNNMT ngày … tháng …… năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản;

Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản số ............... ngày ...... tháng ...... năm ...... của .………..;

Căn cứ ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) .... tại Văn bản số ..... ngày … tháng …….năm .....;

Xét hồ sơ đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản ngày….. tháng..... năm..... của ………(tên tổ chức, cá nhân)......;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cho phép (Tên tổ chức, cá nhân).......... được trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản....... số..... ngày..... tháng..... năm.... do ……(Tên cơ quan cấp giấy phép)……cấp tại khu vực (mỏ)...... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……

Điều 267. Phê duyệt Đề án (Chấp thuận Phương án) đóng cửa mỏ khoáng sản với các thông tin chính như sau:

1. Mục đích:………………………………………………………………

2. Diện tích thực hiện: ……………………………………………………

3. Khối lượng thực hiện: …………………………………………………

4. Thời gian thực hiện: ……………………………………………………

5. Đơn vị thực hiện: ………………………………………………………

Điều 3. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, ……….(Tên tổ chức, cá nhân).......... phải chấm dứt hoạt động khai thác khoáng sản theo giấy phép khai thác khoáng sản số..... ngày..... tháng..... năm ....... và có trách nhiệm:

1. Nộp tài liệu liên quan, mẫu vật địa chất (nếu có) cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam theo quy định của pháp luật.

2. Thực hiện đóng cửa mỏ khoáng sản, các biện pháp phục hồi môi trường đất đai, các công việc khác liên quan theo quy định của pháp luật và báo cáo kết quả về Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam để kiểm tra, nghiệm thu theo quy định.

3. Thực hiện thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản sau khi được nghiệm thu theo quy định.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam…….(tổ chức, cá nhân)……. và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- ….(Tên tổ chức, cá nhân)… (bản chính);
- Cơ quan cấp phép (bản chính);
- Cơ quan thẩm định hồ sơ (bản chính);
- UBND tỉnh (thành phố)……….
- .........................................
- Lưu VT, ........ (.....)

BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

______________________

67 Chỉ áp dụng đối với trường hợp thực hiện đồng thời thủ tục phê duyệt đề án hoặc chấp thuận phương án đóng cửa mỏ khoáng sản với thủ tục trả lại giấy phép khai thác khoáng sản.

Mẫu số 30: Quyết định cho phép trả lại giấy phép khai thác khoáng sản
 nhóm I, nhóm II và nhóm III thuộc thẩm quyền cấp
 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

 

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)……
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Số:....../QĐ-UBND

Địa danh......., ngày... tháng... năm...

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho phép trả lại giấy phép khai thác khoáng sản

________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ).......………

 

Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Nghị định số …/2025/NĐ-CP ngày … tháng …… năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số … /2025/TT-BNNMT ngày … tháng …… năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản;

Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản số ............... ngày ...... tháng ...... năm ...... của .………..;

Xét hồ sơ đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản ngày….. tháng..... năm..... của ………(tên tổ chức, cá nhân)......;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cho phép (Tên tổ chức, cá nhân).......... được trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản....... số..... ngày..... tháng..... năm.... do ……(Tên cơ quan cấp giấy phép)…… cấp tại khu vực (mỏ)...... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……

Điều 268. Phê duyệt Đề án (Chấp thuận Phương án) đóng cửa mỏ khoáng sản với các thông tin chính như sau:

1. Mục đích:………………………………………………………………

2. Diện tích thực hiện: ……………………………………………………

3. Khối lượng thực hiện: …………………………………………………

4. Thời gian thực hiện: ……………………………………………………

5. Đơn vị thực hiện: ………………………………………………………

Điều 3. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, ……….(Tên tổ chức, cá nhân).......... phải chấm dứt hoạt động khai thác khoáng sản theo giấy phép khai thác khoáng sản số..... ngày..... tháng..... năm ....... và có trách nhiệm:

1. Nộp tài liệu liên quan, mẫu vật địa chất (nếu có) cho Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh (thành phố)… theo quy định của pháp luật.

2. Thực hiện đóng cửa mỏ khoáng sản, các biện pháp phục hồi môi trường đất đai, các công việc khác liên quan theo quy định của pháp luật và báo cáo kết quả về Sở Nông nghiệp và Môi trường để kiểm tra, nghiệm thu theo quy định.

3. Thực hiện thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản sau khi được nghiệm thu theo quy định.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố), Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, …….(tổ chức, cá nhân)……. và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- ….(Tên tổ chức, cá nhân)… (bản chính);
- Cơ quan cấp phép (bản chính);
- Cơ quan thẩm định hồ sơ (bản chính);
- Bộ NNMT (bản sao);
- .........................................
- Lưu VT, ........ (.....)

CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

 

_________________________

68 Chỉ áp dụng đối với trường hợp thực hiện đồng thời thủ tục phê duyệt đề án hoặc chấp thuận phương án đóng cửa mỏ khoáng sản với thủ tục trả lại giấy phép khai thác khoáng sản.

Mẫu số 31: Quyết định cho phép trả lại giấy phép khai thác khoáng sản nhóm VI

 

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)……
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số:....../QĐ-UBND

Địa danh......., ngày... tháng... năm...

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho phép trả lại giấy phép khai thác khoáng sản

________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ).......………

 

Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Nghị định số …/2025/NĐ-CP ngày … tháng …… năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số … /2025/TT-BNNMT ngày … tháng …… năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản;

Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản số ............... ngày ...... tháng ......năm ...... của .………..;

Xét hồ sơ đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản ngày….. tháng..... năm..... của ………(tên tổ chức, cá nhân)......;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cho phép (Tên tổ chức, cá nhân).......... được trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản....... số..... ngày..... tháng..... năm.... của ........(Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép)…… cấp tại khu vực (mỏ)...... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……

Điều 2. Đóng cửa mỏ khoáng sản .........(tên loại khoáng sản)……... tại khu vực……, ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… theo Giấy phép khai thác khoáng sản số …… ngày ..... tháng ..... năm ...... của ........(Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép)…… cấp cho ........(tên tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản)…… với các nội dung cơ bản sau đây:

1. Mục đích:………………………………………………………………

2. Diện tích khu vực đóng cửa mỏ khoáng sản: ........ ha/km2, có tọa độ chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, ……….(Tên tổ chức, cá nhân).......... phải chấm dứt hoạt động khai thác khoáng sản theo giấy phép khai thác khoáng sản số..... ngày..... tháng..... năm ....... và có trách nhiệm nộp tài liệu liên quan, mẫu vật địa chất (nếu có) cho Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh (thành phố)… theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố), Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, …….(tổ chức, cá nhân)……. và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- ….(Tên tổ chức, cá nhân)… (bản chính);
- Cơ quan cấp phép (bản chính);
- Cơ quan thẩm định hồ sơ (bản chính);
- Bộ NNMT (bản sao);
- .........................................
- Lưu VT, ........ (.....)

CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục

TOẠ ĐỘ, DIỆN TÍCH KHU VỰC ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN

(Kèm theo Quyết định số ……… /QĐ-UBND ngày … tháng … năm …
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)……)

 

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

X (m)

Y (m)

1

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

Diện tích: ...... (ha, m2, km2)

Mẫu số 32: Quyết định cho phép trả lại
 giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

 

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)
 ...................

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

Số:....../GP-UBND

Địa danh......., ngày... tháng... năm...

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho phép trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ) ………

 

Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Nghị định số …/2025/NĐ-CP ngày … tháng …… năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số … /2025/TT-BNNMT ngày … tháng …… năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản;

Căn cứ Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản số ............... ngày ...... tháng...... năm ...... của .………..;

Xét hồ sơ đề nghị trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản ngày….. tháng..... năm..... của ………(tên tổ chức, cá nhân)......;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cho phép (Tên tổ chức, cá nhân).......... được trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản....... số..... ngày..... tháng..... năm.... do ……(Tên cơ quan cấp giấy phép)…… cấp tại bãi thải.... của khu vực (mỏ)...... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……

Điều 269. Phê duyệt Đề án (Chấp thuận Phương án) đóng cửa mỏ khoáng sản với các thông tin chính như sau:

1. Mục đích:………………………………………………………………

2. Diện tích thực hiện: ……………………………………………………

3. Khối lượng thực hiện: …………………………………………………

4. Thời gian thực hiện: ……………………………………………………

5. Đơn vị thực hiện: ………………………………………………………

Điều 3. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, ……….(Tên tổ chức, cá nhân).......... phải chấm dứt hoạt động khai thác khoáng sản theo giấy phép khai thác khoáng sản số..... ngày..... tháng..... năm ....... và có trách nhiệm:

1. Nộp tài liệu liên quan, mẫu vật địa chất (nếu có) cho Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh (thành phố)…… theo quy định của pháp luật.

2. Thực hiện đóng cửa mỏ khoáng sản, các biện pháp phục hồi môi trường đất đai, các công việc khác liên quan theo quy định của pháp luật và báo cáo kết quả về Sở Nông nghiệp và Môi trường để kiểm tra, nghiệm thu theo quy định.

3. Thực hiện thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản sau khi được nghiệm thu theo quy định.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố), Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, …….(tổ chức, cá nhân)……. và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- ….(Tên tổ chức, cá nhân)… (bản chính);
- Cơ quan cấp phép (bản chính);
- Cơ quan thẩm định hồ sơ (bản chính);
- Bộ NNMT (bản sao);
- .........................................
- Lưu VT, ........ (.....)

CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

 

________________________

69 Chỉ áp dụng đối với trường hợp thực hiện đồng thời thủ tục phê duyệt đề án hoặc chấp thuận phương án đóng cửa mỏ khoáng sản với thủ tục trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.

Mẫu số 33: Quyết định thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản
thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

 

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số:....../QĐ-BNNMT

Hà Nội, ngày... tháng... năm...

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản

________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số …/2025/NĐ-CP ngày … tháng …… năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số ........./2025/NĐ-CP ngày .... tháng ... năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

Căn cứ Thông tư số … /2025/TT-BNNMT ngày … tháng …… năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản;

Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản số ............... ngày ...... tháng ......năm ...... của .………..;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Thu hồi Giấy phép khai thác khoáng sản....... số..... ngày..... tháng..... năm.... do ……(Tên cơ quan cấp giấy phép)…… cấp cho ……(Tên tổ chức, cá nhân).......... để khai thác khoáng sản tại khu vực (mỏ)...... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……

Lý do thu hồi:……………………………………………………………..

Điều 2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, ……….(Tên tổ chức, cá nhân).......... phải chấm dứt hoạt động khai thác khoáng sản theo Giấy phép khai thác khoáng sản số..... ngày..... tháng..... năm ....... và có trách nhiệm:

1. Thực hiện các nghĩa vụ có liên quan đến việc đóng cửa mỏ khoáng sản, cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật70.

2. Duy trì, bảo vệ và không được tháo dỡ, phá huỷ các công trình, thiết bị bảo đảm an toàn mỏ, bảo vệ môi trường ở khu vực khai thác khoáng sản.

3. Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, phải di chuyển tài sản của mình và của các bên có liên quan ra khỏi khu vực thực hiện dự án đầu tư khai thác khoáng sản, trừ các công trình, thiết bị bảo đảm an toàn mỏ, bảo vệ môi trường; sau thời hạn này, tài sản còn lại được xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam …….(tổ chức, cá nhân)……. và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- ….(Tên tổ chức, cá nhân)… (bản chính);
- Cơ quan cấp phép (bản chính);
- Cơ quan thẩm định hồ sơ (bản chính);
- UBND tỉnh (thành phố)……….
- .........................................
- Lưu VT, ........ (.....)

BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

______________________

70 Không áp dụng đối với trường hợp chưa tiến hành hoạt động khai thác khoáng sản.

Mẫu số 34: Quyết định thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản
 thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

 

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)……
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Số:....../QĐ-UBND

Địa danh......., ngày... tháng... năm...

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản

________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ).......………

 

Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Nghị định số …/2025/NĐ-CP ngày … tháng …… năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số … /2025/TT-BNNMT ngày … tháng …… năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản;

Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản số ............... ngày ...... tháng ...... năm ...... của .………..;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Thu hồi Giấy phép khai thác khoáng sản....... số..... ngày..... tháng..... năm.... do ……(Tên cơ quan cấp giấy phép)…… cấp cho ……(Tên tổ chức, cá nhân).......... để khai thác khoáng sản tại khu vực (mỏ)...... thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……

Lý do thu hồi:……………………………………………………………..

Điều 2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, ……….(Tên tổ chức, cá nhân).......... phải chấm dứt hoạt động khai thác khoáng sản theo Giấy phép khai thác khoáng sản số..... ngày..... tháng..... năm ....... và có trách nhiệm:

1. Thực hiện các nghĩa vụ có liên quan đến việc đóng cửa mỏ khoáng sản, cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật71.

2. Duy trì, bảo vệ và không được tháo dỡ, phá huỷ các công trình, thiết bị bảo đảm an toàn mỏ, bảo vệ môi trường ở khu vực khai thác khoáng sản.

3. Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, phải di chuyển tài sản của mình và của các bên có liên quan ra khỏi khu vực thực hiện dự án đầu tư khai thác khoáng sản, trừ các công trình, thiết bị bảo đảm an toàn mỏ, bảo vệ môi trường; sau thời hạn này, tài sản còn lại được xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố), Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, …….(tổ chức, cá nhân)……. và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- ….(Tên tổ chức, cá nhân)… (bản chính);
- Cơ quan cấp phép (bản chính);
- Cơ quan thẩm định hồ sơ (bản chính);
- Bộ NNMT (bản sao);
- .........................................
- Lưu VT, ........ (.....)

CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

 

__________________________

71 Không áp dụng đối với trường hợp chưa tiến hành hoạt động khai thác khoáng sản.

Mẫu số 35: Bản đồ, bản vẽ trong hồ sơ cấp, gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, trả lại giấy phép khai thác khoáng sản,
giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, quyền khai thác tận thu khoáng sản

 

________________________

72 Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, trả lại giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, quyền khai thác tận thu khoáng sản đối với bản đồ trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, trả lại giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, quyền khai thác tận thu khoáng sản hoặc bản đồ kèm theo giấy phép khai thác khoáng sản;

Tên tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản nếu là bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản.

Mẫu số 36: Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản,
khai thác tận thu khoáng sản

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC PHÉP
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Số ......../BC-.......

Địa danh........, ngày.... tháng.... năm ....

 

BÁO CÁO

Kết quả hoạt động khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản

 

Kính gửi: ….. (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép)……

 

I. Phần chung

1. Tổ chức, cá nhân: ...................................................................................

2. Loại hình doanh nghiệp: ........................................................................

3. Địa chỉ: ....................................................................................................

Điện thoại: ...................; Fax: ...................

4. Người đại diện theo pháp luật:

- Họ và tên...................................................................................................

- Năm sinh ...................................................................................................

5. Giấy phép khai thác khoáng sản (Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản) số:......... ngày...... tháng.... năm......; được gia hạn theo giấy phép khai thác khoáng sản (Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản) số ….... ngày .... tháng....năm ............ (nếu có):

- Loại khoáng sản được phép khai thác: .....................................................

- Cơ quan cấp phép .....................................................................................

- Vị trí mỏ: ............. thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……

- Phương pháp khai thác:.......................... (lộ thiên, hầm lò,......);

- Diện tích khu vực khai thác:........... (ha, m2, km2);

- Mức sâu khai thác: từ mức ...... m đến mức ...... m.

- Khối lượng (trữ lượng) khoáng sản được phép khai thác: ....................... ;

- Công suất được phép khai thác:.......(tấn/năm, m3/năm, m3/ngày, đêm);

- Thời hạn khai thác: .............. (tháng, năm).

II. Kết quả hoạt động khai thác khoáng sản

II.1. Kết quả hoạt động khai thác từ khi bắt đầu khai thác đến ngày.....tháng.... năm....73:

1. Tổng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quyết định phê duyệt............... (VND).

2. Tổng tiền đã ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản (nếu có): ................................(VND).

3. Tổng tiền hoàn trả chi phí điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản theo quyết định phê duyệt (nếu có): ...................(VND).

4. Tổng vốn đầu tư: ............................. (VND).

5. Khối lượng khoáng sản khai thác thực tế: ..............................(tấn, m3).

6. Khối lượng (trữ lượng) khoáng sản được phép khai thác còn lại tính đến thời điểm báo cáo:..................... (tấn, m3).

7. Giá thành khoáng sản được khai thác trung bình: .......... (VND/tấn, m3).

8. Tổng khối lượng khoáng sản đã tiêu thụ: ....... (tấn, m3).

9. Tổng doanh thu: ..................................(VND).

10. Tổng số tiền nộp ngân sách Nhà nước: .............. (VND). Trong đó:

- Thuế tài nguyên: .....................(VND);

- Thuế môi trường:........................................(VNĐ);

- Tiền thuê đất:................................................(VNĐ)

- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản: ............................. (VND);

- Phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản: .................. (VND);

- Thuế thu nhập doanh nghiệp..........................(VND);

- Khác (nếu có): .................................

11. Công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để thực hiện dự án khai thác khoáng sản (nếu có).................

12. Số lao động sử dụng (ghi rõ số lao động là người địa phương tại xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản) và thu nhập bình quân/năm .........................

13. Kinh phí hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật (nếu có)………......(VNĐ).

14. Kinh phí hỗ trợ xây dựng công trình công cộng (trường học, nhà trẻ.....) (nếu có)………………….......(VNĐ).

16. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường đã áp dụng trong khai thác........., giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác ......................................

II.2. Báo cáo kết quả thực hiện nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản74

Tổ chức, cá nhân báo cáo việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 63 (đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép khai thác khoáng sản nhóm I, nhóm II và nhóm III), điểm b khoản 1 Điều 66, điểm b khoản 1 Điều 83 (đối với trường hợp chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản nhóm I, II, III, khai thác tận thu khoáng sản) của Nghị định số 193/2025/NĐ-CP, kèm theo các tài liệu minh chứng. Nêu rõ các nghĩa vụ chưa thực hiện hoặc thực hiện nhưng chưa đầy đủ, nguyên nhân và kế hoạch thực hiện tiếp theo.

II.3. Đánh giá

a) Đánh giá chung:

Về thuận lợi, khó khăn khi triển khai thực hiện dự án; hiệu quả kinh tế, kinh tế - xã hội mà dự án mang lại

Về việc áp dụng công nghệ, thiết bị khai thác trong thực tế.

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

b) Đánh giá về độ tin cậy của tài liệu báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản:

Đánh giá về những biến động về chất lượng, khối lượng (trữ lượng) khoáng sản thực tế trong thời kỳ báo cáo so với tài liệu địa chất đã được duyệt. Nếu có biến động (tăng/giảm) khối lượng (trữ lượng), thay đổi chất lượng phát hiện trong quá trình khai thác cần lập thành báo cáo với các tài liệu, bảng biểu kèm theo chứng minh cho các nhận định.

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

c) Đánh giá khác (nếu có)

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

III. Chương trình, kế hoạch khai thác tiếp theo75

1. Phương pháp tiếp tục khai thác:..............

2. Diện tích khu vực tiếp tục khai thác:........... (ha, m2, km2).

3. Mức sâu tiếp tục khai thác: từ mức ..........m đến mức...........m.

4. Khối lượng (trữ lượng) tiếp tục khai thác:

Trong đó, sản lượng dự kiến tiếp tục khai thác theo từng năm như sau:

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

5. Công suất tiếp tục khai thác:...………. (tấn/năm, m3/năm, m3/ngày-đêm).

6. Thời hạn tiếp tục khai thác:..... tháng/năm (từ ngày......tháng.....năm.... đến ngày......tháng.....năm....).

 

 

Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

 

_______________________

73 Thời điểm báo cáo

74 Chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép khai thác khoáng sản nhóm I, nhóm II, nhóm III; chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản nhóm I, nhóm II, nhóm III, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.

75 Không áp dụng đối với trường hợp trả lại giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.

Mẫu số 37: Phương án khai thác khoáng sản nhóm IV

 

(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NHÓM IV)

*****************

 

PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NHÓM IV
(tên mỏ khoáng sản, thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……)

 

 

Địa danh, năm 20...

 

 

 

(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NHÓM IV)

*****************

 

 

 

 

 

 

 

PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NHÓM IV
(tên mỏ khoáng sản, thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……)

 

 

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Chức danh)



Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên)

ĐƠN VỊ LẬP PHƯƠNG ÁN
(nếu có)
(Chức danh)




Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên)

 

 

Địa danh, năm 20...

 

 

 

THÔNG TIN CHUNG

 

1. Thông tin tổ chức khai thác khoáng sản

- Tên tổ chức:…………………………………………………………….

- Địa chỉ liên lạc: …………………………………………………………

- Điện thoại: …………………………., Fax: ………………………….

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: ……………………………….

2. Cơ sở lập Phương án

2.1. Cơ sở pháp lý

- Văn bản phê duyệt quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương nơi có dự án đầu tư xây dựng (nếu có).

- Các văn bản của cơ quan quản lý nhà nước, chủ đầu tư có liên quan.

- Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng: Liệt kê các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan.

2.2. Tài liệu cơ sở

- Tài liệu khảo sát, thăm dò địa chất mỏ, địa chất thủy văn, địa chất công trình (nếu có);

- Tài liệu khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV;

- Các tài liệu kỹ thuật khác.

3. Nhu cầu sử dụng khoáng sản

Phân tích nhu cầu sử dụng khoáng sản của các dự án, công trình, hạng mục công trình, biện pháp huy động khẩn cấp được quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản sử dụng khoáng sản nhóm IV và được quy định trong giấy phép khai thác do mình là nhà thầu thi công.

4. Sự cần thiết và mục tiêu khai thác

- Sự cần thiết.

- Mục tiêu khai thác.

5. Hình thức đầu tư, địa điểm và nhu cầu sử dụng đất

5.1. Hình thức đầu tư và quản lý dự án

- Xác định hình thức đầu tư: Đầu tư mới hay cải tạo, điều chỉnh hoặc mở rộng quy mô, nâng công suất, đổi mới công nghệ.

- Xác định hình thức quản lý dự án.

5.2. Địa điểm mỏ và nhu cầu sử dụng đất

- Mô tả địa điểm mỏ.

- Nhu cầu sử dụng đất: xác định nhu cầu sử dụng đất, tổng diện tích, cơ cấu đất sử dụng, tiến độ sử dụng đất.

 

PHẦN I: BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT

I. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT MỎ

1. Vị trí, đặc điểm địa lý tự nhiên và kinh tế xã hội

Nêu khái quát về vị trí, đặc điểm địa lý tự nhiên và kinh tế xã hội khu vực dự án.

2. Đặc điểm địa chất mỏ

Trình bày tóm tắt về đặc điểm địa chất mỏ khoáng sản, địa chất thủy văn, địa chất công trình; bổ sung các kết quả nghiên cứu về đặc điểm địa chất thủy văn, địa chất công trình (nếu có).

3. Khối lượng (trữ lượng) và chất lượng khoáng sản

Tổng hợp về khối lượng (tài nguyên, trữ lượng) và chất lượng của khoáng sản khu vực nghiên cứu lập phương án khai thác.

4. Đánh giá mức độ tin cậy của tài liệu địa chất

Đánh giá mức độ khảo sát, đánh giá, thăm dò (nếu có), độ tin cậy của tài liệu địa chất đã được phê duyệt hoặc công nhận phục vụ công tác thiết kế và kiến nghị bổ sung (nếu có).

II. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

1. Biên giới và khối lượng (trữ lượng) trong khai trường

1.1. Biên giới khai trường

Nêu nguyên tắc và xác định ranh giới khai trường: tọa độ, mức sâu khai thác, diện tích khai trường.

1.2. Khối lượng (trữ lượng) khoáng sản trong khai trường

- Tính toán khối lượng (trữ lượng) khai trường bao gồm: Khối lượng (trữ lượng) địa chất trong ranh giới khảo sát, đánh giá và khối lượng (trữ lượng) địa chất dự kiến huy động vào khai thác (được quy đổi theo khoáng sản nguyên khai).

- Tính toán khối lượng đất thổ nhưỡng cần lưu giữ phục vụ công tác cải tạo, phục hồi môi trường.

- Lập bảng tổng hợp các thông số kỹ thuật của hệ thống khai thác.

2. Chế độ làm việc, công suất và thời gian khai thác

- Xác định chế độ làm việc bộ phận trực tiếp, gián tiếp trong các công đoạn khai thác.

- Xác định công suất khai thác mỏ.

- Thời gian, chế độ khai thác: Trên cơ sở khối lượng (trữ lượng) dự kiến huy động vào khai thác; tính toán thời gian khai thác phù hợp (bao gồm thời gian xây dựng cơ bản mỏ và thời gian khai thác).

3. Mở vỉa và trình tự khai thác

3.1. Mở vỉa

Lựa chọn vị trí và phương pháp mở vỉa.

3.2. Trình tự khai thác

- Xây dựng, lập biểu đồ chế độ công tác mỏ.

- Công tác giải phóng mặt bằng.

- Công tác xây dựng cơ bản mỏ (nếu có): Xác định khối lượng, thời gian xây dựng cơ bản mỏ; tính toán chi tiết khối lượng, cung độ vận tải, khối lượng vận chuyển tính bằng tấn, km, đất bóc xây dựng cơ bản của từng tầng, từng năm, từng khu vực (nếu có).

- Trình tự khai thác, lịch khai thác:

+ Xây dựng trình tự khai thác mỏ phù hợp, tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật.

+ Xây dựng lịch bóc đất thổ nhưỡng, lịch khai thác khoáng sản hàng năm.

4. Hệ thống khai thác, công nghệ khai thác

- Mô tả công nghệ khai thác.

- Lập bảng thống kê các thông số kỹ thuật của hệ thống khai thác.

- Liệt kê danh mục các thiết bị khai thác, đặc tính kỹ thuật cơ bản các loại thiết bị chính.

5. Vận tải mỏ

- Mô tả khối lượng vận tải và phương thức vận tải hợp lý. Mô tả năng suất và số lượng thiết bị vận tải cần thiết theo từng năm.

- Mô tả tuyến đường vận tải.

6. Công tác đổ thải (nếu có)

- Xác định khối lượng chất thải loại không đủ tiêu chuẩn sử dụng cho các dự án, công trình sử dụng khoáng sản trong quá trình khai thác mỏ.

- Xác định vị trí, quy mô của bãi thải; biện pháp bảo đảm an toàn, thoát nước mặt.

7. Các hạng mục, công trình phụ trợ phục vụ cho hoạt động khai thác

- Hệ thống cung cấp điện và trang bị điện.

- Hệ thống cấp nước và thoát nước.

- Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.

8. Kỹ thuật an toàn

- Mô tả các biện pháp bảo đảm an toàn cho cộng đồng dân cư xung quanh khu vực mỏ, các công trình cần bảo vệ.

- Nêu các giải pháp về kỹ thuật an toàn trong khai thác mỏ.

9. Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động

- Xây dựng sơ đồ quản lý, tổ chức các bộ phận sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.

- Xây dựng biên chế lao động; năng suất lao động.

10. Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có)

- Tính toán nhu cầu sử dụng đất; thông tin, số liệu về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có).

- Xây dựng phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành và phù hợp với tiến độ khai thác mỏ.

11. Các khoản thuế và nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước

Trình bày về các khoản thuế, phí, nghĩa vụ tài chính khác theo quy định hiện hành.

 

PHẦN II. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

1. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và hoạt động khai thác khoáng sản có khả năng tác động xấu đến môi trường.

2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, đa dạng sinh học; đánh giá hiện trạng môi trường; nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường nơi khai thác khoáng sản.

3. Nhận dạng, đánh giá, dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của hoạt động khai thác khoáng sản đến môi trường; quy mô, tính chất của chất thải; tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa và yếu tố nhạy cảm khác; tác động do giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có); tác động đến lòng bờ, bãi sông, hồ (đối với khu vực khai thác khoáng sản có tác động đến lòng bờ, bãi sông, hồ); nhận dạng, đánh giá sự cố môi trường.

4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải.

5. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có); phương án bảo vệ, phòng, chống sạt lở lòng, bờ, bãi sông, hồ (đối với khu vực khai thác khoáng sản có tác động đến lòng bờ, bãi sông, hồ); phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.

6. Công trình, biện pháp cải tạo phục hồi môi trường khi đóng cửa mỏ khoáng sản; thông số kỹ thuật của mỏ sau khi đóng cửa mỏ khoáng sản.

7. Tính toán, xác định kinh phí để thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường.

8. Số tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường; tiến độ ký quỹ.

9. Kết luận, kiến nghị và cam kết của tổ chức khai thác.

 

 

Tổ chức, cá nhân lập Phương án
 (Ký tên, đóng dấu)

 


Phụ lục 1: BẢN ĐỒ, BẢN VẼ THIẾT KẾ THI CÔNG

 

TT

Số ký hiệu76

Tên bản vẽ

Số tờ

I

 

Phần địa chất

 

1

 

Bản đồ vị trí khu vực khai thác

 

2

 

Sơ đồ địa chất, khoáng sản khu mỏ, tỷ lệ 1:2.000 hoặc 1:5.000

 

3

 

Bình đồ tính khối lượng (trữ lượng) khoáng sản, tỷ lệ 1:2.000 hoặc 1:5.000

 

4

 

Các mặt cắt địa chất, tỷ lệ 1:2.000 hoặc 1:5.000

 

II

 

Phần khai thác

1

 

Bản đồ mở vỉa, tỷ lệ 1:5.000

 

2

 

Bản đồ giai đoạn xây dựng cơ bản (nếu có), tỷ lệ 1:5.000

 

3

 

Bản đồ khai thác năm đạt công suất thiết kế, tỷ lệ 1:5.000

 

4

 

Bản đồ kết thúc khai thác mỏ, tỷ lệ 1:5.000

 

5

 

Sơ đồ hệ thống khai thác

 

6

 

Bản đồ tổng mặt bằng chung toàn mỏ, tỷ lệ 1:2.000

 

III

 

Phần bảo vệ môi trường

1

 

Sơ đồ bố trí các công trình bảo vệ môi trường, vị trí khu vực cải tạo, phục hồi môi trường

 

2

 

Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác, tỷ lệ 1:5.000

 

 

______________________

76 Số ký hiệu bản đồ, bản vẽ đảm bảo tính thống nhất, thuận tiện cho tìm kiếm và tra cứu

 

Phụ lục 2: DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

 

Dự toán xây dựng công trình gồm các nội dung sau:

1. Phần thuyết minh

Nêu căn cứ pháp lý và cơ sở lập dự toán xây dựng công trình.

2. Phần dự toán

- Xác định khối lượng xây dựng của hạng mục công trình theo thiết kế.

- Xác định đơn giá dự toán xây dựng công trình.

- Lập các khoản mục chi phí dự toán xây dựng công trình theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng hiện hành.

Phụ lục III

MẪU VĂN BẢN, TÀI LIỆU TRONG
HỒ SƠ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ THU HỒI KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT
ngày 02 tháng 07 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

 

Mẫu số 01

Văn bản đề nghị thu hồi khoáng sản trong phạm vi diện tích thực hiện dự án đầu tư khai thác khoáng sản

Mẫu số 02

Bản đăng ký thu hồi khoáng sản đối với trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 75 của Luật Địa chất và khoáng sản

Mẫu số 03

Bản đăng ký thu hồi khoáng sản đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 75 của Luật Địa chất và khoáng sản

Mẫu số 04

Báo cáo vị trí, khối lượng, chủng loại, thời gian thực hiện thu hồi khoáng sản trong phạm vi diện tích thực hiện dự án đầu tư khai thác khoáng sản

Mẫu số 05

Giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Mẫu số 06

Giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

Mẫu số 01: Văn bản đề nghị thu hồi khoáng sản trong phạm vi diện tích
thực hiện dự án đầu tư khai thác khoáng sản

 

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

 

……., ngày.... tháng.... năm ....

 

Văn bản đề nghị thu hồi khoáng sản trong phạm vi diện tích
thực hiện dự án đầu tư khai thác khoáng sản

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)………..

 

..................(Tên tổ chức, cá nhân).................................................................

Trụ sở tại:......................................................................................................

Điện thoại:......................................, Fax…………………………...............

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số………………. ngày…...tháng…... năm...... do…… (tên cơ quan giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)……. cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số........................ ngày…... tháng...... năm...... do ......(Tên cơ quan cấp giấy phép đầu tư)………….. cấp.

Được cấp giấy phép khai thác khoáng sản số ……/GP-……….. ngày …. tháng … năm …. của ………(Tên cơ quan cấp giấy phép khai thác khoáng sản)……… để khai thác khoáng sản ….(tên khoáng sản) ...... tại ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… theo Dự án đầu tư ….(tên dự án) ......

Đề nghị cho phép thu hồi khoáng sản ….(tên loại khoáng sản đề nghị thu hồi)...... trong quá trình thực hiện Dự án đầu tư khai thác khoáng sản ….(tên dự án) ......

Diện tích khu vực đề nghị thu hồi khoáng sản là.......... (ha, m2, km2), thuộc phạm vi ranh giới, của Dự án đầu tư khai thác khoáng sản ….(tên dự án) ...... Không gian thu hồi được thể hiện chi tiết theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo.

Khối lượng khoáng sản đề nghị thu hồi: ................... (tấn, m3,...)

Thời gian thu hồi: từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm….

(Báo cáo vị trí, khối lượng, chủng loại, thời gian thu hồi khoáng sản trong phạm vi diện tích thực hiện dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo).

…….(Tên tổ chức, cá nhân).......cam kết nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, nghĩa vụ tài chính khác và thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

 

 

Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
________

Phụ lục 1

 

RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU VỰC ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY XÁC NHẬN BẢN ĐĂNG KÝ THU HỒI KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản
ngày… tháng… năm…)

 

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

X (m)

Y (m)

1

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

Diện tích: ...... (ha, m2, km2)

Mức sâu thu hồi thấp nhất (m)

 

 

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
________

Phụ lục 2

 

BẢN VẼ RANH GIỚI KHU VỰC ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ THU HỒI KHOÁNG SẢN

(Kèm theo Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản
 ngày… tháng… năm…)

 

Nội dung bản vẽ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Thông tư này và mẫu số 35 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Mẫu số 02: Bản đăng ký thu hồi khoáng sản đối với trường hợp quy định
 tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 75 của Luật Địa chất và khoáng sản

 

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

 

……., ngày.... tháng.... năm ....

 

Bản đăng ký thu hồi khoáng sản

________

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)………..

 

..................(Tên tổ chức, cá nhân).................................................................

Trụ sở tại:......................................................................................................

Điện thoại:......................................, Fax…………………………...............

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số………………. ngày…... tháng…... năm...... do…… (tên cơ quan giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)……. cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số........................ ngày…... tháng...... năm...... do ......(Tên cơ quan cấp giấy phép đầu tư)………….. cấp; hoặc Căn cước công dân số ………………..

Đề nghị cho phép thu hồi khoáng sản …….(tên khoáng sản)…… trong quá trình thực hiện Dự án ………….(Tên dự án đầu tư)…………..

Diện tích khu vực đề nghị thu hồi khoáng sản là.......... (ha, m2, km2), không gian thu hồi được thể hiện chi tiết theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo.

Khối lượng khoáng sản đề nghị thu hồi: ................... (tấn, m3,...)

Thời gian thu hồi: từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm….

(Có Báo cáo vị trí, khối lượng, chủng loại, thời gian thực hiện thu hồi khoáng sản kèm theo)

…….(Tên tổ chức, cá nhân).......cam kết nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, nghĩa vụ tài chính khác và thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

 

 

Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
________

Phụ lục 1

 

RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU VỰC ĐĂNG KÝ THU HỒI KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Bản đăng ký thu hồi khoáng sản ngày… tháng… năm…)

 

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

X (m)

Y (m)

1

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

Diện tích: ...... (ha, m2, km2)

Mức sâu thu hồi thấp nhất (m)

 

 

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
________

Phụ lục 2

 

BẢN VẼ RANH GIỚI KHU VỰC ĐĂNG KÝ THU HỒI KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Bản đăng ký thu hồi khoáng sản ngày… tháng… năm…)

 

Nội dung bản vẽ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Thông tư này và mẫu số 35 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Mẫu số 03: Bản đăng ký thu hồi khoáng sản đối với trường hợp
 quy định tại điểm d khoản 1 Điều 75 của Luật Địa chất và khoáng sản

 

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

 

……., ngày.... tháng.... năm ....

 

Bản đăng ký thu hồi khoáng sản

________

Kính gửi: Ủy ban nhân dân ……(tên cấp xã)……..

 

..................(Tên tổ chức, cá nhân).................................................................

Trụ sở tại:......................................................................................................

Điện thoại:......................................, Fax…………………………...............

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số………………. ngày…... tháng…... năm...... do…… (tên cơ quan giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)……. cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số........................ ngày…... tháng...... năm...... do ......(Tên cơ quan cấp giấy phép đầu tư)………….. cấp; hoặc Căn cước công dân số ………………..

Đề nghị cho phép thu hồi khoáng sản …….(tên khoáng sản)…… trong quá trình thực hiện cải tạo, xây dựng công trình trên đất ……(Tên loại đất ở, đất nông nghiệp)……..

Diện tích khu vực đề nghị thu hồi khoáng sản là.......... (ha, m2, km2), tại vị trí ……………...

Khối lượng khoáng sản đề nghị thu hồi: ................... (tấn, m3,...)

Thời gian thu hồi: từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm….

…….(Tên tổ chức, cá nhân).......cam kết nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, nghĩa vụ tài chính khác và thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

 

 

Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 04: Báo cáo vị trí, khối lượng, chủng loại, thời gian thu hồi khoáng
 sản trong phạm vi diện tích thực hiện dự án đầu tư khai thác khoáng sản

 

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Thông tin tổ chức khai thác khoáng sản

- Tên tổ chức:…………………………………………………………….

- Địa chỉ liên lạc: …………………………………………………………

- Điện thoại: …………………………., Fax: ………………………….

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: ……………………………….

2. Cơ sở lập báo cáo

2.1. Cơ sở pháp lý

- Giấy phép khai thác khoáng sản đã được cấp;

- Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

2.2. Tài liệu cơ sở

- Tài liệu khảo sát, thăm dò địa chất mỏ, địa chất thủy văn, địa chất công trình đã thực hiện (nếu có);

- Tài liệu khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản dự kiến thu hồi (nếu có);

- Các tài liệu kỹ thuật khác.

II. THÔNG TIN VỀ KHOÁNG SẢN ĐƯỢC THU HỒI

1. Tài liệu địa chất khoáng sản

Đánh giá mức độ khảo sát, đánh giá, thăm dò (nếu có), độ tin cậy của tài liệu địa chất đã được phê duyệt phục vụ công tác thiết kế và kiến nghị bổ sung (nếu có).

2. Hiện trạng, lý do đề xuất thu hồi khoáng sản

Nêu rõ lý do, căn cứ thực tiễn đề xuất thu hồi khoáng sản.

3. Khối lượng và chất lượng khoáng sản

Tổng hợp về khối lượng và chất lượng của khoáng sản dự kiến thu hồi.

III. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

1. Vị trí khu vực thu hồi khoáng sản

Nêu nguyên tắc và xác định ranh giới vị trí khu vực thu hồi khoáng sản: tọa độ, chiều sâu, diện tích khu vực thu hồi khoáng sản.

2. Khối lượng khoáng sản thu hồi

Tính toán khối lượng khối lượng khoáng sản thu hồi, bao gồm: Khối lượng địa chất trong ranh giới khu vực thu hồi, khối lượng khoáng sản nguyên khai...

3. Chế độ làm việc, công suất và thời gian thu hồi

- Xác định chế độ làm việc bộ phận trực tiếp, gián tiếp trong các công đoạn thu hồi khoáng sản

- Xác định công suất, sản lượng thu hồi.

- Thời gian, chế độ thu hồi: Trên cơ sở khối lượng có thể khai thác và công suất khai thác thiết kế, tính toán thời gian khai thác phù hợp.

IV. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

1. Nhận dạng, đánh giá, dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của hoạt động thu hồi khoáng sản đến môi trường. Đề xuất biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường.

2. Kết luận, kiến nghị và cam kết của tổ chức khai thác.

 

 

Tổ chức, cá nhân lập Báo cáo
 (Ký tên, đóng dấu)


Phụ lục: BẢN ĐỒ, BẢN VẼ

TT

Số ký hiệu77

Tên bản vẽ

Số tờ

I

 

Phần địa chất

 

1

 

Bản đồ vị trí khu vực thu hồi khoáng sản

 

2

 

Bản đồ, bản vẽ, sơ đồ địa chất, khoáng sản của khu mỏ.

 

II

 

Phần thu hồi khoáng sản

3

 

Bản đồ hiện trạng khu vực thu hồi

 

4

 

Bản đồ kết thúc thu hồi khoáng sản

 

5

 

Bản đồ tổng mặt bằng chung toàn mỏ

 

 

_______________________

77 Số ký hiệu bản đồ, bản vẽ đảm bảo tính thống nhất, thuận tiện cho tìm kiếm và tra cứu.

Mẫu số 05: Giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

 

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)……
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

Số:....../XN-UBND

Địa danh......., ngày... tháng... năm...

 

GIẤY XÁC NHẬN

Đăng ký thu hồi khoáng sản trong phạm vi thực hiện
Dự án ……..(Tên dự án)…….

________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ) …

 

Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Nghị định số …/2025/NĐ-CP ngày … tháng …… năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số … /2025/TT-BNNMT ngày … tháng …… năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản;

Xét hồ sơ đề nghị thu hồi khoáng sản trong phạm vi diện tích thực hiện dự án..................(Tên dự án).............. ngày….. tháng..... năm..... của ..................(Tên tổ chức, cá nhân)..............

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.

 

XÁC NHẬN:

 

Điều 1. Xác nhận ..................(Tên tổ chức, cá nhân).............. đã đăng ký thu hồi khoáng sản trong phạm vi diện tích thực hiện Dự án đầu tư ….(tên dự án) ...... với các nội dung chính sau đây:

1. Tên khoáng sản thu hồi: ............................................................................. ;

2. Vị trí khu vực thu hồi khoáng sản: khu vực …… thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……;

3. Không gian thu hồi khoáng sản:

a) Diện tích khu vực thu hồi khoáng sản:........ (ha, m2, km2).

b) Mức sâu thu hồi khoáng sản: ………. (m).

Không gian thu hồi khoáng sản được thể hiện chi tiết theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo.

4. Khối lượng khoáng sản thu hồi:.................................................... tấn (m3);

5. Thời gian thu hồi khoáng sản: ……… tháng, kể từ ngày Giấy xác nhận này có hiệu lực.

Điều 2. ..................(Tên tổ chức, cá nhân).............. có trách nhiệm:

1. Thực hiện việc thu hồi khoáng sản ..................(Tên khoáng sản).............. theo đúng vị trí, khối lượng, chủng loại, kế hoạch nêu trên.

2. Thống kê, kiểm kê, tổng hợp đầy đủ khối lượng khoáng sản thu hồi thực tế để thực hiện nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác theo đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và pháp luật khác có liên quan.

3. Định kỳ báo cáo về Ủy ban nhân dân ……(Tên cấp tỉnh)…… để tổng hợp, quản lý theo quy định.

4. Thực hiện trách nhiệm bảo vệ môi trường trong quá trình thu hồi khoáng sản.

 

Nơi nhận:
- ..........(Tên tổ chức, cá nhân)....... (bản chính);
- Sở NNMT (bản chính);
- Cục ĐCKS VN (bản sao);
- Lưu:…

CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)


UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)……
________

Phụ lục 1

 

RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU VỰC THU HỒI KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản ngày… tháng… năm…)

 

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

X (m)

Y (m)

1

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

Diện tích: ...... (ha, m2, km2)

Mức sâu thu hồi thấp nhất (m)

 

Phụ lục 2

BẢN VẼ RANH GIỚI KHU VỰC THU HỒI KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản ngày… tháng… năm…)

 

Nội dung bản vẽ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Thông tư này và mẫu số 35 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Mẫu số 06: Giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

 

UBND …(Tên cấp xã)…
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Số:....../XN-UBND

Địa danh......., ngày... tháng... năm...

 

GIẤY XÁC NHẬN

Đăng ký thu hồi khoáng sản từ hoạt động cải tạo, xây dựng công trình
trên thửa đất ………

________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN …(Tên cấp xã)…

 

Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Nghị định số …/2025/NĐ-CP ngày … tháng …… năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số … /2025/TT-BNNMT ngày … tháng …… năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản;

Xét hồ sơ đề nghị thu hồi khoáng sản trong phạm vi diện tích thực hiện dự án..................(Tên dự án).............. ngày….. tháng..... năm..... của ..................(Tên tổ chức, cá nhân)..............

Theo đề nghị của …………(Thủ trưởng đơn vị thẩm định hồ sơ)……………..

 

XÁC NHẬN:

 

Điều 1. Xác nhận ..................(Tên tổ chức, cá nhân).............. đã đăng ký thu hồi khoáng sản trong quá trình thực hiện hoạt động cải tạo, xây dựng công trình trên đất ……(Tên loại đất ở, đất nông nghiệp, số thửa đất (nếu có))…….. với các nội dung chính sau đây:

1. Tên khoáng sản thu hồi: ............................................................................. ;

2. Vị trí khu vực thu hồi khoáng sản: khu vực …… thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……;

3. Không gian thu hồi khoáng sản:

a) Diện tích khu vực thu hồi khoáng sản:........ (ha, m2, km2).

b) Mức sâu thu hồi khoáng sản: ………. (m).

Không gian thu hồi khoáng sản được thể hiện chi tiết theo Phụ lục kèm theo.

4. Khối lượng khoáng sản thu hồi:.................................................... tấn (m3);

5. Thời gian thu hồi khoáng sản: ……… tháng, kể từ ngày Giấy xác nhận này có hiệu lực.

Điều 2. ..................(Tên tổ chức, cá nhân).............. có trách nhiệm:

1. Thực hiện việc thu hồi khoáng sản ..................(Tên khoáng sản).............. theo đúng vị trí, khối lượng, chủng loại nêu trên.

2. Thống kê, kiểm kê, tổng hợp đầy đủ khối lượng khoáng sản thu hồi thực tế để thực hiện nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác theo đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và pháp luật khác có liên quan.

3. Định kỳ báo cáo về Ủy ban nhân dân ……(Tên cấp xã)…… để tổng hợp, quản lý theo quy định.

4. Thực hiện trách nhiệm bảo vệ môi trường trong quá trình thu hồi khoáng sản.

 

Nơi nhận:
- ..........(Tên tổ chức, cá nhân)....... (bản chính);
- UBND …(Tên cấp xã)… (bản chính);
- UBND tỉnh (thành phố)…… (bản sao);
- Sở NNMT tỉnh (thành phố)…… (bản sao);
- Lưu:…

CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

UBND ……(Tên cấp xã)…
________

 

 

RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU VỰC THU HỒI KHOÁNG SẢN

 (Kèm theo Giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản ngày… tháng… năm…)

 

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

X (m)

Y (m)

1

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

Diện tích: ...... (ha, m2, km2)

Mức sâu thu hồi thấp nhất (m)

Phụ lục IV

MẪU VĂN BẢN, TÀI LIỆU TRONG QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN,
KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN, THU HỒI KHOÁNG SẢN

(Kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT
ngày 02 tháng 07 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

 

Mẫu số 01

Văn bản đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác khoáng sản

Mẫu số 02

Văn bản thông báo ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác khoáng sản

Mẫu số 03

Sổ theo dõi, thống kê khối lượng khoáng sản nguyên khai, khối lượng đất đá thải (nếu có), khối lượng khoáng sản đưa vào chế biến và khối lượng khoáng sản sau chế biến

Mẫu số 04

Sổ theo dõi hàm lượng, tỷ lệ khoáng sản có ích trong khoáng sản nguyên khai đã khai thác, trong tinh quặng hoặc sản phẩm thu được sau công đoạn chế biến theo dự án khai thác khoáng sản (trừ trường hợp khai thác nước nóng thiên nhiên; nước khoáng thiên nhiên; khí đồng hành cùng nước nóng thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên)

Mẫu số 05

Báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản nhóm I, nhóm II và nhóm III

Mẫu số 06

Báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản nhóm IV

Mẫu số 07

Báo cáo định kỳ hoạt động khai thác tận thu khoáng sản

Mẫu số 08

Báo cáo định kỳ hoạt động thu hồi khoáng sản

Mẫu số 09

Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về địa chất, khoáng sản trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Mẫu số 10

Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về địa chất, khoáng sản trong phạm vi cả nước

Mẫu số 01: Văn bản đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ,
ngày bắt đầu khai thác khoáng sản

 

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Số: …./TB-…..

Địa danh, ngày.... tháng.... năm....

 

ĐĂNG KÝ NGÀY BẮT ĐẦU XÂY DỰNG CƠ BẢN MỎ,
NGÀY BẮT ĐẦU KHAI THÁC MỎ

 

Kính gửi: ……..(Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép).........

 

……(Tên tổ chức, cá nhân) ...................................................................

Trụ sở tại: ................................................................................................

Điện thoại:………………………………………. Fax: .........................

Được ……..(Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép)......... cấp Giấy phép khai thác khoáng sản (Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản) số ……. ngày …… tháng…… năm …… cho phép khai thác…… tại khu vực…. thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……

………(Tên tổ chức, cá nhân)……. đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác khoáng sản như sau:

1. Ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ: ngày.... tháng….. năm …… Thời gian xây dựng cơ bản mỏ là………… tháng (năm).

2. Ngày bắt đầu khai thác khoáng sản: ngày.... tháng…… năm .... Thời gian khai thác là….. năm (tháng).

………(Tên tổ chức, cá nhân)……. cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về địa chất và khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.

 

 

Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 02: Văn bản thông báo ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ,
ngày bắt đầu khai thác khoáng sản

 

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Số: …./TB-…..

Địa danh, ngày.... tháng.... năm....

 

THÔNG BÁO NGÀY BẮT ĐẦU XÂY DỰNG CƠ BẢN MỎ,
 NGÀY BẮT ĐẦU KHAI THÁC MỎ

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân ………….78

 

……(Tên tổ chức, cá nhân) ...................................................................

Trụ sở tại: ................................................................................................

Điện thoại:………………………………………. Fax: .........................

Được ……..(Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép)......... cấp Giấy phép khai thác khoáng sản (Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản) số ……. ngày …… tháng…… năm …… cho phép khai thác…… tại khu vực…. thuộc ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……

………(Tên tổ chức, cá nhân)……. đã đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác khoáng sản với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tại Văn bản số ……… ngày ……. tháng …… năm …… với các thông tin đăng ký như sau:

1. Ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ: ngày.... tháng….. năm …… Thời gian xây dựng cơ bản mỏ là………… tháng (năm).

2. Ngày bắt đầu khai thác khoáng sản: ngày.... tháng…… năm .... Thời gian khai thác là….. năm (tháng).

………(Tên tổ chức, cá nhân)……. thông báo với Quý Ủy ban về ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác khoáng sản và cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về địa chất và khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.

 

 

Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

 

_________________________

78 Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có mỏ khoáng sản đối với giấy phép thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ khoáng sản đối với giấy phép thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

Mẫu số 03: Sổ theo dõi, thống kê khối lượng khoáng sản nguyên khai,
 khối lượng đất đá thải (nếu có), khối lượng khoáng sản đưa vào chế biến
 và khối lượng khoáng sản sau chế biến

 

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
________

 

 

SỔ THEO DÕI, THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI,
 KHỐI LƯỢNG ĐẤT ĐÁ THẢI (NẾU CÓ), KHỐI LƯỢNG KHOÁNG SẢN
 ĐƯA VÀO CHẾ BIẾN VÀ KHỐI LƯỢNG KHOÁNG SẢN SAU CHẾ BIẾN

 

- Số giấy phép: ........................................................................................

- Tên mỏ: .................................................................................................

Ngày

Khối lượng vật chất nguyên khai (gồm khoáng sản có ích và vật chất thải loại) được đưa ra khỏi trạng thái tự nhiên79

Khối lượng khoáng sản nguyên khai đủ điều kiện đưa vào chế biến sau khi phân loại, chọn lọc (nếu có)80

Khối lượng khoáng sản sau chế biến81

Khối lượng vật chất, đất đá thải loại

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP
(Ký và ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

________________________

79 Đối với mỏ có nhiều loại khoáng sản khác nhau, bổ sung thêm các cột 2.1, 2.2… để theo dõi đối với từng loại khoáng sản tương ứng khai thác được

80 Đối với mỏ có nhiều loại khoáng sản khác nhau đủ điều kiện đưa vào chế biến, bổ sung thêm các cột 3.1, 3.2… để theo dõi đối với từng loại khoáng sản tương ứng đưa vào chế biến

81 Đối với mỏ đa kim, bổ sung thêm các cột 4.1, 4.2… đối với từng loại khoáng sản tương ứng thu được sau chế biến

Mẫu số 04: Sổ theo dõi hàm lượng, tỷ lệ khoáng sản có ích trong khoáng
sản nguyên khai đã khai thác, trong tinh quặng hoặc sản phẩm thu được
 sau công đoạn chế biến theo dự án khai thác khoáng sản

 

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
________

 

 

SỔ THEO DÕI HÀM LƯỢNG, TỶ LỆ KHOÁNG SẢN CÓ ÍCH
TRONG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI ĐÃ KHAI THÁC,
TRONG TINH QUẶNG HOẶC SẢN PHẨM THU ĐƯỢC
 SAU CÔNG ĐOẠN CHẾ BIẾN THEO DỰ ÁN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

 

- Số giấy phép: ........................................................................................

- Tên mỏ: .................................................................................................

Tháng

Tên loại khoáng sản

Hàm lượng, tỷ lệ khoáng sản có ích trong khoáng sản nguyên khai đã khai thác

Hàm lượng, tỷ lệ khoáng sản có ích trong khoáng sản nguyên khai đưa vào chế biến

Hàm lượng, tỷ lệ khoáng sản có ích trong tinh quặng, sản phẩm sau chế biến

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Tháng 01

Loại khoáng sản 1

 

 

 

 

 

Loại khoáng sản 2

 

 

 

 

 

………

 

 

 

 

Tháng 02

Loại khoáng sản 1

 

 

 

 

 

Loại khoáng sản 2

 

 

 

 

 

………

 

 

 

 

……

………

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP
(Ký và ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu số 05: Báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản
nhóm I, nhóm II và nhóm III

 

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Số: …./BC-…..

Địa danh, ngày.... tháng.... năm....

 

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM …….

 

Kính gửi: ……………………………………..

 

I. PHẦN CHUNG

1. Tổ chức, cá nhân: ...................................................................................

2. Loại hình doanh nghiệp: ........................................................................

3. Địa chỉ: ....................................................................................................

Điện thoại: .....................................; Fax: ...................................................

4. Người đại diện theo pháp luật:

- Họ và tên:..................................................................................................

- Năm sinh:..................................................................................................

- Trình độ chuyên môn:...............................................................................

II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

II.1. Giấy phép khai thác khoáng sản số:……. ngày...... tháng....... năm………..; được gia hạn (điều chỉnh) theo Giấy phép (Quyết định) số:……. ngày...... tháng....... năm………..

A. Thông tin chung về giấy phép khai thác khoáng sản và dự án khai thác khoáng sản

1. Loại khoáng sản được phép khai thác.......................................................

2. Cơ quan cấp phép......................................................................................

3. Diện tích khu vực khai thác: ...............................................(ha, m2, km2).

4. Phương pháp khai thác:................................................ (lộ thiên, hầm lò).

5. Mức sâu khai thác: từ mức ............... m đến mức............................. m82.

6. Trữ lượng được phép khai thác:

- Khoáng sản chính: ....................................................................... (tấn, m3).

- Khoáng sản đi kèm (nếu có): ....................................................... (tấn, m3).

7. Công suất được phép khai thác:

- Khoáng sản chính: ...............................(tấn/năm, m3/năm, m3/ngày, đêm).

- Khoáng sản đi kèm (nếu có): ...............(tấn/năm, m3/năm, m3/ngày, đêm).

8. Thời hạn giấy phép: ............................................................(tháng, năm).

9. Vị trí mỏ: khu vực……, ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……

10. Tổng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (hoặc tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản):......................................................................(VND).

Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản số…… ngày...... tháng....... năm...... của ………(Tên cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền)…………

11. Tổng tiền ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản:...............................................................................................................(VND).

12. Tổng tiền hoàn trả chi phí điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản (nếu có): ...............................................................(VND).

Quyết định phê duyệt tiền hoàn trả chi phí điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản số…… ngày...... tháng....... năm...... của………(Tên cơ quan phê duyệt)…………

13. Tổng vốn đầu tư:………………… .............................................(VND).

B. Kết quả hoạt động khai thác khoáng sản, thống kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác

1. Số lượng moong, vị trí (hoặc số lượng lò chợ) đang khai thác: .............. .

2. Sản lượng khoáng sản nguyên khai khai thác thực tế trong năm báo cáo:

- Khoáng sản chính: ....................................................................... (tấn, m3).

- Khoáng sản đi kèm (nếu có): ....................................................... (tấn, m3).

3. Sản lượng khoáng sản nguyên khai khai thác thực tế từ khi bắt đầu khai thác đến hết năm báo cáo:

- Khoáng sản chính: ....................................................................... (tấn, m3).

- Khoáng sản đi kèm (nếu có): ....................................................... (tấn, m3).

4. Trữ lượng khoáng sản được phép khai thác còn lại:

- Khoáng sản chính: ....................................................................... (tấn, m3).

- Khoáng sản đi kèm (nếu có): ....................................................... (tấn, m3).

6. Hệ số tổn thất trung bình trong khai thác:

- Theo thiết kế: ..............................................................................................

- Theo thực tế của năm báo cáo: ...................................................................

- Theo thực tế từ khi bắt đầu khai thác đến hết năm báo cáo: ..................... .

7. Hệ số làm nghèo khoáng sản thực tế:

- Theo thực tế của năm báo cáo: ...................................................................

- Theo thực tế từ khi bắt đầu khai thác đến hết năm báo cáo: ..................... .

8. Tổng khối lượng đất đá thải trong năm báo cáo: ....................... (m3, tấn).

9. Hệ số bóc trung bình thực tế trong năm báo cáo: ..................................... ..............................................................................(tấn/m3, m3/m3, tấn/tấn, m3/tấn).

10. Hoạt động tuyển, phân loại, làm giàu:

- Khối lượng, hàm lượng, tỷ lệ khoáng sản có ích (liệt kê rõ từng loại) trong khoáng sản nguyên khai đã khai thác trong năm báo cáo:...................... (tấn, m3).

- Khối lượng, hàm lượng, tỷ lệ khoáng sản có ích trong khoáng sản nguyên khai đã khai thác từ khi bắt đầu khai thác đến hết năm báo cáo:............ (tấn, m3).

- Khối lượng, hàm lượng, tỷ lệ khoáng sản có ích (liệt kê rõ từng loại) trong khoáng sản nguyên khai đưa vào chế biến (nếu có) trong năm báo cáo:(tấn, m3).

- Khối lượng, hàm lượng, tỷ lệ khoáng sản có ích (liệt kê rõ từng loại) trong trong tinh quặng hoặc sản phẩm thu được sau công đoạn chế biến (nếu có) trong năm báo cáo:............................................................................................. (tấn, m3).

- Khối lượng sản phẩm phụ thu hồi được (nếu có) trong năm báo cáo: .................................................................................................................. (tấn, m3).

11. Tổng khối lượng khoáng sản đã tiêu thụ trong năm báo cáo:. (tấn, m3).

Trong đó, khối lượng khoáng sản đã xuất khẩu (nếu có): ............. (tấn, m3).

12. Giá thành khai thác trung bình trong năm báo cáo: ...... (VND/tấn, m3).

13. Tổng doanh thu trong năm báo cáo: .......................................... (VND).

14. Tiền ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản:

- Đã nộp trong năm báo cáo ..............................................................(VND).

- Đã nộp từ khi được cấp giấy phép khai thác khoáng sản đến hết năm báo cáo: ..............................................................................................................(VND).

15. Nộp ngân sách Nhà nước trong năm báo cáo: ............................(VND).

Trong đó:

- Thuế tài nguyên: ............................................................................ (VND).

- Thuế xuất khẩu khoáng sản ...........................................................(VND).

- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:........................................... (VND).

- Phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản: ...................... (VND).

- Thuế bảo vệ môi trường: ................................................................(VNĐ).

- Tiền thuê đất: ..................................................................................(VNĐ).

- Khác (nếu có):.................................................................................(VND).

C. Thông tin thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản (nếu có)

1. Tổng số hào:................................................................................... m3/cái.

2. Tổng số giếng:................................................................................ m/cái.

3. Tổng số lỗ khoan:.................................................................. m/lỗ khoan.

4. Các loại mẫu đã lấy: ......... mẫu trọng sa, ......... mẫu hóa cơ bản, ......... mẫu nung luyện, ......... mẫu HTNT.

5. Kết quả phân tích mẫu bổ sung (nếu có, kể cả mẫu thăm dò nâng cấp).

- Số lượng mẫu:.................................................................................... mẫu.

- Vị trí đã lấy mẫu (trong, ngoài thân khoáng, vách, trụ, bãi thải...): .......... .

- Kết quả phân tích (ghi theo phiếu kết quả của Phòng thí nghiệm): ...........

D. Tình hình thực hiện trách nhiệm đối với cộng đồng nơi khai thác

1. Công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để thực hiện dự án khai thác khoáng sản (nếu có):................. .

2. Số lao động sử dụng (ghi rõ số lao động là người địa phương tại xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản) và thu nhập bình quân/năm .......................... .

3. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật (đường sá, cầu cống...), (nếu có) .................. .

4. Xây dựng công trình công cộng (trường học, nhà trẻ……), (nếu có) .... .

5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường đã áp dụng trong khai thác, giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác: .........................................................

D. Đánh giá chung

1. Đánh giá về việc thay đổi (tăng, giảm) trữ lượng khoáng sản theo số liệu thực tế khai thác tại mỏ trong kỳ báo cáo so với kết quả thăm dò, thăm dò bổ sung (nếu có):

- Đánh giá, giải trình làm rõ thông tin về sự tăng, giảm trữ lượng, chất lượng khoáng sản (chiều dày thân khoáng tăng, giảm; hàm lượng có ích cao, thấp hơn so với kỳ báo cáo trước hoặc so với dự án khai thác).

- Xác định rõ trữ lượng, chất lượng khoáng sản đã thay đổi (tăng, giảm) như thế nào so với kết quả thăm dò, thăm dò bổ sung (nếu có).

- Đánh giá khả năng trữ lượng khoáng sản thực tế tại mỏ có xu hướng cao hơn hay thấp hơn trữ lượng được phép khai thác.

- Các báo cáo, tài liệu, bảng biểu kèm theo chứng minh cho các nhận định.

2. Đánh giá về việc áp dụng công nghệ, thiết bị khai thác trong thực tế.

II.2. Giấy phép khai thác khoáng sản số:……. ngày...... tháng....... năm………..; được gia hạn (điều chỉnh) theo Giấy phép (Quyết định) số:……. ngày...... tháng....... năm………..

Nội dung báo cáo như Mục II.1 nêu trên

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

 

 

Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

 

______________________

82 Áp dụng đối với mỏ khai thác hầm lò

 

 

 

Bảng số 01. Kết quả thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản rắn
mỏ ......(tên mỏ)……, ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……
tính đến ngày... tháng... năm...

(Giấy phép khai thác số: .../GP-... ngày... của....)

 

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Theo giấy phép/báo cáo kết quả thăm dò

Theo thực tế tại mỏ

Ghi chú

1

Chỉ tiêu tính trữ lượng

 

 

 

 

 

Hàm lượng biên

 

 

 

 

 

Hàm lượng công nghiệp tối thiểu

 

 

 

 

 

Chiều dày thân khoáng tối thiểu

 

 

 

 

 

Chiều dày lớp kẹp

 

 

 

 

 

Hệ số bốc đất

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

2

Phương pháp tính trữ lượng

 

 

 

 

3

Kết quả tính trữ lượng

 

 

 

 

3.1

Khối (số hiệu khối)-121

 

 

 

 

 

Hàm lượng trung bình

 

 

 

 

 

Chiều dày thân khoáng trung bình

 

 

 

 

 

Chiều dày lớp kẹp trung bình

 

 

 

 

 

Hệ số bốc đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trữ lượng còn lại cấp 121

 

 

 

 

3.2

Khối (số hiệu khối)-122

 

 

 

 

 

Hàm lượng trung bình

 

 

 

 

 

Chiều dày thân khoáng trung bình

 

 

 

 

 

Chiều dày lớp kẹp trung bình

 

 

 

 

 

Hệ số bốc đất

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

Trữ lượng còn lại cấp 122

 

 

 

 

3.3

Khối...

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

Tổng trữ lượng (1+2+3+...)

 

 

 

 

4

Sản lượng khai thác năm ...

 

 

 

 

5

Trữ lượng đã khai thác (quy đổi) năm ....

 

 

 

 

6

Tỷ lệ tổn thất trung bình năm ...

 

 

 

 

7

Tổng sản lượng đã khai thác tính đến năm ....

 

 

 

 

8

Tổng trữ lượng (quy đổi) đã khai thác tính đến năm ...

 

 

 

 

9

Tỷ lệ tổn thất chung

 

 

 

 

10

Tổng trữ lượng (quy đổi) đã khai thác tính đến năm ...

 

 

 

 

11

Tổng trữ lượng còn lại tính đến năm…

 

 

 

 

 

Bảng số 02. Kết quả thống kê, kiểm kê trữ lượng nước nóng thiên nhiên
(nước khoáng thiên nhiên) mỏ ......(tên mỏ)……, ……(tên cấp xã)……..,
 …(tên cấp tỉnh)…… tính đến ngày ... tháng ... năm ...
(Giấy phép khai thác số: .../GP-BNNMT ngày … của ….)

 

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Theo giấy phép

Theo thực tế tại mỏ

Ghi chú

1

Trữ lượng cấp B

 

 

 

 

2

Trữ lượng cấp C1

 

 

 

 

3

Sản lượng khai thác

 

 

 

 

3.1

Năm...

 

 

 

 

3.2

Năm...

 

 

 

 

3.3

Năm...

 

 

 

 

3.4

Năm...

 

 

 

 

4

Tổng sản lượng đã khai thác tính đến năm ....

 

 

 

 

Mẫu số 06: Báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản nhóm IV

 

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Số: …./BC-…..

Địa danh, ngày.... tháng.... năm....

 

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM …….

 

Kính gửi: ……………………………………..

 

I. PHẦN CHUNG

1. Tổ chức, cá nhân: ................................................................................... .

2. Loại hình doanh nghiệp: ........................................................................ .

3. Địa chỉ: .................................................................................................... .

Điện thoại: .....................................; Fax: ................................................... .

4. Người đại diện theo pháp luật:

- Họ và tên:.................................................................................................. .

- Năm sinh:..................................................................................................

- Trình độ chuyên môn:...............................................................................

II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

II.1. Giấy phép khai thác khoáng sản số:……. ngày...... tháng....... năm………..; được gia hạn (điều chỉnh) theo Giấy phép (Quyết định) số:……. ngày...... tháng....... năm………..

A. Thông tin chung về giấy phép khai thác khoáng sản và dự án khai thác khoáng sản

1. Loại khoáng sản được phép khai thác...................................................... .

2. Cơ quan cấp phép..................................................................................... .

3. Diện tích khu vực khai thác: ...............................................(ha, m2, km2).

4. Phương pháp khai thác:............................................................. (lộ thiên).

5. Mức sâu khai thác: ........................................................................... m83.

6. Khối lượng (trữ lượng) khoáng sản được phép khai thác:...................... .

7. Công suất được phép khai thác:.......:.(tấn/năm, m3/năm, m3/ngày, đêm).

8. Thời hạn giấy phép: ............................................................(tháng, năm).

9. Vị trí mỏ: khu vực……, ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…….

10. Tổng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (hoặc tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản):......................................................................(VND).

Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản số…… ngày...... tháng....... năm...... của ………(Tên cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền)…………

11. Tổng tiền ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản:………...................................................................................................(VND).

12. Tổng tiền hoàn trả chi phí điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản (nếu có): ...............................................................(VND).

Quyết định phê duyệt tiền hoàn trả chi phí điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản số…… ngày...... tháng....... năm...... của………(Tên cơ quan phê duyệt)…………

13. Tổng vốn đầu tư:………………… .............................................(VND).

B. Kết quả hoạt động khai thác khoáng sản, thống kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác

1. Sản lượng khoáng sản khai thác thực tế:

- Trong năm báo cáo: ..................................................................... (tấn, m3).

- Từ khi bắt đầu khai thác đến hết năm báo cáo: ........................... (tấn, m3).

2. Khối lượng (trữ lượng) khoáng sản được phép khai thác còn lại:............(tấn, m3).

3. Tổng khối lượng khoáng sản đã tiêu thụ trong năm báo cáo:... (tấn, m3).

4. Giá thành khai thác trung bình trong năm báo cáo : ....... (VND/tấn, m3).

5. Tổng doanh thu trong năm báo cáo: ............................................ (VND).

6. Tiền ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản:

- Đã nộp trong năm báo cáo ..............................................................(VND).

- Đã nộp từ khi được cấp giấy phép khai thác khoáng sản đến hết năm báo cáo: ..............................................................................................................(VND).

7. Nộp ngân sách Nhà nước trong năm báo cáo: ..............................(VND).

Trong đó:

- Thuế tài nguyên: ............................................................................ (VND).

- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:........................................... (VND).

- Phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản: ...................... (VND).

- Thuế bảo vệ môi trường: ................................................................(VNĐ).

- Tiền thuê đất: ..................................................................................(VNĐ).

- Khác (nếu có):.................................................................................(VND).

C. Tình hình thực hiện trách nhiệm đối với cộng đồng nơi khai thác

1. Công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để thực hiện khai thác khoáng sản (nếu có):........................... .

2. Số lao động sử dụng (ghi rõ số lao động là người địa phương tại xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản) và thu nhập bình quân/năm .......................... .

3. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật (đường sá, cầu cống...), (nếu có) .................. .

4. Xây dựng công trình công cộng (trường học, nhà trẻ……), (nếu có) .... .

5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường đã áp dụng trong khai thác, giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác: .........................................................

D. Đánh giá chung

1. Đánh giá về việc thay đổi (tăng, giảm) trữ lượng khoáng sản theo số liệu thực tế khai thác tại mỏ trong kỳ báo cáo so với kết quả thăm dò, khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV:

- Đánh giá, giải trình làm rõ thông tin về sự tăng, giảm trữ lượng (khối lượng), chất lượng khoáng sản (chiều dày thân khoáng tăng, giảm; hàm lượng có ích cao, thấp hơn so với kỳ báo cáo trước hoặc so với dự án khai thác).

- Xác định rõ trữ lượng (khối lượng), chất lượng khoáng sản đã thay đổi (tăng, giảm) như thế nào so với kết quả thăm dò, thăm dò bổ sung (nếu có).

- Đánh giá khả năng trữ lượng (khối lượng) khoáng sản thực tế tại mỏ có xu hướng cao hơn hay thấp hơn trữ lượng (khối lượng) được phép khai thác.

- Các báo cáo, tài liệu, bảng biểu kèm theo chứng minh cho các nhận định.

2. Đánh giá về việc áp dụng công nghệ, thiết bị khai thác trong thực tế.

II.2. Giấy phép khai thác khoáng sản số:……. ngày...... tháng....... năm………..; được gia hạn (điều chỉnh) theo Giấy phép (Quyết định) số:……. ngày...... tháng....... năm………..

Nội dung báo cáo như Mục II.1 nêu trên

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

 

 

Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

 

_______________________

83 Áp dụng đối với mỏ khai thác hầm lò

Mẫu số 07: Báo cáo định kỳ hoạt động khai thác tận thu khoáng sản

 

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số: …./BC-…..

Địa danh, ngày.... tháng.... năm....

 

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
NĂM …….

 

Kính gửi: ……………………………………..

 

I. PHẦN CHUNG

1. Tổ chức, cá nhân: ................................................................................... .

2. Loại hình doanh nghiệp: ........................................................................ .

3. Địa chỉ: .................................................................................................... .

Điện thoại: .....................................; Fax: ................................................... .

4. Người đại diện theo pháp luật:

- Họ và tên:.................................................................................................. .

- Năm sinh:..................................................................................................

- Trình độ chuyên môn:...............................................................................

II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN

II.1. Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản số:……. ngày......tháng....... năm………..; được gia hạn (điều chỉnh) theo Giấy phép (Quyết định) số:……. ngày...... tháng....... năm………..

A. Thông tin chung về giấy phép khai thác tận thu khoáng sản và dự án khai thác khoáng sản

1. Loại khoáng sản được phép khai thác tận thu:......................................... .

2. Cơ quan cấp phép:.................................................................................... .

3. Diện tích khu vực khai thác tận thu: ...................................(ha, m2, km2).

4. Phương pháp khai thác tận thu:.................................... (lộ thiên, hầm lò).

5. Mức sâu khai thác: ............................................................................... m.

6. Khối lượng (trữ lượng) được phép khai thác tận thu:

- Khoáng sản chính: ....................................................................... (tấn, m3).

- Khoáng sản đi kèm (nếu có): ....................................................... (tấn, m3).

7. Công suất được phép khai thác tận thu:

- Khoáng sản chính: ...............................(tấn/năm, m3/năm, m3/ngày, đêm).

- Khoáng sản đi kèm (nếu có): ...............(tấn/năm, m3/năm, m3/ngày, đêm).

8. Thời hạn giấy phép: ............................................................(tháng, năm).

9. Vị trí mỏ: khu vực……., ……(tên cấp xã)……., ……(tên cấp tỉnh)…….

10. Tổng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (hoặc tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản):......................................................................(VND).

Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản số…… ngày...... tháng....... năm...... của ………(Tên cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền)…………

11. Tổng tiền ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản:………...................................................................................................(VND).

12. Tổng vốn đầu tư:………………… .............................................(VND).

B. Kết quả hoạt động khai thác tận thu khoáng sản, thống kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác

1. Số lượng moong, vị trí (hoặc số lượng lò chợ) đang khai thác: .............. .

2. Sản lượng khoáng sản nguyên khai khai thác thực tế trong năm báo cáo:

- Khoáng sản chính: ....................................................................... (tấn, m3).

- Khoáng sản đi kèm (nếu có): ....................................................... (tấn, m3).

3. Sản lượng khoáng sản nguyên khai khai thác thực tế từ khi bắt đầu khai thác đến hết năm báo cáo:

- Khoáng sản chính: ....................................................................... (tấn, m3).

- Khoáng sản đi kèm (nếu có): ....................................................... (tấn, m3).

4. Khối lượng (trữ lượng) khoáng sản được phép khai thác tận thu còn lại:

- Khoáng sản chính: ....................................................................... (tấn, m3).

- Khoáng sản đi kèm (nếu có): ....................................................... (tấn, m3).

5. Hoạt động tuyển, phân loại, làm giàu:

- Khối lượng, hàm lượng, tỷ lệ khoáng sản có ích (liệt kê rõ từng loại) trong khoáng sản nguyên khai đã khai thác trong năm báo cáo:...................... (tấn, m3).

- Khối lượng, hàm lượng, tỷ lệ khoáng sản có ích (liệt kê rõ từng loại) trong khoáng sản nguyên khai đã khai thác từ khi bắt đầu khai thác đến hết năm báo cáo: .......................................................................................................... (tấn, m3).

- Khối lượng, hàm lượng, tỷ lệ khoáng sản có ích (liệt kê rõ từng loại) trong khoáng sản nguyên khai đưa vào chế biến trong năm báo cáo (nếu có): (tấn, m3).

- Khối lượng, hàm lượng, tỷ lệ khoáng sản có ích (liệt kê rõ từng loại) trong trong tinh quặng hoặc sản phẩm thu được sau công đoạn chế biến (nếu có) trong năm báo cáo:............................................................................................. (tấn, m3).

- Khối lượng sản phẩm phụ thu hồi được (nếu có) trong năm báo cáo: .................................................................................................................. (tấn, m3).

6. Tổng khối lượng khoáng sản đã tiêu thụ trong năm báo cáo:... (tấn, m3).

Trong đó, khối lượng khoáng sản đã xuất khẩu (nếu có): ............. (tấn, m3).

6. Giá thành khai thác trung bình trong năm báo cáo: ........ (VND/tấn, m3).

7. Tổng doanh thu trong năm báo cáo: ............................................ (VND).

8. Tiền ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản:

- Đã nộp trong năm báo cáo ..............................................................(VND).

- Đã nộp từ khi được cấp giấy phép khai thác khoáng sản đến hết năm báo cáo: ..............................................................................................................(VND).

9. Nộp ngân sách Nhà nước trong năm báo cáo: ..............................(VND).

Trong đó:

- Thuế tài nguyên: ............................................................................ (VND).

- Thuế xuất khẩu khoáng sản ...........................................................(VND).

- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:........................................... (VND).

- Phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản: ...................... (VND).

- Thuế bảo vệ môi trường: ................................................................(VNĐ).

- Tiền thuê đất: ..................................................................................(VNĐ).

- Khác (nếu có):.................................................................................(VND).

C. Tình hình thực hiện trách nhiệm đối với cộng đồng nơi khai thác

1. Công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để thực hiện dự án khai thác khoáng sản (nếu có):................. .

2. Số lao động sử dụng (ghi rõ số lao động là người địa phương tại xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản) và thu nhập bình quân/năm .......................... .

3. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật (đường sá, cầu cống...), (nếu có) .................. .

4. Xây dựng công trình công cộng (trường học, nhà trẻ…), (nếu có) ........ .

5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường đã áp dụng trong khai thác, giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác: .........................................................

D. Đánh giá chung

1. Đánh giá về việc thay đổi (tăng, giảm) khối lượng khoáng sản theo số liệu thực tế khai thác tại mỏ so với khối lượng khoáng sản được phép khai thác, giải trình làm rõ thông tin về sự tăng, giảm khối lượng, chất lượng khoáng sản, xác định rõ trữ lượng, chất lượng khoáng sản đã thay đổi (tăng, giảm) như thế nào và trữ lượng khoáng sản thực tế tại mỏ có xu hướng cao hơn hay thấp hơn trữ lượng được phép khai thác.

2. Đánh giá về việc áp dụng công nghệ, thiết bị khai thác trong thực tế.

II.2. Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản số:……. ngày...... tháng....... năm………..; được gia hạn (điều chỉnh) theo Giấy phép (Quyết định) số:……. ngày...... tháng....... năm………..

Nội dung báo cáo như Mục II.1 nêu trên

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

 

 

Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 08: Báo cáo định kỳ hoạt động thu hồi khoáng sản

 

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Số: …./BC-…..

Địa danh, ngày.... tháng.... năm....

 

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG THU HỒI KHOÁNG SẢN NĂM …….

 

Kính gửi: ……………………………………..

 

I. PHẦN CHUNG

1. Tổ chức, cá nhân: ................................................................................... .

2. Loại hình doanh nghiệp: ........................................................................ .

3. Địa chỉ: .................................................................................................... .

Điện thoại: .....................................; Fax: ................................................... .

4. Người đại diện theo pháp luật:

- Họ và tên:.................................................................................................. .

- Năm sinh:.................................................................................................. .

- Trình độ chuyên môn:............................................................................... .

II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG THU HỒI KHOÁNG SẢN

II.1. Giấy xác nhận bản đăng ký thu hồi khoáng sản số:……. ngày...... tháng....... năm………..

A. Thông tin chung về giấy xác nhận bản đăng ký thu hồi khoáng sản

1. Loại khoáng sản được phép thu hồi: ........................................................ .

2. Cơ quan cho phép thu hồi: ....................................................................... .

3. Diện tích khu vực thu hồi khoáng sản: ...............................(ha, m2, km2).

4. Phương pháp thu hồi khoáng sản:................................ (lộ thiên, hầm lò).

5. Mức sâu thu hồi khoáng sản: ................................................................ m.

6. Khối lượng khoáng sản được phép thu hồi:............................... (tấn, m3).

7. Thời hạn thu hồi khoáng sản: ..............................................(tháng, năm).

8. Vị trí khu vực thu hồi khoáng sản: khu vực……., ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…….

9. Tổng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản ...................................(VND).

Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản số…… ngày...... tháng....... năm...... của ………(Tên cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền)…………

B. Hoạt động khai thác tận thu khoáng sản

1. Sản lượng khoáng sản thu hồi thực tế:

- Trong năm báo cáo: ..................................................................... (tấn, m3).

- Từ khi bắt đầu khai thác đến hết năm báo cáo: ........................... (tấn, m3).

2. Khối lượng khoáng sản được phép thu hồi còn lại: ................... (tấn, m3).

3. Hoạt động tuyển, phân loại, làm giàu:

- Khối lượng, hàm lượng, tỷ lệ khoáng sản có ích trong khoáng sản nguyên khai đã thu hồi trong năm báo cáo: ......................................................... (tấn, m3).

- Khối lượng, hàm lượng, tỷ lệ khoáng sản có ích trong khoáng sản nguyên khai đã thu hồi từ khi bắt đầu thu hồi đến hết năm báo cáo: .................. (tấn, m3).

- Khối lượng, hàm lượng, tỷ lệ khoáng sản có ích trong khoáng sản nguyên khai đưa vào chế biến trong năm báo cáo (nếu có):................................ (tấn, m3).

- Khối lượng, hàm lượng, tỷ lệ khoáng sản có ích trong trong tinh quặng hoặc sản phẩm thu được sau công đoạn chế biến trong năm báo cáo (nếu có): ............................................................................................................ (tấn, m3).

- Khối lượng sản phẩm phụ thu hồi được trong năm báo cáo (nếu có): .................................................................................................................. (tấn, m3).

4. Tổng khối lượng khoáng sản đã tiêu thụ trong năm báo cáo:... (tấn, m3).

Trong đó, khối lượng khoáng sản đã xuất khẩu (nếu có): ............. (tấn, m3).

5. Tổng doanh thu trong năm báo cáo: ............................................ (VND).

6. Nộp ngân sách Nhà nước trong năm báo cáo: ..............................(VND).

Trong đó:

- Thuế tài nguyên: ............................................................................ (VND).

- Thuế xuất khẩu khoáng sản ...........................................................(VND).

- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:........................................... (VND).

- Phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản: ...................... (VND).

- Thuế bảo vệ môi trường: ................................................................(VNĐ).

- Khác (nếu có):.................................................................................(VND).

D. Đánh giá chung

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

II.2. Giấy xác nhận bản đăng ký thu hồi khoáng sản số:……. ngày...... tháng....... năm ………..

Nội dung báo cáo như Mục II.1 nêu trên

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

 

 

Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 09: Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về địa chất, khoáng sản
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

UBDN TỈNH (THÀNH PHỐ)…
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Số: …./BC-UBND

Địa danh, ngày.... tháng.... năm....

 

BÁO CÁO
TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOÁNG SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH (THÀNH PHỐ)………..
NĂM …….

 

Kính gửi: ……………………………………..

 

I. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOÁNG SẢN

1. Công tác ban hành văn bản quản lý và tuyên truyền phổ biến pháp luật về khoáng sản

1.1. Các văn bản quản lý nhà nước đã ban hành

1.2. Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản

2. Công tác lập, phê duyệt, điều chỉnh phương án quản lý địa chất, khoáng sản trong Quy hoạch tỉnh

3. Công tác điều tra cơ bản địa chất

3.1. Công tác phê duyệt đề án điều tra cơ bản địa chất

3.2. Kết quả thực hiện từng đề án điều tra cơ bản địa chất

Số liệu tổng hợp về thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước theo mẫu tại Biểu số 01 kèm theo báo cáo.

4. Công tác cấp phép hoạt động khoáng sản

4.1. Công tác phê duyệt trữ lượng khoáng sản

4.2. Công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản

4.3. Công tác tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản

4.4. Công tác hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản

4.5. Công tác phê duyệt, thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

5. Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về khoáng sản

6. Công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác

7. Đánh giá chung về thuận lợi, khó khăn và tồn tại

II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN

1. Công tác thăm dò khoáng sản

- Tổng hợp giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh (thành phố) đến thời điểm báo cáo (nêu rõ giấy phép Bộ cấp, tỉnh cấp, nhóm, loại khoáng sản). Số liệu tổng hợp theo mẫu tại Biểu số 02 kèm theo báo cáo.

- Tổng hợp giấy phép thăm dò hết hạn trong năm báo cáo; giấy phép thăm dò đang đề nghị gia hạn; giấy phép thăm dò đã được công nhận trữ lượng trong năm báo cáo đang lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản hoặc đã được cấp giấy phép khai thác khoáng sản. Số liệu tổng hợp theo mẫu tại Biểu số 03 kèm theo báo cáo.

- Đánh giá về những kết quả đạt được. Số liệu tổng về kết quả thăm dò khoáng sản theo từng giấy phép, biến động trữ lượng khoáng sản đã được thăm dò trong năm báo cáo theo mẫu tại Biểu số 04 kèm theo báo cáo.

- Những khó khăn, tồn tại các tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản gặp phải.

2. Công tác khai thác khoáng sản

- Tổng số Giấy phép khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh (thành phố) đến thời điểm báo cáo (nêu rõ Giấy phép Bộ cấp, tỉnh cấp, nhóm, loại khoáng sản). Số liệu tổng hợp theo mẫu tại Biểu số 05 kèm theo báo cáo.

- Tổng hợp Giấy phép khai thác khoáng sản hết hạn trong năm báo cáo và đang đề nghị gia hạn, đang đề nghị cấp lại, đang làm hồ sơ đóng cửa mỏ hoặc đã có quyết định đóng cửa mỏ. Số liệu tổng hợp theo mẫu tại Biểu số 06 kèm theo báo cáo.

- Tổng hợp kết quả khai thác trong năm, thống kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác, kiểm kê trữ lượng khoáng sản còn lại đối với các Giấy phép khai thác khoáng sản còn hiệu lực trên địa bàn.

- Đánh giá về những kết quả đạt được. Số liệu tổng hợp về kết quả khai thác khoáng sản theo từng giấy phép; loại, nhóm khoáng sản; tổng hợp về biến động trữ lượng khoáng sản đã khai thác trong năm báo cáo. Số liệu tổng hợp theo mẫu tại Biểu số 07 kèm theo báo cáo.

- Những khó khăn, tồn tại tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản gặp phải.

3. Công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động khoáng sản

- Tổng hợp số cuộc thanh tra, kiểm tra; số lượng đối tượng được thanh tra, kiểm tra;

- Tổng hợp các hành vi vi phạm phổ biến được phát hiện; kết quả xử lý, xử phạt đối với các hành vi vi phạm;

- Tổng hợp kết quả tính và thu lợi bất hợp pháp, tịch thu tang vật vi phạm. Số liệu tổng hợp về thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước theo mẫu tại Biểu số 08 kèm theo báo cáo.

4. Tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản

- Tổng số tiền đã nộp ngân sách nhà nước:.......................................... đồng.

Trong đó:

+ Thuế tài nguyên: .............................................................................. đồng.

+ Thuế xuất khẩu khoáng sản (nếu có): .............................................. đồng.

+ Phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản: ......................... đồng.

+ Tiền ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản......... đồng.

- Số tiền còn nợ ngân sách nhà nước ................................................... đồng.

Số liệu tổng hợp về thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước theo mẫu tại Biểu số 09 kèm theo báo cáo.

III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐỐI VỚI CỘNG ĐỒNG NƠI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

1. Công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để thực hiện dự án khai thác khoáng sản:................................

2. Số lao động sử dụng và thu nhập bình quân/năm: ....................................

3. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật (đường sá, cầu cống...): .................................

4. Xây dựng công trình công cộng (trường học, nhà trẻ…….): ...................

5. Bảo vệ môi trường trong khai thác và phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản:..............................................................................................................

IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

 

Nơi nhận:
- ……...

CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

 

Biểu số 01: TỔNG HỢP CÔNG TÁC ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT
DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ) THỰC HIỆN TRONG NĂM ….

(Kèm theo Báo cáo số …/…ngày...tháng...năm... của UBND tỉnh (thành phố)...)

 

TT

Tên đề án

Số, ngày tháng, năm của Quyết định phê duyệt

Diện tích, tọa độ

Mục tiêu

Nhiệm vụ

Thời gian thực hiện

Tổng kinh phí

Kinh phí thực hiện

Kết quả thực hiện

Ghi chú

Năm báo cáo

Lũy kế

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 02: BẢNG SỐ LIỆU TỔNG HỢP VỀ GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN CÒN HIỆU LỰC

(Kèm theo Báo cáo số …/…ngày...tháng...năm... của UBND tỉnh (thành phố)...)

 

STT

Số giấy phép

Ngày cấp

Loại khoáng sản

Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép

Vị trí hành chính khu vực thăm dò

Diện tích thăm dò (ha, m2, km2)

Ghi chú

I

Giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

..

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

II

Giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

..

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 03: BẢNG SỐ LIỆU TỔNG HỢP VỀ GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
DO CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ) CẤP HẾT HẠN TRONG NĂM ….

(Kèm theo Báo cáo số …/…ngày...tháng...năm... của UBND tỉnh (thành phố)...)

 

STT

Số giấy phép

Ngày cấp

Loại khoáng sản

Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép

Vị trí hành chính khu vực thăm dò

Diện tích thăm dò (ha, m2, km2)

Thời điểm hết hạn

Trạng thái của Giấy phép84

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

______________________

84 Ghi rõ Giấy phép đang gia hạn hoặc đang làm thủ tục công nhận trữ lượng hoặc đã được công nhận trữ lượng và đang làm thủ tục cấp giấy phép khai thác hoặc đã được cấp giấy phép khai thác số …. ngày …..

 

Biểu số 04: BẢNG SỐ LIỆU TỔNG HỢP VỀ KẾT QUẢ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
ĐỐI VỚI GIẤY PHÉP DO CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ) CẤP

(Kèm theo Báo cáo số …./…. ngày...tháng...năm... của UBND tỉnh (thành phố)...)

TT

Số giấy phép

Ngày cấp

Loại khoáng sản

Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép

Diện tích thăm dò (ha, m2, km2)

Vị trí hành chính khu vực được cấp phép

Trữ lượng khoáng sản được công nhận (nghìn tấn, nghìn m3)

Tài nguyên khoáng sản được công nhận (nghìn tấn, nghìn m3)

Ghi chú

Cấp 121

Cấp …

Cấp 121

Cấp …

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 05: BẢNG SỐ LIỆU TỔNG HỢP VỀ GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN CÒN HIỆU LỰC

(Kèm theo Báo cáo số …/… ngày...tháng...năm... của UBND tỉnh (thành phố)...)

 

STT

Số giấy phép

Ngày cấp

Loại khoáng sản

Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép

Vị trí hành chính khu vực khai thác

Diện tích khai thác (ha, m2, km2)

Trữ lượng được phép khai thác (tấn, m3)

Công suất được phép khai thác (tấn, m3/năm)

Ghi chú

I

Giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 06: BẢNG SỐ LIỆU TỔNG HỢP VỀ GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
 DO CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ) CẤP HẾT HẠN TRONG NĂM ….

(Kèm theo Báo cáo số …/…ngày...tháng...năm... của UBND tỉnh (thành phố)...)

 

STT

Số giấy phép

Ngày cấp

Loại khoáng sản

Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép

Vị trí hành chính khu vực khai thác

Diện tích khai thác (ha, m2, km2)

Thời điểm hết hạn

Trạng thái của Giấy phép85

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

_____________________

85 Ghi rõ Giấy phép đang đề nghị gia hạn hoặc đang đề nghị cấp lại hoặc đang làm hồ sơ đóng cửa mỏ hoặc đã được gia hạn tại Giấy phép số … ngày …… hoặc đã được cấp lại tại Giấy phép số … ngày …… hoặc đã có quyết định đóng cửa mỏ tại quyết định số …. ngày …..

 

Biểu số 07: TỔNG HỢP KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
 ĐỐI VỚI GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN DO CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ) CẤP

(Kèm theo Báo cáo số …/… ngày... tháng...năm... của UBND tỉnh (thành phố)...)

 

STT

Số giấy phép

Ngày cấp

Tên tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản

Loại khoáng sản

Trữ lượng được phép khai thác (tấn, m3)

Công suất được phép khai thác (tấn, m3/năm)

Sản lượng khoáng sản nguyên khai (tấn, m3)

Sản lượng khoáng sản đã xuất khẩu (tấn, m3)

Số lao động sử dụng bình quân (người)

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 08: KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TẠI TỈNH (THÀNH PHỐ) NĂM …..

 (Kèm theo Báo cáo số …/…ngày...tháng...năm... của UBND tỉnh (thành phố)...)

Số Giấy phép, ngày cấp

Loại khoáng sản

Các hành vi vi phạm bị phát hiện, xử lý

Tổng số tiền xử phạt là (triệu đồng)

Hình thức xử phạt bổ sung

Tịch thu, nộp lại số lợi bất hợp pháp

Tịch thu tang vật (m3/triệu đồng)

Tịch thu phương tiện thực hiện hành vi vi phạm

Nộp lại số lợi bất hợp pháp (triệu đồng)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 09: TỔNG HỢP KẾT QUẢ NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

(Kèm theo Báo cáo số …/… ngày... tháng...năm... của UBND tỉnh (thành phố)...)

STT

Số giấy phép

Ngày cấp

Tên tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản

Loại khoáng sản

Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (đồng)

Thuế tài nguyên (đồng)

Thuế xuất khẩu khoáng sản (đồng)

Phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản (đồng)

Tiền ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường (đồng)

Nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước (đồng)

Ghi chú

Đã nộp

Còn nợ

Đã nộp

Còn nợ

Đã nộp

Còn nợ

Đã nộp

Còn nợ

Đã nộp

Còn nợ

Đã nộp

Còn nợ

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 10. Kết quả phê duyệt chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản năm ……

 (Kèm theo Báo cáo số …/… ngày... tháng...năm... của UBND tỉnh (thành phố)...)

 

TT

Quyết định phê duyệt

Giấy phép khai thác

Tên mỏ

Loại khoáng sản

Nhà nước/Tổ chức, cá nhân đầu tư86

Tổng số tiền phê duyệt

Tổ chức, cá nhân nộp tiền

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

_______________________

86 Ghi “Nhà nước đầu tư” đối với các Quyết định phê duyệt chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản do Nhà nước đầu tư; ghi “Tổ chức, cá nhân đầu tư” đối với các Quyết định phê duyệt chi phí thăm dò khoáng sản do tổ chức, cá nhân đầu tư.

 

Biểu số 11. Kết quả phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản năm ……

(Kèm theo Báo cáo số …/… ngày... tháng...năm... của UBND tỉnh (thành phố)...)

 

TT

Quyết định phê duyệt

Giấy phép khai thác

Tên mỏ

Loại khoáng sản

Đấu giá/không đấu giá

Tỷ lệ thu (R)

Tổng số tiền phê duyệt

Tổ chức, cá nhân nộp tiền

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 10: Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về địa chất, khoáng sản trong phạm vi cả nước

 

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số: …./BC-BNNMT

Địa danh, ngày.... tháng.... năm....

 

BÁO CÁO
TÌNH HÌNH CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐỊA CHẤT,
KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TOÀN QUỐC NĂM …….

 

Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ

 

I. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOÁNG SẢN

1. Công tác ban hành văn bản quản lý nhà nước về địa chất, khoáng sản

2. Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về địa chất, khoáng sản

3. Công tác lập, trình phê duyệt quy hoạch khoáng sản; khoanh định khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia; khoanh khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản

4. Công tác điều tra cơ bản địa chất

5. Công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản

6. Công tác cấp phép hoạt động khoáng sản

7. Công tác phê duyệt trữ lượng khoáng sản

8. Công tác thanh tra, kiểm tra và bảo vệ khoáng sản chưa khai thác

9. Công tác hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản

10. Công tác phê duyệt, thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN

1. Tổng hợp số lượng giấy phép hoạt động khoáng sản còn hiệu lực

2. Kết quả đạt được về khai thác khoáng sản

3. Kết quả thực hiện nghĩa vụ tài chính và trách nhiệm xã hội từ hoạt động khai thác khoáng sản

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ NHỮNG KHÓ KHĂN, TỒN TẠI

1. Đánh giá chung

2. Một số khó khăn, tồn tại, hạn chế

VI. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ

1. Nhiệm vụ, giải pháp

2. Kiến nghị

 

Nơi nhận:
- ……...

BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

Biểu số 01. Thống kê văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực khoáng sản ban hành năm ….

 (Kèm theo Báo cáo số:  /BC-BNNMT ngày  tháng  năm  của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

TT

Tên văn bản

Cơ quan chủ trì xây dựng

Cơ quan ban hành văn bản

I. Xây dựng Luật, Nghị quyết của Quốc hội

1

 

 

 

 

 

 

II. Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

1

 

 

 

 

 

 

III. Thông tư

1

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 02. Tổng hợp các đề án điều tra cơ bản địa chất do Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện năm ……

 (Kèm theo Báo cáo số:  /BC-BNNMT ngày  tháng  năm  của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

TT

Tên đề án

Quyết định, ngày phê duyệt

Diện tích

Thời gian thực hiện

Tổng kinh phí

Kinh phí thực hiện

Kết quả thực hiện

Ghi chú

Năm báo cáo

Lũy kế

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 03. Tổng hợp các đề án điều tra cơ bản địa chất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố thực hiện năm ……

 (Kèm theo Báo cáo số:  /BC-BNNMT ngày  tháng  năm  của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

TT

Tên tỉnh, thành phố

Tên đề án

Quyết định, ngày phê duyệt

Diện tích

Thời gian thực hiện

Tổng kinh phí

Kinh phí thực hiện

Kết quả thực hiện

Ghi chú

Năm báo cáo

Lũy kế

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 04. Kết quả đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện năm ……

 (Kèm theo Báo cáo số:  /BC-BNNMT ngày  tháng  năm  của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

TT

Tên mỏ

Loại khoáng sản

Tỉnh, thành phố

Diện tích (ha)

Trữ lượng, tài nguyên

Đã có/chưa có kết quả thăm dò87

Giá khởi điểm

Tỷ lệ thu tiền cấp quyền trúng đấu giá88

Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

_________________________

87 Ghi “chưa có kết quả thăm dò” đối với các mỏ chưa có kết quả thăm dò khoáng sản; ghi “đã có kết quả thăm dò” đối với các mỏ đã có kết quả thăm dò khoáng sản.

88 Ghi rõ giá trúng đấu giá đối với các mỏ đấu giá thành công, ghi “đấu giá không thành” đối với các mỏ đấu giá không thành.

 

Biểu số 05. Kết quả đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố thực hiện năm ……

 (Kèm theo Báo cáo số:  /BC-BNNMT ngày  tháng  năm  của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

TT

Tên mỏ

Loại khoáng sản

Diện tích (ha)

Trữ lượng, tài nguyên

Đã có/chưa có kết quả thăm dò89

Giá khởi điểm

Tỷ lệ thu tiền cấp quyền trúng đấu giá90

Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá

Ghi chú

I

Tỉnh (thành phố) …………………..

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tỉnh (thành phố) …………………..

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

____________________________

89 Ghi “chưa có kết quả thăm dò” đối với các mỏ chưa có kết quả thăm dò khoáng sản; ghi “đã có kết quả thăm dò” đối với các mỏ đã có kết quả thăm dò khoáng sản.

90 Ghi rõ giá trúng đấu giá đối với các mỏ đấu giá thành công, ghi “đấu giá không thành” đối với các mỏ đấu giá không thành.

 

Biểu số 06. Thống kê Giấy phép thăm dò khoáng sản do Bộ Nông nghiệp và Môi trường cấp năm …

 (Kèm theo Báo cáo số:  /BC-BNNMT ngày  tháng  năm  của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

TT

Số GP

Ngày cấp

Khoáng sản

Vị trí mỏ

Tỉnh, thành phố

Tổ chức, cá nhân được cấp phép

Diện tích (ha)

Thời hạn (tháng)

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 07. Thống kê Giấy phép thăm dò khoáng sản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố cấp năm …

 (Kèm theo Báo cáo số:  /BC-BNNMT ngày  tháng  năm  của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

TT

Số GP

Ngày cấp

Khoáng sản

Vị trí mỏ

Tổ chức, cá nhân được cấp phép

Diện tích (ha)

Thời hạn (tháng)

Ghi chú

I

Tỉnh (thành phố)……….

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tỉnh (thành phố)……….

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 08. Thống kê Giấy phép khai thác khoáng sản do Bộ Nông nghiệp và Môi trường cấp năm ……

 (Kèm theo Báo cáo số:  /BC-BNNMT ngày  tháng  năm  của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

TT

Số GP

Ngày cấp

Loại KS

Khu vực khai thác

Tỉnh, thành phố

Diện tích (ha)

Thời hạn (năm)

Trữ lượng khai thác

Công suất khai thác

Đơn vị được phép khai thác

ĐVT

Số liệu

ĐVT

Số liệu

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 09. Thống kê Giấy phép khai thác khoáng sản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố cấp năm ……

(Kèm theo Báo cáo số:  /BC-BNNMT ngày  tháng  năm  của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

TT

Số GP

Ngày cấp

Loại khoáng sản

Khu vực khai thác

Diện tích (ha)

Thời hạn (năm)

Trữ lượng khai thác

Công suất khai thác

Đơn vị được phép khai thác

ĐVT

Số liệu

ĐVT

Số liệu

I

Tỉnh (thành phố)……….

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tỉnh (thành phố)……….

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 10. Trữ lượng khoáng sản được Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia phê duyệt

 (Kèm theo Báo cáo số: /BC-BNNMT ngày tháng năm của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

Loại khoáng sản:…………………

TT

Tỉnh, thành phố

Đơn vị tính

Trữ lượng khoáng sản được phê duyệt trong năm …….

Trữ lượng khoáng sản được phê duyệt lũy kế đến 31/12 năm ……

Tổng số

Phân theo các cấp trữ lượng

Tổng số

Phân theo các cấp trữ lượng

Cấp 111

Cấp 121

Cấp 122

Cấp 111

Cấp 121

Cấp 122

A

B

 

1=2+3+4

2

3

4

5=6+7+8

6

7

8

1

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 11. Trữ lượng khoáng sản được Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố phê duyệt trong năm …..

 (Kèm theo Báo cáo số: /BC-BNNMT ngày tháng năm của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

TT

Tỉnh, thành phố/ Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Tổng số

Trong đó91

Cấp 111

Cấp 121

Cấp 122

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

______________________

91 Đối với nước nóng thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên phân theo cấp A, B, C1, C2

 

Biểu số 12. Kết quả thanh tra, kiểm tra hoạt động khoáng sản tại địa phương năm …..

(Kèm theo Báo cáo số:  /BC-BNNMT ngày  tháng  năm  của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

TT

Tên tỉnh, thành phố

Số trường hợp vi phạm pháp luật về khoáng sản

Tổng số tiền xử phạt (triệu đồng)

Tịch thu, nộp lại số lợi bất hợp pháp

Tịch thu tang vật (m3/triệu đồng)

Tịch thu phương tiện thực hiện hành vi vi phạm

Nộp lại số lợi bất hợp pháp (triệu đồng)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 13. Kết quả phê duyệt chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản
do Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện năm ……

 (Kèm theo Báo cáo số:  /BC-BNNMT ngày  tháng  năm  của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

TT

Quyết định phê duyệt

Giấy phép khai thác

Tên mỏ

Loại khoáng sản

Tỉnh, thành phố

Nhà nước/Tổ chức, cá nhân đầu tư92

Tổng số tiền phê duyệt

Tổ chức, cá nhân nộp tiền

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

______________________________

92 Ghi “Nhà nước đầu tư” đối với các Quyết định phê duyệt chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản do Nhà nước đầu tư; ghi “Tổ chức, cá nhân đầu tư” đối với các Quyết định phê duyệt chi phí thăm dò khoáng sản do tổ chức, cá nhân đầu tư.

 

Biểu số 14. Kết quả phê duyệt chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản
 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố thực hiện năm ……

(Kèm theo Báo cáo số:  /BC-BNNMT ngày  tháng  năm  của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

TT

Quyết định phê duyệt

Giấy phép khai thác

Tên mỏ

Loại khoáng sản

Nhà nước/Tổ chức, cá nhân đầu tư93

Tổng số tiền phê duyệt

Tổ chức, cá nhân nộp tiền

Ghi chú

I

Tỉnh (thành phố) ……………………..

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tỉnh (thành phố) ……………………..

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

______________________

93 Ghi “Nhà nước đầu tư” đối với các Quyết định phê duyệt chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản do Nhà nước đầu tư; ghi “Tổ chức, cá nhân đầu tư” đối với các Quyết định phê duyệt chi phí thăm dò khoáng sản do tổ chức, cá nhân đầu tư.

 

Biểu số 15. Kết quả phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản năm ……

 (Kèm theo Báo cáo số:  /BC-BNNMT ngày  tháng  năm  của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

TT

Quyết định phê duyệt

Giấy phép khai thác

Tên mỏ

Loại khoáng sản

Đấu giá/không đấu giá

Tỷ lệ thu (R)

Tổng số tiền phê duyệt

Tổ chức, cá nhân nộp tiền

Ghi chú

I

Tỉnh (thành phố) ………………

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tỉnh (thành phố) ………………

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 16. Tổng hợp kết quả nộp ngân sách nhà nước năm ….

 (Kèm theo Báo cáo số:  /BC-BNNMT ngày  tháng  năm  của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

TT

Tỉnh, thành phố

Tổng nộp ngân sách nhà nước (tỷ đồng)

Trong đó

Ghi chú

Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (tỷ đồng)

Thuế tài nguyên (tỷ đồng)

Phí môi trường (tỷ đồng)

Ký quỹ môi trường (tỷ đồng)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 46/2025/TT-BCT của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 04/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện, Thông tư 05/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hệ thống truyền tải điện, phân phối điện và đo đếm điện năng và Thông tư 06/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định điều độ, vận hành, thao tác, xử lý sự cố, khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia

Thông tư 46/2025/TT-BCT của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 04/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện, Thông tư 05/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hệ thống truyền tải điện, phân phối điện và đo đếm điện năng và Thông tư 06/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định điều độ, vận hành, thao tác, xử lý sự cố, khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia

Công nghiệp, Điện lực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi