Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 25/2015/TT-NHNN cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội

Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 25/2015/TT-NHNN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/12/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng Theo quy định tại Khoản 22 Điều 1 - Luật sửa đổi Luật Ban hành VB QPPL 2025

TÓM TẮT THÔNG TƯ 25/2015/TT-NHNN

Hộ gia đinh, cá nhân được vay ưu đãi để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội với mức vốn vay tối đa bằng 80% giá trị hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà trong ít nhất 15 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên là nội dung nổi bật tại Thông tư số 25/2015/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành ngày 09/12/2015 hướng dẫn cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội.
Khách hàng xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở của mình được vay ưu đãi đến 70% giá trị dự toán hoặc phương án vay, tối đa bằng 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay trong tối thiểu 15 năm. Với khách hàng xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê, mức cho vay tối đa bằng 80% tổng mức đầu tư dự án, phương án vay và không vượt quá 80% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay; thời hạn cho vay tối thiểu là 15 năm và tối đa là 20 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
Về lãi suất cho vay ưu đãi, Thông tư quy định, lãi suất cho vay ưu đãi đối với các đối tượng xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê thấp hơn đối tượng xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua, bán; đặc biệt, không được vượt quá 50% lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng trên thị trường trong cùng thời kỳ.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/12/2015.

Xem chi tiết Thông tư 25/2015/TT-NHNN có hiệu lực kể từ ngày 10/12/2015

Tải Thông tư 25/2015/TT-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 25/2015/TT-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 25/2015/TT-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 25/2015/TT-NHNN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

Số: 25/2015/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Ni, ngày 09 tháng 12 năm 2015

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CHO VAY VỐN ƯU ĐÃI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH NHÀ Ở XÃ HỘI

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng s 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Nhà ở s 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định s156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư hướng dẫn việc cho vay thực hiện chính sách nhà ở xã hội tại Nghị định 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Đang theo dõi

1. Thông tư này hướng dẫn về việc cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội đối với các tổ chức tín dụng được chỉ định theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định 100/2015/NĐ-CP).

Đang theo dõi

2. Việc cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và việc vay vốn ưu đãi của các đối tượng quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 49 Luật Nhà ở để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở theo quy định cụ thể tại từng chương trình mục tiêu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Việc vay vốn theo quy định của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu và các văn bản hướng dẫn thi hành của các cơ quan có thẩm quyền không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Đối tượng vay vốn để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định 100/2015/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Đối tượng vay vốn mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định 100/2015/NĐ-CP.

Đang theo dõi

3. Các tổ chức tín dụng được chỉ định triển khai cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội (sau đây gọi là tổ chức tín dụng được chỉ định) là các tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) xem xét, quyết định trong từng thời kỳ.

Đang theo dõi

4. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc vay vốn tại các tổ chức tín dụng được chỉ định để thực hiện chính sách nhà ở xã hội theo Nghị định 100/2015/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc cho vay

Đang theo dõi

1. Việc cho vay vốn ưu đãi phải đảm bảo đúng đối tượng, đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.

Đang theo dõi

2. Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách vay vốn ưu đãi hỗ trợ nhà ở thì chỉ được áp dụng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất.

Đang theo dõi

3. Trường hợp hộ gia đình có nhiều đối tượng được hưởng nhiều chính sách vay vốn ưu đãi thì chỉ áp dụng một chính sách vay vốn cho cả hộ gia đình,

Đang theo dõi

4. Các tổ chức tín dụng được chỉ định thực hiện việc cho vay ưu đãi hỗ trợ nhà ở xã hội bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về tín dụng và pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

5. Tổ chức tín dụng được chỉ định có trách nhiệm xem xét, thẩm định, quyết định cho vay đối với khách hàng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về cho vay và tự chịu trách nhiệm về quyết định cho vay của mình.

Đang theo dõi

Điều 4. Đối tượng được vay vốn

Đối tượng được vay vốn là khách hàng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 5. Điều kiện cho vay

Ngoài các điều kiện cho vay theo quy định của pháp luật hiện hành về cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, khách hàng phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:

Đang theo dõi

1. Đối với khách hàng là doanh nghiệp, hợp tác xã quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 15 Nghị định 100/2015/NĐ-CP vay vốn để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 100/2015/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Đối với khách hàng là hộ gia đình, cá nhân vay vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua, bán phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định 100/2015/NĐ-CP.

Đang theo dõi

3. Đối với khách hàng quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này vay vốn ưu đãi để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định 100/2015/NĐ-CP.

Đang theo dõi

4. Đối với khách hàng quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này vay vốn ưu đãi để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở của mình phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 16 Nghị định 100/2015/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 6. Mức cho vay

Tổ chức tín dụng được chỉ định căn cứ vào nhu cầu vay vốn, khả năng hoàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của mình để quyết định mức cho vay đối với khách hàng, cụ thể:

Đang theo dõi

1. Đối với xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê: Mức cho vay tối đa bằng 80% tổng mức đầu tư dự án, phương án vay và không vượt quá 80% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.

Đang theo dõi

2. Đối với xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua, bán: Mức cho vay tối đa bằng 70% tổng mức đầu tư dự án, phương án vay và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.

Đang theo dõi

3. Đối với khách hàng vay vốn ưu đãi để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thì mức vốn cho vay tối đa bằng 80% giá trị hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà.

Đang theo dõi

4. Đối với khách hàng vay vốn ưu đãi để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở của mình thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án vay và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.

Đang theo dõi

Điều 7. Thời hạn cho vay

Đang theo dõi

1. Đối với khách hàng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê: Thời hạn cho vay tối thiểu là 15 năm và tối đa không quá 20 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.

Đang theo dõi

2. Đối với khách hàng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua: Thời hạn cho vay tối thiểu là 10 năm và tối đa không quá 15 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.

Đang theo dõi

3. Đối với khách hàng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để bán: Thời hạn cho vay tối thiểu là 05 năm và tối đa không quá 10 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.

Đang theo dõi

4. Đối với đối tượng khách hàng quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở: Thời hạn cho vay tối thiểu là 15 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.

Đang theo dõi

5. Trường hợp khách hàng có nhu cầu vay với thời hạn ngắn hơn thời hạn cho vay tối thiểu quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều này thì được thỏa thuận với tổ chức tín dụng cho vay về thời hạn cho vay cụ thể.

Đang theo dõi

Điều 8. Đồng tiền cho vay

Đồng tiền cho vay là đồng Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 9. Giải ngân, kiểm tra, giám sát vốn vay

Đang theo dõi

1. Tổ chức tín dụng được chỉ định thực hiện giải ngân vốn vay đã cam kết đối với các đối tượng khách hàng vay vốn quy định Khoản 1 Điều 2 Thông tư này theo tiến độ thực hiện dự án, phương án và hợp đồng tín dụng đã ký kết. Số tiền giải ngân từng đợt căn cứ vào khối lượng hoàn thành công trình theo điểm dừng kỹ thuật.

Đang theo dõi

2. Tổ chức tín dụng được chỉ định giải ngân vốn vay đối với các đối tượng khách hàng vay vốn theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng được ký giữa khách hàng và tổ chức tín dụng cho vay.

Đang theo dõi

3. Tổ chức tín dụng được chỉ định thực hiện giải ngân, kiểm tra, giám sát vốn vay theo quy định của pháp luật hiện hành về cho vay và quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc sử dụng các phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.

Đang theo dõi

Điều 10. Lãi suất cho vay

Đang theo dõi

1. Lãi suất cho vay ưu đãi đối với khách hàng vay vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội do Ngân hàng Nhà nước xác định và công bố trong từng thời kỳ

Đang theo dõi

2. Lãi suất cho vay ưu đãi đối với khách hàng để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.

Đang theo dõi

3. Lãi suất cho vay ưu đãi quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đảm bảo nguyên tắc:

Đang theo dõi

a) Không vượt quá 50% lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng trên thị trường trong cùng thời kỳ.

Đang theo dõi

b) Lãi suất cho vay ưu đãi đối với các đối tượng xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê thấp hơn đối tượng xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua bán.

Đang theo dõi

Điều 11. Quy trình, thủ tục cho vay vốn

Tổ chức tín dụng được chỉ định hướng dẫn cụ thể, chi tiết và niêm yết công khai về quy trình thủ tục vay vốn đảm bảo các nội dung sau:

Đang theo dõi

1. Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng chuẩn bị và gửi cho tổ chức tín dụng được chỉ định nơi muốn vay hồ sơ vay vốn theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng được chỉ định.

Đang theo dõi

2. Trên cơ sở hồ sơ vay vốn do khách hàng cung cấp, tổ chức tín dụng thực hiện thẩm định và quyết định cho vay theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật hiện hành về cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.

Tổ chức tín dụng quy định cụ thể và niêm yết công khai thời hạn tối đa phải thông báo quyết định cho vay hoặc không cho vay đối với khách hàng. Trường hợp quyết định không cho vay, tổ chức tín dụng thông báo bằng văn bản cho khách hàng lý do từ chối cho vay khi khách hàng có yêu cầu.

Đang theo dõi

3. Việc cho vay của tổ chức tín dụng được chỉ định và khách hàng phải được lập thành hợp đồng cho vay. Hợp đồng cho vay phải có các nội dung theo quy định của pháp luật hiện hành về cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.

Đang theo dõi

Điều 12. Phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro

Đang theo dõi

1 .Việc phân loại nợ, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro của tổ chức tín dụng được chỉ định đối với các khoản cho vay thực hiện chính sách nhà ở xã hội được thực hiện theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

2. Việc xử lý nợ bị rủi ro thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 13. Tái cấp vốn

Việc tái cấp vốn đối với các tổ chức tín dụng được chỉ định để thực hiện chính sách nhà ở xã hội thực hiện theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 14. Trách nhiệm của khách hàng

Đang theo dõi

1. Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp cho tổ chức tín dụng được chỉ định.

Đang theo dõi

2. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và các cam kết khác.

Đang theo dõi

3. Hoàn trả đầy đủ gốc, lãi đúng hạn cho ngân hàng theo hợp đồng tín dụng đã ký.

Đang theo dõi

4. Khách hàng vay vốn có trách nhiệm sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả đầy đủ gốc, lãi vay đúng hạn theo hợp đồng tín dụng đã ký; thực hiện đầy đủ cam kết trong hợp đồng tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 15. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được chỉ định

Đang theo dõi

1. Tổ chức tín dụng được chỉ định ban hành văn bản hướng dẫn về cho vay hỗ trợ nhà ở trong hệ thống, phù hợp với các quy định của Thông tư này và pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

2. Theo dõi, hạch toán, quản lý riêng việc cho vay thực hiện chính sách nhà ở xã hội.

Đang theo dõi

3. Thực hiện kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay đảm bảo khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng cam kết tại hợp đồng tín dụng.

Đang theo dõi

4. Định kỳ chậm nhất vào ngày 15 hàng tháng gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) báo cáo kết quả cho vay hỗ trợ nhà ở xã hội theo Mẫu biểu 01, Mẫu biểu 02 đính kèm Thông tư này và chịu trách nhiệm về tính chính xác các thông tin, số liệu báo cáo Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 16. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

Đang theo dõi

1. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế:

Đang theo dõi

a) Đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng được chỉ định để thực hiện chính sách nhà ở xã hội;

Đang theo dõi

b) Đầu mối tham mưu Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chỉ định các tổ chức tín dụng triển khai cho vay thực hiện chính sách nhà ở xã hội.

Đang theo dõi

c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Vụ Chính sách Tiền tệ

Đang theo dõi

a) Đầu mối tham mưu Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xác định và thông báo lãi suất cho vay ưu đãi của tổ chức tín dụng được chỉ định đối với các khách hàng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

Đang theo dõi

b) Đầu mối tham mưu Thống đốc Ngân hàng Nhà nước báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định lãi suất cho vay ưu đãi đối với khách hàng quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở.

Đang theo dõi

3. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:

Đang theo dõi

a) Thực hiện thanh tra, giám sát việc cho vay của tổ chức tín dụng được chỉ định đối với khách hàng theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Phối hợp với Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và các đơn vị có liên quan xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.

Đang theo dõi

4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

Đang theo dõi

a) Theo dõi, tổng hợp tình hình cho vay của tổ chức tín dụng được chỉ định để thực hiện chính sách nhà ở xã hội tại địa phương;

Đang theo dõi

b) Tham mưu và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho vay để thực hiện chính sách nhà ở xã hội tại địa phương. Trường hợp vượt thẩm quyền kịp thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) để được xem xét, xử lý.

Đang theo dõi

Điều 17. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2015.

Đang theo dõi

Điều 18. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được chỉ định; các đối tượng được vay vốn hỗ trợ nhà ở xã hội chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Như Điều 18;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng (để báo cáo);
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Bộ Tài chính, (để phối hợp);
- Bộ Xây dựng, (để phối hợp);
- Bộ Kế hoạch&Đầu tư (để phối hợp);
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, Vụ TD (15).

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Đồng Tiến

Tên TCTD ……………….

Mẫu số 01

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH NHÀ Ở XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-NHNN ngày 09 tháng 12 năm 2015 hướng dn cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội)

Tháng      năm

Đơn vị: tỷ đồng

STT

Ch tiêu

Stiền cam kết cho vay

S khách hàng cam kết cho vay

Cho vay trong kỳ

Thu nợ trong kỳ

Dư nợ cuối kỳ

Số khách hàng còn dư nợ

Nợ xấuNợ xấuNợ xấu

Dự phòng đã trích

Giá trị TSBĐGiá trị TSBĐ

S tin đã cấp bù lãi sutS tin đã cấp bù lãi sut

Ghi chú

Nhóm 3

Nhóm 4

Nhóm 5

 

TSBĐ hình thành từ vốn vay

TSBĐ khác

Phát sinh trong kỳ

Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

I

Cho vay đầu tư xây dựng nhà xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Phân theo đối tượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua, bán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất công nghiệp, dịch vụ đầu tư nhà ở xã hội để bố trí người lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Hộ gia đình, cá nhân đu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê, thuê mua, bán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

Phân theo mục đích

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Cho thuê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Cho thuê mua

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Bán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cho vay để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Phân theo đối tượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Người có công với cách mạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại đô thị.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kthuật, quân nhân chuyên nghip, công nhân trong cơ quan , đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân.

 

 

 

.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Phân theo mc đích

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Thuê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Thuê mua

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Mua

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa cha để ở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tổng cộng (dòng I.1+ dòng II.1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên, sđt liên hệ)


Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày     tháng    năm
Người đại diện hợp pháp của TCTD
(Ký tên, đóng dấu)

Hướng dn lập báo cáo mẫu biểu 01 và mẫu biểu 02:

1. Hướng dn chung

- Đi tượng báo cáo: TCTD được chỉ định cho vay thực hiện chính sách nhà ở xã hội.

- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế .

-nh thức gửi báo cáo: Công văn bn gc kèm bảng biểu gửi theo địa ch25 Lý Thường Kiệt - Hoàn Kiếm - Hà Nội; file mềm gửi về địa chỉ email: [email protected].

2. Hướng dn cụ thể:

- Cột 12: Thng kê sdư dự phòng đã trích đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo;

- Cột 13 và cột 14: Giá trị định giá của TSBĐ đến thời đim cui k báo cáo (nếu chưa định giá thì báo cáo giá trị s sách);

- Từ cột 12 đến cột 16, chcần điền giá trị các dòng 1,1.1, 1.2; II, III, II.2 và III

3. Liên hệ: SĐT: 04.38269902 - Fax: 04.38256626.

Tên TCTD ……………….

Mẫu số 02

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH NHÀ Ở XÃ HỘI THEO ĐỊA BÀN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-NHNN ngày 09 tháng 12 năm 2015 hướng dn cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội)

Tháng      năm

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

Ch tiêu

Số tiền cam kết cho vay

Số khách hàng cam kết cho vay

Cho vay trong kỳ

Thu nợ trong kỳ

Dư nợ cuối kỳ

Số khách hàng còn dư nợ

Nợ xuNợ xuNợ xu

Dự phòng đã trích

Giá trị TSBĐGiá trị TSBĐ

Số tiền đã cấp bù lãi suấtSố tiền đã cấp bù lãi suất

Ghi chú

Nhóm 3

Nhóm 4

Nhóm 5

 

TSBĐ hình thành từ vốn vay

TSBĐ khác

Phát sinh trong kỳ

Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

A

TP Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

I

Cho vay đầu tư xây dựng nhà xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Phân theo đối tượng

 

 

 

 

 

 

 

1

i1

i

 

 

 

 

 

 

1.1

Doanh nghiệp, hợp tác xã đu tư nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua, bán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Doanh nghiệp, hợp tác xã sản xut công nghiệp, dịch vụ đầu tư nhà xã hội để bố trí người lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà xã hội để cho thuê, thuê mua, bán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

Phân theo mục đích

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Cho thuê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Cho thuê mua

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Bán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cho vay đ mua, thuê, thuê mua nhà xã hội; xây dng mi hoc cải to, sửa chữa nhà để

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Phân theo đối tượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Người có công với cách mạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Người thu nhập thp, hộ nghèo, cận nghèo tại đô thị.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

Phân theo mục đích

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Thuê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Thuê mua

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Mua

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Xây dựng mới hoặc ci tạo, sửa chữa để

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tổng cộng (dòng I.1 + dòng II.1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

TP Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Chi tiết theo tnh, TP trc thuộc Trung ương)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên, sđt liên hệ)


Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày     tháng    năm
Người đại diện hợp pháp của TCTD
(Ký tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

Mẫu biểu 01 và Mẫu biểu 02 được thay thế bởi Mẫu biểu 01 và Mẫu biểu 02 Thông tư số 20/2021/TT-NHNN theo quy định tại Khoản 1 Điều 2.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 25/2015/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hướng dẫn cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 25/2015/TT-NHNN

01

Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam của Quốc hội, số 46/2010/QH12

02

Luật Các tổ chức tín dụng của Quốc hội, số 47/2010/QH12

03

Nghị định 156/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

04

Luật Nhà ở của Quốc hội, số 65/2014/QH13

05

Luật Nhà ở của Quốc hội, số 65/2014/QH13

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×