Thông tư 21/2021/TT-NHNN quy định các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại NHCSXH
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 21/2021/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/2021/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Thanh Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
TCTD Nhà nước phải duy trì 2% nguồn vốn huy động tại Ngân hàng Chính sách xã hội
Ngày 28/12/2021, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư 21/2021/TT-NHNN quy định về việc các tổ chức tín dụng Nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
Theo đó, các tổ chức tín dụng Nhà nước có trách nhiệm duy trì số dư tiền gửi bằng 2% số dư nguồn vốn huy động bằng đồng Việt Nam vào thời điểm ngày 31/12 năm trước tại Ngân hàng Chính sách xã hội. Số dư nguồn vốn huy động bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng Nhà nước bao gồm: Tiền gửi của tổ chức và cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi vốn chuyên dùng; Tiền tổ chức tín dụng Nhà nước thu được từ phát hành chứng chỉ tiền gửi,…
Bên cạnh đó, lãi suất số dư tiền gửi của các tổ chức tín dụng Nhà nước tại Ngân hàng Chính sách xã hội bằng tổng của lãi suất huy động vốn bình quân chung của các tổ chức tín dụng Nhà nước và phí huy động vốn. Trong đó, phí huy động vốn là chi phí huy động vốn bình quân do Ngân hàng Chính sách xã hội và các tổ chức tín dụng Nhà nước thỏa thuận nhưng tối đa là 1,3%/năm.
Chậm nhất ngày 01/03 hằng năm, các tổ chức tín dụng Nhà nước và Ngân hàng Chính sách xã hội hoàn thành việc ký kết phụ lục hợp đồng tiền gửi, bổ sung hoặc rút bớt số tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 11/02/2022.
Xem chi tiết Thông tư 21/2021/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 21/2021/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ________ Số: 21/2021/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2021 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
Thông tư này quy định về việc các ngân hàng thương mại do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và các ngân hàng thương mại cổ phần do nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ (sau đây gọi là các tổ chức tín dụng nhà nước) duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
Lãi suất số dư tiền gửi của các tổ chức tín dụng nhà nước tại Ngân hàng Chính sách xã hội (%/năm) (a) | = | Lãi suất huy động vốn bình quân chung của các tổ chức tín dụng nhà nước (%/năm) (b) | + |
Phí huy động vốn (%/năm) (c) |
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC
Phạm Thanh Hà |
PHỤ LỤC 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2021/TT-NHNN ngày ... tháng 12 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
BÁO CÁO SỐ DƯ NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM VÀ
LÃI SUẤT HUY ĐỘNG ĐỐI VỚI TỪNG KỲ HẠN
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC __________ Số: ................ V/v báo cáo số dư nguồn vốn huy động bằng đồng Việt Nam và lãi suất huy động đối với từng kỳ hạn |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày tháng năm 20.. |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Chính sách tiền tệ)
Thực hiện quy định tại Thông tư số .../2021/TT-NHNN, tên tổ chức tín dụng nhà nước xin báo cáo Ngân hàng Nhà nước về số dư nguồn vốn huy động bằng đồng Việt Nam và lãi suất huy động đối với từng kỳ hạn bằng đồng Việt Nam thời điểm ..... theo biểu dưới đây:
STT |
Chỉ tiêu |
Số dư (triệu đồng) |
Lãi suất bình quân (%/năm) |
Ghi chú |
I |
Tiền gửi |
|
|
|
1 |
Tiền gửi không kỳ hạn |
|
|
|
2 |
Tiền gửi có kỳ hạn dưới 6 tháng |
|
|
|
3 |
Tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng |
|
|
|
4 |
Tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên |
|
|
|
5 |
Tiền gửi vốn chuyên dùng |
|
|
|
6 |
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn |
|
|
|
7 |
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn dưới 6 tháng |
|
|
|
8 |
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng |
|
|
|
9 |
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên |
|
|
|
10 |
Tiền gửi khác |
|
|
|
II |
Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu có thời hạn phát hành dưới 12 tháng |
|
|
|
1 |
Chứng chỉ tiền gửi |
|
|
|
2 |
Kỳ phiếu |
|
|
|
3 |
Tín phiếu |
|
|
|
III |
Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu có thời hạn phát hành từ 12 tháng trở lên |
|
|
|
1 |
Chứng chỉ tiền gửi |
|
|
|
2 |
Kỳ phiếu |
|
|
|
3 |
Tín phiếu |
|
|
|
4 |
Trái phiếu |
|
|
|
Người lập biểu Kiểm soát |
…………….., ngày tháng năm Tổng giám đốc |
Hướng dẫn lập biểu:
1. Đối tượng báo cáo: Các tổ chức tín dụng nhà nước (trừ tổ chức tín dụng nhà nước được kiểm soát đặc biệt).
2. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Tổ chức tín dụng nhà nước báo cáo bằng văn bản giấy theo phương thức gửi trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi qua hệ thống thư điện tử [email protected].
4. Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 15 tháng 01 hằng năm và đột xuất khi có yêu cầu.
5. Ghi họ tên và số điện thoại của người lập biểu để trả lời các vấn đề tại báo cáo.
6. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ qua số điện thoại: 024.38246952.
PHỤ LỤC 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2021/TT-NHNN ngày ... tháng 12 năm 2021
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
THÔNG BÁO SỐ DƯ TIỀN GỬI
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC _______ Số: ................ V/v thông báo số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày tháng năm 20.. |
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội
Thực hiện quy định tại Thông tư số .... /2021/TT-NHNN, tên tổ chức tín dụng nhà nước gửi Ngân hàng Chính sách xã hội thông báo về số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội trong năm ... theo biểu dưới đây:
STT |
Nội dung |
Số dư (triệu đồng) |
Ghi chú |
1 |
Số dư nguồn vốn huy động bằng đồng Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư …/2021/TT-NHNN đến 31/12 năm trước |
|
|
1.1 |
Tiền gửi |
|
|
1.2 |
Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu có thời hạn phát hành dưới 12 tháng |
|
|
1.3 |
Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu có thời hạn phát hành từ 12 tháng trở lên |
|
|
2 |
Số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội trong năm … (2 = 1 * 2%) |
|
|
3 |
Số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội đến 31/12 năm trước |
|
|
Người lập biểu Kiểm soát |
…………….., ngày tháng năm Tổng giám đốc |
Hướng dẫn lập biểu:
1. Đối tượng gửi thông báo: Các tổ chức tín dụng nhà nước (trừ tổ chức tín dụng nhà nước được kiểm soát đặc biệt).
2. Đơn vị nhận thông báo: Ngân hàng Chính sách xã hội.
3. Thời hạn gửi thông báo: Trước ngày 15 tháng 01 hằng năm.
4. Ghi họ tên và số điện thoại của người lập biểu để trả lời các vấn đề tại thông báo.
PHỤ LỤC 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2021/TT-NHNN ngày ... tháng 12 năm 2021
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
BÁO CÁO KẾT QUẢ VIỆC DUY TRÌ SỐ DƯ TIỀN GỬI
CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI _________ Số: ................ V/v báo cáo kết quả việc duy trì số dư tiền gửi |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày tháng năm 20.. |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Thực hiện quy định tại Thông tư số .... /2021/TT-NHNN, Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) xin báo cáo Ngân hàng Nhà nước (NHNN) kết quả việc duy trì số dư tiền gửi của các tổ chức tín dụng nhà nước (TCTD nhà nước) tại NHCSXH năm 20... như sau:
Theo báo cáo của các TCTD nhà nước tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư ...., số dư tiền gửi tại NHCSXH năm 20... là ..... triệu đồng, chênh lệch số dư tiền gửi các TCTD nhà nước phải bổ sung (hoặc rút bớt) là .... triệu đồng.
Mức phí huy động vốn do NHCSXH và các TCTD thỏa thuận áp dụng cho năm 20... là ...%/năm. Như vậy, lãi suất huy động tiền gửi của các TCTD nhà nước tại NHCSXH áp dụng cho năm 20... là ....%/năm.
Đến ngày ..., tình hình duy trì tiền gửi của các TCTD nhà nước năm 20... như sau:
STT |
Tên tổ chức tín dụng |
Số dư tiền gửi năm trước (triệu đồng) |
Số dư tiền gửi phải thực hiện năm nay (triệu đồng) |
Số dư tiền gửi đến ngày báo cáo (triệu đồng) |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
Ngân hàng Chính sách xã hội xin báo cáo NHNN./.
Nơi nhận: - Như trên (Vụ CSTT, Cơ quan TTGSNH, Vụ TDCNKT); - ........ - ........ - Lưu: VT,...... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
PHỤ LỤC 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2021/TT-NHNN ngày ... tháng 12 năm 2021
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
BÁO CÁO KẾT QUẢ VIỆC DUY TRÌ SỐ DƯ TIỀN GỬI TRÊN CƠ SỞ BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI _______ Số: ................ V/v báo cáo kết quả việc duy trì số dư tiền gửi trên cơ sở báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày tháng năm 20.. |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Thực hiện quy định tại Thông tư số .... /2021/TT-NHNN, Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) xin báo cáo Ngân hàng Nhà nước kết quả việc duy trì số dư tiền gửi của các tổ chức tín dụng nhà nước (TCTD nhà nước) tại NHCSXH năm 20... như sau:
Trên cơ sở báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán của các TCTD nhà nước, đến ngày..., kết quả duy trì tiền gửi của các TCTD nhà nước năm 20... như sau:
STT |
Tên tổ chức tín dụng |
Số dư tiền gửi trước báo cáo tài chính được kiểm toán (triệu đồng) |
Số dư tiền gửi sau khi điều chỉnh theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán (triệu đồng) |
01 |
|
|
|
02 |
|
|
|
03 |
|
|
|
04 |
|
|
|
Ngân hàng Chính sách xã hội xin báo cáo NHNN./.
Nơi nhận: - Như trên (Vụ CSTT, Cơ quan TTGSNH, Vụ TDCNKT); - ........ - ........ - Lưu: VT,...... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |