Thông tư 23/2013/TT-NHNN duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 23/2013/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 23/2013/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/11/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
TCTD Nhà nước phải duy trì 2% nguồn vốn huy động tại NHCSXH
Ngày 19/11/2013, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư số 23/2013/TT-NHNN quy định quy định hàng năm các tổ chức tín dụng (TCTD) Nhà nước có trách nhiệm duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) bằng 2% số dư nguồn vốn huy động bằng đồng Việt Nam tại thời điểm ngày 31/12 năm trước.
Số dư nguồn vốn huy động bằng đồng Việt Nam của các TCTD Nhà nước tại thời điểm ngày 31/12 bao gồm: Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, các hình thức nhận tiền gửi khác của cá nhân, tổ chức (trừ TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) theo quy định của pháp luật...
Cũng theo Thông tư này, lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam của các TCTD Nhà nước tại NHCSXH bằng tổng của lãi suất huy động vốn bằng đồng Việt Nam bình quân chung của các TCTD Nhà nước và phí huy động vốn. Trong đó, phí huy động vốn là chi phí huy động vốn bình quân do Ngân hàng Chính sách xã hội và các TCTD Nhà nước thỏa thuận nhưng tối đa là 1,35%/năm.
Xem chi tiết Thông tư 23/2013/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 23/2013/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 23/2013/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC DUY TRÌ
SỐ DƯ TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội,
Thông tư này quy định về việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội bằng 2% số dư nguồn vốn huy động theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng nhà nước tại Ngân hàng Chính sách xã hội (%/năm) (a) | = | Lãi suất huy động vốn bằng đồng Việt Nam bình quân chung của các tổ chức tín dụng nhà nước (%/năm) (b) | + | Phí huy động vốn (%/năm) (c) |
Đối với năm 2013, trên cơ sở đề nghị của tổ chức tín dụng nhà nước hoặc Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định và thông báo mức lãi suất huy động vốn bằng đồng Việt Nam bình quân chung để làm cơ sở xác định lãi suất tiền gửi của các tổ chức tín dụng nhà nước tại Ngân hàng Chính sách xã hội từ ngày 01/7/2013 đến hết ngày 31/12/2013.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
Tên tổ chức tín dụng nhà nước:…………………………………
PHỤ LỤC 01
BIỂU SỐ DƯ NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG VÀ LÃI SUẤT HUY ĐỘNG BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM
STT |
Chỉ tiêu |
Số dư |
Lãi suất bình quân |
Ghi chú |
I |
Tiền gửi |
|
|
|
1 |
Tiền gửi không kỳ hạn |
|
|
|
2 |
Tiền gửi có kỳ hạn dưới 6 tháng |
|
|
|
3 |
Tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng |
|
|
|
4 |
Tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên |
|
|
|
5 |
Tiền gửi vốn chuyên dùng |
|
|
|
6 |
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn |
|
|
|
7 |
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn dưới 6 tháng |
|
|
|
8 |
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng |
|
|
|
9 |
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên |
|
|
|
II |
Phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn |
|
|
|
1 |
Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn |
|
|
|
2 |
Kỳ phiếu |
|
|
|
3 |
Tín phiếu |
|
|
|
4 |
Giấy tờ có giá ngắn hạn khác |
|
|
|
III |
Phát hành giấy tờ có giá dài hạn |
|
|
|
1 |
Chứng chỉ tiền gửi dài hạn |
|
|
|
2 |
Trái phiếu |
|
|
|
3 |
Giấy tờ có giá dài hạn khác |
|
|
|
|
|
……., ngày tháng năm |
1. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - NHNN (email: [email protected]; [email protected]; fax: 0438240132).
2. Thời gian gửi báo cáo: Trước ngày 15 tháng 01 hằng năm.
3. Ghi họ tên và số điện thoại của người lập biểu để trả lời các vấn đề tại báo cáo.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ qua số điện thoại: 04.38268782.
5. Việc thống kê tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá theo chế độ báo cáo thống kê hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Tên tổ chức tín dụng nhà nước:…………………………………
PHỤ LỤC 02
BIỂU XÁC ĐỊNH SỐ DƯ TIỀN GỬI TRONG NĂM ... TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
STT |
Nội dung |
Số dư |
Ghi chú |
1 |
Số dư nguồn vốn huy động bằng đồng Việt Nam đến 31/12 năm trước |
|
|
1.1 |
Tiền gửi |
|
|
1.2 |
Phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn |
|
|
1.3 |
Phát hành giấy tờ có giá dài hạn |
|
|
2 |
Tỷ lệ tiền gửi 2% |
|
|
3 |
Số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội trong năm... |
|
|
4 |
Số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội đến 31/12 năm trước |
|
|
5 |
Chênh lệch số dư tiền gửi mà tổ chức tín dụng nhà nước phải bổ sung hoặc rút bớt (5=3-4) |
|
|
|
|
……., ngày tháng năm |
1. Đơn vị nhận báo cáo: Ngân hàng Chính sách xã hội
2. Thời gian gửi báo cáo: Trước ngày 15 tháng 01 hằng năm.
3. Ghi họ tên và số điện thoại của người lập biểu để trả lời các vấn đề tại báo cáo.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ qua số điện thoại: 04.38268782.
5. Việc thống kê tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá theo chế độ báo cáo thống kê hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.