Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 21/2025/TT-NHNN quy định xếp hạng tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 21/2025/TT-NHNN Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Đoàn Thái Sơn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/07/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT THÔNG TƯ 21/2025/TT-NHNN

Quy định xếp hạng tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài từ ngày 01/11/2025

Ngày 31/07/2025, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư 21/2025/TT-NHNN quy định về việc xếp hạng tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực từ ngày 01/11/2025.

Thông tư này áp dụng cho các tổ chức tín dụng như ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Tuy nhiên, không áp dụng cho các tổ chức đang trong tình trạng kiểm soát đặc biệt, đang giải thể, hoặc hoạt động chưa đủ 24 tháng.

- Nguyên tắc và phương pháp xếp hạng

Việc xếp hạng tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài dựa trên các tiêu chí định lượng và định tính, nhằm phản ánh thực trạng hoạt động và rủi ro. Các tổ chức được chia thành các nhóm đồng hạng như ngân hàng thương mại lớn, nhỏ, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và ngân hàng hợp tác xã. Mỗi nhóm sẽ được đánh giá theo hệ thống tiêu chí bao gồm vốn, chất lượng tài sản, quản trị điều hành, kết quả hoạt động kinh doanh, khả năng thanh khoản và mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường.

- Hệ thống tiêu chí xếp hạng

Hệ thống tiêu chí xếp hạng bao gồm: Vốn (C), Chất lượng tài sản (A), Quản trị điều hành (M), Kết quả hoạt động kinh doanh (E), Khả năng thanh khoản (L) và Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường (S). Mỗi tiêu chí có các chỉ tiêu định lượng và định tính để đánh giá mức độ lành mạnh và tuân thủ pháp luật của tổ chức.

- Cách tính điểm và xếp hạng

Điểm của từng tiêu chí được tính dựa trên các chỉ tiêu định lượng và định tính, với mức điểm từ 1 đến 5. Tổng điểm xếp hạng được xác định dựa trên trọng số của từng tiêu chí. Tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ được xếp vào các hạng từ A (Tốt) đến E (Yếu kém) dựa trên tổng điểm xếp hạng.

- Quản lý và thông báo kết quả xếp hạng

Kết quả xếp hạng sẽ được thông báo cho từng tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Các tổ chức này không được phép cung cấp kết quả xếp hạng cho bên thứ ba, trừ trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung cấp cho ngân hàng mẹ với cam kết không tiết lộ cho bên thứ ba. Ngân hàng Nhà nước sẽ lưu trữ và sử dụng kết quả xếp hạng theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành ngân hàng.

Xem chi tiết Thông tư 21/2025/TT-NHNN có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2025

Tải Thông tư 21/2025/TT-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 21/2025/TT-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 21/2025/TT-NHNN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

__________
Số: 21/2025/TT-NHNN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2025

THÔNG TƯ

Quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

__________________

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;

Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn hệ thống các tổ chức tín dụng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về việc xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:

Đang theo dõi

a) Tổ chức tín dụng bao gồm: Ngân hàng thương mại (bao gồm ngân hàng thương mại do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài), ngân hàng hợp tác xã, tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

Đang theo dõi

b) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

Đang theo dõi

c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Đang theo dõi

2. Thông tư này không áp dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Tổ chức tín dụng đang được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt;

Đang theo dõi

b) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã gửi Ngân hàng Nhà nước hồ sơ đề nghị giải thể (trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giải thể tự nguyện) hoặc đã bị đơn vị giám sát an toàn vi mô đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu thanh lý tài sản, thành lập Hội đồng thanh lý, Tổ giám sát thanh lý (trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị thu hồi Giấy phép) theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

c) Thời gian hoạt động chưa đủ 24 tháng kể từ ngày khai trương hoạt động;

Đang theo dõi

d) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được can thiệp sớm theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng (không bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được can thiệp sớm theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 156 Luật Các tổ chức tín dụng).

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Tỷ lệ an toàn vốn là chỉ tiêu được xác định theo quy định đang có hiệu lực thi hành của Ngân hàng Nhà nước về tỷ lệ an toàn vốn, về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Đang theo dõi

2. Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 là chỉ tiêu được xác định cụ thể như sau:

Đang theo dõi
a) Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tỷ lệ an toàn vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (không bao gồm Thông tư số 41/2016/TT-NHNN quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi tắt là Thông tư số 41/2016/TT-NHNN), Thông tư số 14/2025/TT-NHNN quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi tắt là Thông tư số 14/2025/TT-NHNN)), tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 được xác định bằng công thức:

Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 (%)  =

Vốn cấp 1 riêng lẻ

   x 100%

Tổng tài sản Có rủi ro riêng lẻ


Việc xác định vốn cấp 1 riêng lẻ, Tổng tài sản Có rủi ro riêng lẻ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Đang theo dõi
b) Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tỷ lệ an toàn vốn theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN, tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 được xác định bằng công thức:

Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 (%)  =

Vốn cấp 1

   x 100%

RWA + 12,5 x (KOR + KMR)


Trong đó:
- RWA: Tổng tài sản tính theo rủi ro tín dụng
- KOR: Vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động
- KMR: Vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường
Việc xác định vốn cấp 1, RWA, KOR, KMR theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN;
Đang theo dõi

c) Trường hợp ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tỷ lệ an toàn vốn theo quy định tại Thông tư số 14/2025/TT-NHNN, tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 được xác định theo công thức xác định tỷ lệ vốn cấp 1 quy định tại Thông tư số 14/2025/TT-NHNN.

Đang theo dõi

3. Nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành nợ xấu là số dư nợ của khách hàng chưa bị chuyển sang nhóm nợ xấu do được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Đang theo dõi

4. Nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được là các khoản nợ xấu đã bán cho Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) thanh toán bằng trái phiếu đặc biệt và chưa được xử lý, thu hồi.

Đang theo dõi

5. Tỷ lệ dư nợ tín dụng đối với 100 khách hàng có dư nợ tín dụng lớn nhất so với dư nợ tín dụng đối với tổ chức kinh tế, cá nhân được xác định bằng tổng dư nợ tín dụng đối với 100 khách hàng (không bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) có dư nợ tín dụng lớn nhất so với dư nợ tín dụng đối với tổ chức kinh tế, cá nhân (không bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài). Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có ít hơn 100 khách hàng (không bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài), thì tỷ lệ dư nợ tín dụng đối với 100 khách hàng có dư nợ tín dụng lớn nhất so với dư nợ tín dụng đối với tổ chức kinh tế, cá nhân có giá trị bằng 100%.

Đang theo dõi

6. Chi phí hoạt động là khoản mục Chi phí hoạt động phản ánh trên Báo cáo kết quả hoạt động theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Đang theo dõi

7. Tổng thu nhập hoạt động là tổng của các khoản Thu nhập lãi thuần, Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ, Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối, Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh, Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư, Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác và Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần phản ánh trên Báo cáo kết quả hoạt động theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Đang theo dõi

8. Vốn chủ sở hữu bình quân là khoản mục vốn chủ sở hữu phản ánh trên Báo cáo tình hình tài chính theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, được tính bình quân các quý trong năm.

Đang theo dõi

9. Tổng tài sản bình quân là khoản mục Tổng tài sản phản ánh trên Báo cáo tình hình tài chính theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, được tính bình quân các quý trong năm.

Đang theo dõi
10. Thu nhập lãi cận biên (NIM) là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa lãi suất huy động bình quân và lãi suất cho vay bình quân của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Chỉ tiêu này được xác định như sau:

Thu nhập lãi cận biên (NIM) =

Thu nhập lãi thuần

Tài sản Có sinh lãi bình quân


Trong đó:
- Thu nhập lãi thuần là khoản mục Thu nhập lãi thuần phản ánh trên Báo cáo kết quả hoạt động theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- Tài sản Có sinh lãi bình quân là tổng các khoản mục Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước, Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các tổ chức tín dụng khác (không bao gồm dự phòng rủi ro), Cho vay khách hàng (không bao gồm dự phòng rủi ro), Mua nợ (không bao gồm dự phòng rủi ro), Chứng khoán đầu tư (không bao gồm dự phòng rủi ro, dự phòng giảm giá và trái phiếu VAMC), phản ánh trên Báo cáo tình hình tài chính theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, được tính bình quân các quý trong năm.
Đang theo dõi
11. Số ngày lãi phải thu là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Chỉ tiêu này phản ánh số ngày cần thiết để thu các khoản lãi phải thu đã ghi nhận vào thu nhập của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Chỉ tiêu này được xác định như sau:

Số ngày lãi phải thu =

Lãi và phí phải thu

x

365

Thu nhập từ lãi và các khoản tương tự

n


Trong đó:
- Lãi và phí phải thu là khoản mục Lãi và phí phải thu phản ánh trên Báo cáo tình hình tài chính theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- Thu nhập từ lãi và các khoản tương tự là Thu nhập từ lãi và các khoản tương tự phản ánh trên Báo cáo kết quả hoạt động theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- n nhận các giá trị lần lượt như sau: n = 4 nếu ước tính số ngày lãi phải thu của năm xếp hạng dựa trên số liệu của Quý, n = 2 nếu ước tính số ngày lãi phải thu của năm xếp hạng dựa trên số liệu 6 tháng, n = 4/3 nếu ước tính số ngày lãi phải thu của năm xếp hạng dựa trên số liệu 9 tháng, n = 1 nếu xác định số ngày lãi phải thu của năm xếp hạng dựa trên số liệu năm.
Đang theo dõi

12. Tài sản có tính thanh khoản cao bình quân là tài sản có tính thanh khoản cao được xác định theo quy định của pháp luật về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (tỷ lệ khả năng chi trả), được tính bình quân các ngày làm việc cuối cùng của các quý trong năm.

Đang theo dõi

13. Khách hàng có số dư tiền gửi lớn là 10 khách hàng (không bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước) có số dư tiền gửi lớn nhất tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Đang theo dõi
14. Tỷ lệ tổng trạng thái ngoại tệ so với vốn tự có riêng lẻ bình quân được xác định như sau:

Trong đó:
- k nhận các giá trị từ 1 đến 12, tương ứng với 12 tháng trong năm xếp hạng. Trong trường hợp k = 1, vốn tự có riêng lẻ tháng (k-1) là vốn tự có riêng lẻ tại thời điểm cuối tháng 12 của năm liền kề trước năm xếp hạng;
- Tổng trạng thái ngoại tệ dương tháng k và tổng trạng thái ngoại tệ âm tháng k được xác định theo quy định pháp luật về trạng thái ngoại tệ của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại ngày làm việc cuối cùng của tháng k;
- Vốn tự có riêng lẻ được xác định theo quy định của pháp luật về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (tỷ lệ an toàn vốn riêng lẻ).Đang theo dõi
15. Tỷ lệ chênh lệch giữa tài sản nhạy cảm lãi suất và nợ phải trả nhạy cảm lãi suất so với Vốn chủ sở hữu được xác định như sau:

Tỷ lệ   =

|Tài sản nhạy cảm lãi suất  -  Nợ phải trả nhạy cảm lãi suất|

Vốn chủ sở hữu


Trong đó:
- Tài sản nhạy cảm lãi suất là Tổng tài sản nội bảng nhạy cảm với lãi suất (không bao gồm tài sản không chịu lãi) phản ánh trên Thuyết minh Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- Nợ phải trả nhạy cảm lãi suất là Tổng nợ phải trả nội bảng nhạy cảm với lãi suất (không bao gồm nợ phải trả không chịu lãi) phản ánh trên Thuyết minh Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- Vốn chủ sở hữu là khoản mục vốn chủ sở hữu phản ánh trên Báo cáo tình hình tài chính theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Đang theo dõi

16. Mức phạt tiền tối thiểu là mức tối thiểu của khung phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm của tổ chức được quy định tại Nghị định quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng đang có hiệu lực tại thời điểm 31/12 năm xếp hạng (đối với trường hợp xếp hạng định kỳ) hoặc ngày cuối cùng của quý liền kề trước thời điểm xếp hạng (đối với trường hợp xếp hạng theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Thông tư này).

Đang theo dõi

17. Các hành vi vi phạm chưa khắc phục xong là các hành vi vi phạm có yêu cầu thực hiện khắc phục của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận hoàn thành khắc phục.

Đang theo dõi

18. Tài sản Có khác bình quân là khoản mục Tài sản Có khác phản ánh tại khoản mục XII- Tài sản Có khác trên Báo cáo tình hình tài chính theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, được tính bình quân các quý trong năm.

Đang theo dõi

Điều 4. Nguyên tắc và phương pháp xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Đang theo dõi

1. Việc xếp hạng cần đảm bảo phản ánh đầy đủ thực trạng hoạt động, rủi ro của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được chia thành các nhóm đồng hạng, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Nhóm 1: Ngân hàng thương mại có quy mô lớn (tổng giá trị tài sản bình quân theo quý trong năm xếp hạng trên 300.000 tỷ đồng);

Đang theo dõi

b) Nhóm 2: Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ (tổng giá trị tài sản bình quân theo quý trong năm xếp hạng bằng hoặc thấp hơn 300.000 tỷ đồng);

Đang theo dõi

c) Nhóm 3: Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

Đang theo dõi

d) Nhóm 4: Công ty tài chính (gồm: công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng);

Đang theo dõi

đ) Nhóm 5: Công ty cho thuê tài chính;

Đang theo dõi

e) Nhóm 6: Ngân hàng hợp tác xã.

Đang theo dõi

3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xếp hạng theo hệ thống tiêu chí. Từng tiêu chí xếp hạng bao gồm nhóm chỉ tiêu định lượng và nhóm chỉ tiêu định tính. Nhóm chỉ tiêu định lượng đo lường mức độ lành mạnh hoạt động ngân hàng trên cơ sở số liệu hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Nhóm chỉ tiêu định tính đo lường mức độ tuân thủ các quy định pháp luật, chỉ đạo điều hành của Ngân hàng Nhà nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Đang theo dõi

4. Trọng số của nhóm chỉ tiêu, trọng số của từng chỉ tiêu theo từng nhóm đồng hạng được xác định trên cơ sở tầm quan trọng của từng nhóm chỉ tiêu, từng chỉ tiêu đối với mức độ lành mạnh hoạt động ngân hàng và yêu cầu của công tác thanh tra, giám sát.

Đang theo dõi

5. Căn cứ vào mức điểm xếp hạng đạt được, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xếp vào một trong các hạng sau: Tốt (A), Khá (B), Trung bình (C), Yếu (D) hoặc Yếu kém (E).

Đang theo dõi

Điều 5. Tài liệu, thông tin, dữ liệu để xếp hạng

Đang theo dõi

1. Tài liệu, thông tin, dữ liệu sử dụng để xếp hạng:

Đang theo dõi

a) Tài liệu, thông tin, dữ liệu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi Ngân hàng Nhà nước theo quy định pháp luật về chế độ báo cáo, thống kê;

Đang theo dõi

b) Thông tin, dữ liệu tại báo cáo tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã được kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

c) Kết quả giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán (bao gồm cả các thông tin về việc xác nhận hoàn thành khắc phục xong đối với các hành vi vi phạm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) của Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khác, công ty kiểm toán độc lập liên quan đến lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng;

Đang theo dõi

d) Các tài liệu, thông tin và dữ liệu khác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi Ngân hàng Nhà nước theo quy định pháp luật và theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

2. Số liệu được sử dụng để tính điểm xếp hạng là:

Đang theo dõi

a) Số liệu riêng lẻ của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (không bao gồm công ty con, công ty liên kết);

Đang theo dõi

b) Số liệu tại thời điểm ngày 31 tháng 12 hàng năm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngoại trừ các chỉ tiêu được tính bình quân;

Đang theo dõi

c) Trường hợp thực hiện xếp hạng theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Thông tư này, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định phạm vi tài liệu, thông tin, dữ liệu được sử dụng để tính điểm xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Đang theo dõi

Điều 6. Hệ thống tiêu chí xếp hạng

Đang theo dõi

1. Hệ thống tiêu chí được sử dụng để xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm:

Đang theo dõi

a) Vốn (C);

Đang theo dõi

b) Chất lượng tài sản (A);

Đang theo dõi

c) Quản trị điều hành (M);

Đang theo dõi

d) Kết quả hoạt động kinh doanh (E);

Đang theo dõi

đ) Khả năng thanh khoản (L);

Đang theo dõi

e) Mức độ nhạy cảm đối với rủi ro thị trường (S).

Đang theo dõi

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được tính điểm theo các tiêu chí, nhóm chỉ tiêu được quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 Thông tư này.

Đang theo dõi

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Đang theo dõi

Mục 1

TIÊU CHÍ, NHÓM CHỈ TIÊU XẾP HẠNG

Đang theo dõi

Điều 7. Vốn

Tiêu chí vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được đánh giá, cho điểm theo các nhóm chỉ tiêu sau đây:

Đang theo dõi

1. Nhóm chỉ tiêu định lượng:

Đang theo dõi

a) Tỷ lệ an toàn vốn;

Đang theo dõi

b) Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1.

Đang theo dõi

2. Nhóm chỉ tiêu định tính:

Đang theo dõi

a) Tuân thủ tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định;

Đang theo dõi

b) Tuân thủ các quy định pháp luật về giá trị thực của vốn điều lệ, vốn được cấp;

Đang theo dõi

c) Tuân thủ các quy định pháp luật về đánh giá nội bộ về mức đủ vốn.

Đang theo dõi

Điều 8. Chất lượng tài sản

Tiêu chí chất lượng tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được đánh giá, cho điểm theo các nhóm chỉ tiêu sau đây:

Đang theo dõi

1. Nhóm chỉ tiêu định lượng:

Đang theo dõi

a) Tỷ lệ nợ xấu, nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được và nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành nợ xấu so với tổng nợ cộng thêm các khoản nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được;

Đang theo dõi

b) Tỷ lệ nợ nhóm 2 so với tổng nợ;

Đang theo dõi

c) Tỷ lệ dư nợ tín dụng đối với 100 khách hàng có dư nợ tín dụng lớn nhất so với dư nợ tín dụng đối với tổ chức kinh tế, cá nhân;

Đang theo dõi

d) Tỷ lệ nợ và cam kết ngoại bảng từ nhóm 3 đến nhóm 5 so với tổng nợ và các cam kết ngoại bảng từ nhóm 1 đến nhóm 5;

Đang theo dõi

đ) Tỷ lệ dự phòng rủi ro chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư (không bao gồm dự phòng rủi ro đã trích lập liên quan đến trái phiếu đặc biệt khi bán nợ cho VAMC) so với tổng số dư chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư (không bao gồm số dư trái phiếu đặc biệt khi bán nợ cho VAMC);

Đang theo dõi

e) Tỷ lệ dư nợ tín dụng để đầu tư, kinh doanh bất động sản so với tổng dư nợ tín dụng (không bao gồm dư nợ tín dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác);

Đang theo dõi

g) Tỷ lệ dự phòng cụ thể đã trích lập so với nợ nhóm 2 đến nhóm 5;

Đang theo dõi

h) Tỷ lệ Tài sản Có khác bình quân so với Tổng tài sản bình quân.

Đang theo dõi

2. Nhóm chỉ tiêu định tính:

Đang theo dõi

a) Tuân thủ các quy định của pháp luật về hoạt động cấp tín dụng;

Đang theo dõi

b) Tuân thủ các quy định pháp luật về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ;

Đang theo dõi

c) Tuân thủ các quy định pháp luật về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

Đang theo dõi

d) Tuân thủ các quy định pháp luật về trích lập và sử dụng các khoản dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi;

Đang theo dõi

đ) Tuân thủ các quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro đối với trái phiếu đặc biệt do công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam phát hành;

Đang theo dõi

e) Tuân thủ các quy định pháp luật về hạn chế và giới hạn cấp tín dụng;

Đang theo dõi

g) Tuân thủ các quy định pháp luật về quản lý rủi ro tín dụng.

Đang theo dõi

Điều 9. Quản trị điều hành

Tiêu chí quản trị điều hành của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được đánh giá, cho điểm theo các nhóm chỉ tiêu sau đây:

Đang theo dõi

1. Nhóm chỉ tiêu định lượng: Tỷ lệ chi phí hoạt động so với tổng thu nhập hoạt động.

Đang theo dõi

2. Nhóm chỉ tiêu định tính:

Đang theo dõi

a) Tuân thủ các quy định pháp luật về cổ đông, cổ phần, cổ phiếu;

Đang theo dõi

b) Tuân thủ các quy định pháp luật về giới hạn góp vốn, mua cổ phần;

Đang theo dõi

c) Tuân thủ các quy định pháp luật về Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban Kiểm soát, Ban điều hành và các quy định pháp luật khác về quản trị, điều hành của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

Đang theo dõi

d) Tuân thủ các quy định pháp luật về hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm giám sát của quản lý cấp cao, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ và quản lý rủi ro (không bao gồm quản lý rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro thanh khoản, quản lý rủi ro thị trường) của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

Đang theo dõi

đ) Tuân thủ các quy định pháp luật về kiểm toán độc lập;

Đang theo dõi

e) Tuân thủ các quy định pháp luật về chế độ thông tin, báo cáo;

Đang theo dõi

g) Tuân thủ các quy định pháp luật về ban hành, rà soát, sửa đổi, bổ sung và báo cáo quy định nội bộ;

Đang theo dõi

h) Tuân thủ các quy định pháp luật về tiền tệ, ngân hàng khác ngoài các quy định đã được đề cập tại các chỉ tiêu định tính quy định tại Điều 7, 8, 10, 11, 12 Thông tư này và điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 10. Kết quả hoạt động kinh doanh

Tiêu chí kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được đánh giá, cho điểm theo các nhóm chỉ tiêu sau đây:

Đang theo dõi

1. Nhóm chỉ tiêu định lượng:

Đang theo dõi

a) Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với vốn chủ sở hữu bình quân;

Đang theo dõi

b) Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với tổng tài sản bình quân;

Đang theo dõi

c) Thu nhập lãi cận biên (NIM);

Đang theo dõi

d) Số ngày lãi phải thu.

Đang theo dõi

2. Nhóm chỉ tiêu định tính: Tuân thủ quy định pháp luật về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Đang theo dõi

Điều 11. Khả năng thanh khoản

Tiêu chí khả năng thanh khoản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được đánh giá, cho điểm theo các nhóm chỉ tiêu sau đây:

Đang theo dõi

1. Nhóm chỉ tiêu định lượng:

Đang theo dõi

a) Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao bình quân so với tổng tài sản bình quân;

Đang theo dõi

b) Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn;

Đang theo dõi

c) Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi;

Đang theo dõi

d) Tỷ lệ tiền gửi của khách hàng có số dư tiền gửi lớn so với tổng tiền gửi.

Đang theo dõi

2. Nhóm chỉ tiêu định tính: Tuân thủ các quy định pháp luật về tỷ lệ khả năng chi trả, tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn, tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi.

Đang theo dõi

Điều 12. Mức độ nhạy cảm đối với rủi ro thị trường

Tiêu chí mức độ nhạy cảm đối với rủi ro thị trường của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được đánh giá, cho điểm theo các nhóm chỉ tiêu sau đây:

Đang theo dõi

1. Nhóm chỉ tiêu định lượng:

Đang theo dõi

a) Tỷ lệ tổng trạng thái ngoại tệ so với vốn tự có riêng lẻ bình quân;

Đang theo dõi

b) Tỷ lệ chênh lệch giữa tài sản nhạy cảm lãi suất và nợ phải trả nhạy cảm lãi suất so với Vốn chủ sở hữu.

Đang theo dõi

2. Nhóm chỉ tiêu định tính:

Đang theo dõi

a) Tuân thủ giới hạn tổng trạng thái ngoại tệ theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Tuân thủ các quy định pháp luật về quản lý rủi ro thị trường.

Đang theo dõi

Mục 2

CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG

Đang theo dõi

Điều 13. Cách tính điểm từng chỉ tiêu, nhóm chỉ tiêu định lượng

Điểm của từng chỉ tiêu định lượng tại 06 tiêu chí xếp hạng được tính theo các mức điểm 1, 2, 3, 4 hoặc 5; điểm của nhóm chỉ tiêu định lượng được tính theo các mức điểm từ 1 đến 5; trong đó mức điểm 5 là tốt nhất và mức điểm 1 là kém nhất, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Điểm của từng chỉ tiêu định lượng được xác định trên cơ sở so sánh giá trị của chỉ tiêu định lượng với các ngưỡng tính điểm của chỉ tiêu định lượng đó. Ngưỡng tính điểm định lượng được xác định căn cứ vào dữ liệu lịch sử về các chỉ tiêu định lượng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Mức điểm của từng chỉ tiêu định lượng được xác định cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Trường hợp chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm:

(i) Điểm 5 nếu giá trị chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng ngưỡng 1;

(ii) Điểm 4 nếu giá trị chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng ngưỡng 2 và nhỏ hơn ngưỡng 1;

(iii) Điểm 3 nếu giá trị chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng ngưỡng 3 và nhỏ hơn ngưỡng 2;

(iv) Điểm 2 nếu giá trị chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng ngưỡng 4 và nhỏ hơn ngưỡng 3;

(v) Điểm 1 nếu giá trị chỉ tiêu nhỏ hơn ngưỡng 4.

Đang theo dõi

b) Trường hợp chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng:

(i) Điểm 5 nếu giá trị chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 1;

(ii) Điểm 4 nếu giá trị chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 2 và lớn hơn ngưỡng 1;

(iii) Điểm 3 nếu giá trị chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 3 và lớn hơn ngưỡng 2;

(iv) Điểm 2 nếu giá trị chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 4 và lớn hơn ngưỡng 3;

(v) Điểm 1 nếu giá trị chỉ tiêu lớn hơn ngưỡng 4.

Đang theo dõi

c) Trường hợp chỉ tiêu định lượng có giá trị càng sát giá trị 0 thì mức độ rủi ro càng giảm:

(i) Điểm 5 nếu giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 1;

(ii) Điểm 4 nếu giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 2 và lớn hơn ngưỡng 1;

(iii) Điểm 3 nếu giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 3 và lớn hơn ngưỡng 2;

(iv) Điểm 2 nếu giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 4 và lớn hơn ngưỡng 3;

(v) Điểm 1 nếu giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu lớn hơn ngưỡng 4.

Đang theo dõi

d) Các ngưỡng 1, ngưỡng 2, ngưỡng 3 và ngưỡng 4 của từng chỉ tiêu định lượng áp dụng đối với từng nhóm đồng hạng được quy định tại Điều 14 Thông tư này;

Đang theo dõi

đ) Trường hợp ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tỷ lệ an toàn vốn theo phương pháp tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 14/2025/TT-NHNN hoặc phương pháp xếp hạng tín dụng nội bộ quy định tại Thông tư số 14/2025/TT-NHNN, ngưỡng được sử dụng để tính điểm là ngưỡng áp dụng đối với Tỷ lệ an toàn vốn theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN quy định tại Điều 14 Thông tư này;

Đang theo dõi

e) Trường hợp Tổng thu nhập hoạt động có giá trị âm khi xác định chỉ tiêu định lượng quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này, Lợi nhuận trước thuế và Vốn chủ sở hữu bình quân có giá trị âm khi xác định chỉ tiêu định lượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư này thì mức điểm của từng chỉ tiêu định lượng này bằng 1.

Đang theo dõi

2. Điểm của nhóm chỉ tiêu định lượng tại từng tiêu chí được xác định bằng tổng điểm của từng chỉ tiêu định lượng sau khi nhân với trọng số của từng chỉ tiêu định lượng. Trọng số của từng chỉ tiêu định lượng áp dụng đối với từng nhóm đồng hạng được quy định tại Điều 15 Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Đối với chỉ tiêu định lượng tại điểm a khoản 1 Điều 7 Thông tư này, trường hợp ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tỷ lệ an toàn vốn theo phương pháp tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 14/2025/TT-NHNN trước thời điểm 01/01/2030 hoặc phương pháp xếp hạng tín dụng nội bộ quy định tại Thông tư số 14/2025/TT-NHNN, điểm của chỉ tiêu định lượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Thông tư này sẽ được cộng thêm một (01) điểm sau khi đã được xác định theo quy định tại điểm a, d, đ khoản 1 Điều này và đảm bảo điểm của chỉ tiêu định lượng này tối đa bằng 5.

Đang theo dõi
Điều 14. Ngưỡng tính điểm từng chỉ tiêu định lượng
Các ngưỡng 1, ngưỡng 2, ngưỡng 3 và ngưỡng 4 của từng chỉ tiêu định lượng theo từng nhóm đồng hạng được xác định cụ thể như sau:

STT

Tiêu chí/chỉ tiêu

Đơn vị tính

Ngưỡng

Ngưỡng

1

Ngưỡng

2

Ngưỡng

3

Ngưỡng

4

1

VỐN (C)

 

 

 

 

 

1.1

Tỷ lệ an toàn vốn (không bao gồm trường hợp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN, Thông tư số 14/2025/TT-NHNN)

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

15,00

12,00

8,00

5,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

 

15,00

12,00

8,00

5,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

15,00

12,00

8,00

5,00

 

Công ty tài chính

 

20,00

16,00

9,00

6,00

 

Công ty cho thuê tài chính

 

20,00

16,00

9,00

6,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

15,00

12,00

9,00

5,00

1.2

Tỷ lệ an toàn vốn (thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN)

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

11,00

9,00

7,00

5,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

 

11,00

9,00

7,00

5,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

15,00

12,00

8,00

5,00

1.3

Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 (không bao gồm trường hợp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN, Thông tư số 14/2025/TT-NHNN)

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

12,00

10,00

7,00

4,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

 

12,00

10,00

7,00

4,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

12,00

10,00

7,00

4,00

 

Công ty tài chính

 

19,00

15,00

8,00

5,00

 

Công ty cho thuê tài chính

 

19,00

15,00

8,00

5,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

12,00

10,00

7,00

4,00

1.4

Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 (thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN)

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

8,50

7,00

5,50

4,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

 

8,50

7,00

5,50

4,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

12,00

10,00

7,00

4,00

2

CHẤT LƯỢNG TÀI SẢN (A)

 

 

 

 

 

2.1

Tỷ lệ nợ xấu, nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được và nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành nợ xấu so với tổng nợ cộng thêm các khoản nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

2,00

3,00

5,00

7,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

 

2,00

3,00

5,00

7,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

2,00

3,00

5,00

7,00

 

Công ty tài chính

 

2,00

4,00

6,00

8,00

 

Công ty cho thuê tài chính

 

2,00

3,00

5,00

7,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

2,00

3,00

5,00

7,00

2.2

Tỷ lệ nợ Nhóm 2 so với tổng nợ

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

2,50

4,00

5,50

7,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

 

2,50

4,00

5,50

7,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

2,50

4,00

5,50

7,00

 

Công ty tài chính

 

2,50

5,00

6,00

8,00

 

Công ty cho thuê tài chính

 

2,50

4,00

5,50

7,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

2,50

4,00

5,50

7,00

2.3

Tỷ lệ dư nợ tín dụng đối với 100 khách hàng có dư nợ tín dụng lớn nhất so với dư nợ tín dụng đối với tổ chức kinh tế, cá nhân

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

20,00

30,00

40,00

50,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

 

30,00

40,00

50,00

60,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

30,00

40,00

50,00

60,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

20,00

30,00

40,00

50,00

2.4

Tỷ lệ nợ và cam kết ngoại bảng từ nhóm 3 đến nhóm 5 so với tổng nợ và các cam kết ngoại bảng từ nhóm 1 đến nhóm 5

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

1,00

2,00

3,00

5,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

 

1,50

2,50

3,50

7,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

1,00

2,50

3,50

7,00

 

Công ty tài chính

 

1,00

3,00

5,00

8,00

 

Công ty cho thuê tài chính

 

1,00

2,50

4,00

7,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

1,00

2,50

3,50

7,00

2.5

Tỷ lệ dự phòng rủi ro chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư (không bao gồm dự phòng rủi ro đã trích lập liên quan đến trái phiếu đặc biệt khi bán nợ cho VAMC) so với tổng số dư chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư (không bao gồm số dư trái phiếu đặc biệt khi bán nợ cho VAMC)

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

5,00

7,00

12,00

17,00

 

Công ty tài chính

 

5,00

7,00

12,00

17,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

2,00

5,00

7,00

10,00

2.6

Tỷ lệ dư nợ tín dụng để đầu tư, kinh doanh bất động sản so với tổng dư nợ tín dụng (không bao gồm dư nợ tín dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác)

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

5,00

10,00

15,00

20,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

 

5,00

10,00

15,00

20,00

 

Công ty tài chính

 

4,00

8,00

12,00

16,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

2,00

4,00

7,00

10,00

2.7

Tỷ lệ dự phòng cụ thể đã trích lập so với nợ nhóm 2 đến nhóm 5

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

25,00

20,00

15,00

10,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

 

25,00

20,00

15,00

10,00

2.8

Tỷ lệ Tài sản Có khác bình quân so với Tổng tài sản bình quân

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

2,50

3,50

5,00

6,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

 

3,00

4,00

5,50

7,00

3

QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH(M)

 

 

 

 

 

3.1

Tỷ lệ chi phí hoạt động so với tổng thu nhập hoạt động

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

35,00

45,00

50,00

60,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

 

40,00

50,00

60,00

70,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

40,00

50,00

60,00

70,00

 

Công ty tài chính

 

25,00

35,00

45,00

55,00

 

Công ty cho thuê tài chính

 

25,00

35,00

45,00

55,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

50,00

60,00

70,00

80,00

4

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (E)

 

 

 

 

 

4.1

Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với vốn chủ sở hữu bình quân

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

15,00

13,00

10,00

8,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

 

14,00

12,00

8,00

6,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

14,00

12,00

8,00

6,00

 

Công ty tài chính

 

30,00

20,00

15,00

10,00

 

Công ty cho thuê tài chính

 

14,00

12,00

8,00

6,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

5,00

4,00

3,00

2,00

4.2

Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với tổng tài sản bình quân

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

1,50

1,10

0,80

0,60

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

 

1,30

1,00

0,70

0,50

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

1,30

1,00

0,70

0,50

 

Công ty tài chính

 

5,00

4,00

3,00

2,00

 

Công ty cho thuê tài chính

 

4,00

3,00

2,00

1,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

0,40

0,30

0,20

0,10

4.3

Thu nhập lãi cận biên (NIM)

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

3,00

2,50

2,00

1,50

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

 

2,80

2,40

1,90

1,40

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

2,80

2,40

1,90

1,40

 

Công ty tài chính

 

20,00

15,00

10,00

5,00

 

Công ty cho thuê tài chính

 

8,00

5,00

3,50

2,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

2,40

2,00

1,60

1,20

4.4

Số ngày lãi phải thu

ngày

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

55,00

70,00

85,00

95,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

 

60,00

75,00

90,00

100,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

60,00

75,00

90,00

100,00

 

Công ty tài chính

 

20,00

25,00

35,00

50,00

 

Công ty cho thuê tài chính

 

25,00

30,00

40,00

55,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

60,00

75,00

90,00

100,00

5

KHẢ NĂNG THANH KHOẢN (L)

 

 

 

 

 

5.1

Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao bình quân so với tổng tài sản bình quân

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm

 

 

 

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

20,00

15,00

9,00

5,00

 

Ngân hàng thương mại cỏ quy mô nhỏ

 

18,00

14,00

8,00

4,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

25,00

20,00

15,00

10,00

 

Công ty tài chính

 

20,00

15,00

10,00

5,00

 

Công ty cho thuê tài chính

 

18,00

14,00

8,00

5,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

16,00

13,00

8,00

4,00

5.2

Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

25,00

30,00

35,00

40,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

 

30,00

35,00

40,00

45,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

30,00

35,00

40,00

45,00

 

Công ty tài chính

 

40,00

70,00

90,00

100,00

 

Công ty cho thuê tài chính

 

40,00

70,00

90,00

100,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

30,00

35,00

40,00

45,00

5.3

Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

70,00

80,00

90,00

95,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

 

60,00

70,00

80,00

90,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

70,00

80,00

90,00

95,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

60,00

70,00

80,00

90,00

5.4

Tỷ lệ tiền gửi của khách hàng có số dư tiền gửi lớn so với tổng tiền gửi

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

5,00

10,00

13,00

18,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

 

7,00

12,00

15,00

20,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

30,00

40,00

50,00

60,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

15,00

18,00

21,00

24,00

6

MỨC ĐỘ NHẠY CẢM VỚI RỦI RO THỊ TRƯỜNG (S)

 

 

 

 

 

6.1

Tỷ lệ tổng trạng thái ngoại tệ so với vốn tự có riêng lẻ bình quân

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng tiệm cận 0 thì mức độ rủi ro càng giảm

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

10,00

15,00

20,00

25,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

 

10,00

15,00

20,00

25,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

10,00

15,00

20,00

25,00

6.2

Tỷ lệ chênh lệch giữa tài sản nhạy cảm lãi suất và nợ phải trả nhạy cảm lãi suất so với Vốn chủ sở hữu

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng tiệm cận 0 thì mức độ rủi ro càng giảm

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

50,00

65,00

80,00

95,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

 

55,00

70,00

85,00

100,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

80,00

90,00

100,00

120,00

 

Công ty tài chính

 

55,00

70,00

85,00

100,00

 

Công ty cho thuê tài chính

 

80,00

90,00

100,00

120,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

100,00

110,00

120,00

125,00

 
 
Đang theo dõi
Điều 15. Trọng số của từng chỉ tiêu định lượng
Trọng số của từng chỉ tiêu định lượng áp dụng đối với từng nhóm đồng hạng được xác định cụ thể như sau:

STT

Tiêu chí/chỉ tiêu

Trọng số (%)

1

VỐN (C)

1.1

Tỷ lệ an toàn vốn

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

50,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

50,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

50,00

Công ty tài chính

50,00

Công ty cho thuê tài chính

50,00

Ngân hàng hợp tác xã

50,00

1.2

Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

50,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

50,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

50,00

Công ty tài chính

50,00

Công ty cho thuê tài chính

50,00

Ngân hàng hợp tác xã

50,00

2

CHẤT LƯỢNG TÀI SẢN (A)

2.1

Tỷ lệ nợ xấu, nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được và nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành nợ xấu so với tổng nợ cộng thêm các khoản nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

35,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

35,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

40,00

Công ty tài chính

50,00

Công ty cho thuê tài chính

50,00

Ngân hàng hợp tác xã

40,00

2.2

Tỷ lệ nợ Nhóm 2 so với tổng nợ

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

10,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

10,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

25,00

Công ty tài chính

30,00

Công ty cho thuê tài chính

40,00

Ngân hàng hợp tác xã

20,00

2.3

Tỷ lệ dư nợ tín dụng đối với 100 khách hàng có dư nợ tín dụng lớn nhất so với dư nợ tín dụng đối với tổ chức kinh tế, cá nhân

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

25,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

25,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

20,00

Công ty tài chính

0,00

Công ty cho thuê tài chính

0,00

Ngân hàng hợp tác xã

10,00

2.4

Tỷ lệ nợ và cam kết ngoại bảng từ nhóm 3 đến nhóm 5 so với tổng nợ và các cam kết ngoại bảng từ nhóm 1 đến nhóm 5

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

5,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

5,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

5,00

Công ty tài chính

15,00

Công ty cho thuê tài chính

10,00

Ngân hàng hợp tác xã

15,00

2.5

Tỷ lệ dự phòng rủi ro chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư (không bao gồm dự phòng rủi ro đã trích lập liên quan đến trái phiếu đặc biệt khi bán nợ cho VAMC) so với tổng số dư chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư (không bao gồm số dư trái phiếu đặc biệt khi bán nợ cho VAMC)

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

0,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

0,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

5,00

Công ty tài chính

5,00

Công ty cho thuê tài chính

0,00

Ngân hàng hợp tác xã

5,00

2.6

Tỷ lệ dư nợ tín dụng để đầu tư, kinh doanh bất động sản so với tổng dư nợ tín dụng (không bao gồm dư nợ tín dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác)

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

10,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

10,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

5,00

Công ty tài chính

0,00

Công ty cho thuê tài chính

0,00

Ngân hàng hợp tác xã

10,00

2.7

Tỷ lệ dự phòng cụ thể đã trích lập so với nợ nhóm 2 đến nhóm 5

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

5,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

5,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

0,00

Công ty tài chính

0,00

Công ty cho thuê tài chính

0,00

Ngân hàng hợp tác xã

0,00

2.8

Tỷ lệ Tài sản Có khác bình quân so với Tổng tài sản bình quân

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

10,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

10,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

0,00

Công ty tài chính

0,00

Công ty cho thuê tài chính

0,00

Ngân hàng hợp tác xã

0,00

3

QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH (M)

3.1

Tỷ lệ chi phí hoạt động so với tổng thu nhập hoạt động

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

100,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

100,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

100,00

Công ty tài chính

100,00

Công ty cho thuê tài chính

100,00

Ngân hàng hợp tác xã

100,00

4

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (E)

4.1

Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với vốn chủ sở hữu bình quân

Ngân hàng thương mại cỏ quy mô lớn

30,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

30,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

30,00

Công ty tài chính

30,00

Công ty cho thuê tài chính

30,00

Ngân hàng hợp tác xã

30,00

4.2

Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với tổng tài sản bình quân

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

30,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

30,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

30,00

Công ty tài chính

30,00

Công ty cho thuê tài chính

30,00

Ngân hàng hợp tác xã

30,00

4.3

Thu nhập lãi cận biên (Nim)

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

20,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

20,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

20,00

Công ty tài chính

20,00

Công ty cho thuê tài chính

20,00

Ngân hàng hợp tác xã

20,00

4.4

Số ngày lãi phải thu

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

20,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

20,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

20,00

Công ty tài chính

20,00

Công ty cho thuê tài chính

20,00

Ngân hàng hợp tác xã

20,00

5

KHẢ NĂNG THANH KHOẢN (L)

5.1

Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao bình quân so với tổng tài sản bình quân

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

25,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

20,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

20,00

Công ty tài chính

40,00

Công ty cho thuê tài chính

40,00

Ngân hàng hợp tác xã

30,00

5.2

Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

25,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

30,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

30,00

Công ty tài chính

60,00

Công ty cho thuê tài chính

60,00

Ngân hàng hợp tác xã

30,00

5.3

Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

30,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

30,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

30,00

Công ty tài chính

0,00

Công ty cho thuê tài chính

0,00

Ngân hàng hợp tác xã

20,00

5.4

Tỷ lệ tiền gửi của khách hàng có số dư tiền gửi lớn so với tổng tiền gửi

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

20,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

20,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

20,00

Công ty tài chính

0,00

Công ty cho thuê tài chính

0,00

Ngân hàng hợp tác xã

20,00

6

MỨC Độ NHẠY CẢM VỚI RỦI RO THỊ TRƯỜNG (S)

6.1

Tỷ lệ tổng trạng thái ngoại tệ so với vốn tự có riêng lẻ bình quân

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

50,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

50,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

50,00

Công ty tài chính

0,00

Công ty cho thuê tài chính

0,00

Ngân hàng hợp tác xã

0,00

6.2

Tỷ lệ chênh lệch giữa tài sản nhạy cảm lãi suất và nợ phải trả nhạy cảm lãi suất so với vốn chủ sở hữu

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

50,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

50,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

50,00

Công ty tài chính

100,00

Công ty cho thuê tài chính

100,00

Ngân hàng hợp tác xã

100,00

 
Đang theo dõi

Điều 16. Cách tính điểm nhóm chỉ tiêu định tính

Đang theo dõi

1. Điểm của nhóm chỉ tiêu định tính tại từng tiêu chí xếp hạng được xác định trên cơ sở đánh giá mức độ tuân thủ quy định pháp luật và việc tuân thủ chỉ đạo điều hành của Ngân hàng Nhà nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng theo các mức điểm 1, 2, 3, 4 hoặc 5; trong đó mức điểm có giá trị càng nhỏ thì mức độ tuân thủ quy định pháp luật càng thấp.

Đang theo dõi

2. Các hành vi vi phạm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được sử dụng để tính điểm nhóm chỉ tiêu định tính của từng tiêu chí xếp hạng quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 Thông tư này được xác định theo đồng thời 02 (hai) tiêu chí như sau:

Đang theo dõi

a) Thời gian xác định hành vi vi phạm:

(i) Các vi phạm được phát hiện trong vòng 04 (bốn) năm liền kề trước của năm xếp hạng nhưng chưa khắc phục xong trước ngày 31 tháng 12 năm xếp hạng; (ii) Các vi phạm được phát hiện trong năm xếp hạng;

Đang theo dõi

b) Hình thức xác định hành vi vi phạm:

(i) Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của người có thẩm quyền; (ii) Quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả của người có thẩm quyền;

(iii) Biên bản vi phạm hành chính của người có thẩm quyền;

(iv) Kết quả giám sát, kết luận thanh tra, kiểm tra, kết quả kiểm toán của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng (bao gồm Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực và các đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan quản lý nhà nước khác và công ty kiểm toán độc lập);

(v) Vi phạm do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự phát hiện, báo cáo và chưa khắc phục xong;

(vi) Trường hợp cùng một hành vi vi phạm nhưng được ghi nhận tại nhiều hơn một trong các hình thức văn bản nêu tại điểm b(i), b(ii), b(iii), b(iv), b(v) khoản 2 Điều này thì được xác định là 01 lần vi phạm.

Đang theo dõi

3. Điểm của nhóm chỉ tiêu định tính theo từng tiêu chí xếp hạng được xác định trên cơ sở so sánh giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính quy định tại khoản 4 Điều này với các ngưỡng tính điểm của nhóm chỉ tiêu định tính quy định tại Điều 17 Thông tư này, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Điểm 5 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 1;

Đang theo dõi

b) Điểm 4 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 2 và lớn hơn ngưỡng 1;

Đang theo dõi

c) Điểm 3 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 3 và lớn hơn ngưỡng 2;

Đang theo dõi

d) Điểm 2 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 4 và lớn hơn ngưỡng 3;

Đang theo dõi

đ) Điểm 1 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính lớn hơn ngưỡng 4.

Đang theo dõi
4. Giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính là giá trị phản ánh mức độ vi phạm quy định pháp luật về tiền tệ và ngân hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có xem xét đến yếu tố quy mô của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại từng tiêu chí xếp hạng. Giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính được xác định như sau:

Giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính   =

Tổng mức tiền phạt (đồng)

x   100.000

Vốn tự có riêng lẻ (đồng)


Trong đó:
- Tổng mức tiền phạt là tổng mức tiền phạt của các hành vi vi phạm các chỉ tiêu của nhóm chỉ tiêu định tính tại một tiêu chí xếp hạng. Tổng mức tiền phạt được tính bằng tổng mức phạt tiền của các hành vi vi phạm được xác định tại điểm b(i) khoản 2 Điều này được quy định tại quyết định xử phạt vi phạm hành chính của người có thẩm quyền và mức phạt tiền tối thiểu của các hành vi vi phạm được xác định tại điểm b(ii), b(iii), b(iv), b(v) khoản 2 Điều này được quy định tại Nghị định quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng. Đối với hành vi vi phạm được xác định tại điểm b(iv), b(v) khoản 2 Điều này chưa được quy định tại Nghị định quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng, mức tiền phạt để xác định tổng mức tiền phạt bằng 0. Đối với hành vi vi phạm có hình thức xử phạt là cảnh cáo, mức tiền phạt để xác định tổng mức tiền phạt bằng 0;
- Vốn tự có riêng lẻ được xác định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Đang theo dõi

5. Sau khi xác định mức điểm đối với nhóm chỉ tiêu định tính tại từng tiêu chí xếp hạng theo quy định tại khoản 3 Điều này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ tiếp tục bị trừ điểm với điều kiện số điểm trừ tối đa không nhiều hơn 0,9 điểm theo nguyên tắc như sau:

Đang theo dõi

a) Tại cùng một nhóm chỉ tiêu định tính tại từng tiêu chí xếp hạng, trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có từ 02 (hai) vi phạm trở lên thì điểm của nhóm chỉ tiêu định tính sẽ bị trừ 0,1 điểm đối với mỗi lần vi phạm (áp dụng từ lần vi phạm thứ hai trở lên), trừ trường hợp quy định tại điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

b) Đối với trường hợp vi phạm do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự phát hiện và báo cáo nhưng chưa khắc phục xong, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính sẽ bị trừ 0,05 điểm đối với mỗi lần vi phạm (áp dụng từ lần vi phạm thứ hai trở lên).

Đang theo dõi

6. Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không thực hiện đầy đủ kế hoạch khắc phục các khuyến nghị, cảnh báo của Ngân hàng Nhà nước liên quan đến tổ chức, quản trị, điều hành và/hoặc vượt chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng do Ngân hàng Nhà nước thông báo, ngoại trừ do tác động của các sự kiện bất khả kháng, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này sau khi đã được xác định theo quy định tại khoản 3, 5 Điều này sẽ tiếp tục bị trừ điểm theo nguyên tắc sau:

Đang theo dõi

a) Trường hợp điểm của nhóm chỉ tiêu định tính lớn hơn 1, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ 1 điểm;

Đang theo dõi

b) Trường hợp điểm của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng 1, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ điểm và bằng 0,1 điểm.

Đang theo dõi

7. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa hoặc không thuộc đối tượng phải tuân thủ một hoặc các chỉ tiêu trong nhóm chỉ tiêu định tính theo quy định pháp luật về tiền tệ và ngân hàng thì chưa hoặc không bị tính điểm đối với một hoặc các chỉ tiêu đó.

Đang theo dõi
Điều 17. Ngưỡng tính điểm từng nhóm chỉ tiêu định tính
Các ngưỡng 1, ngưỡng 2, ngưỡng 3 và ngưỡng 4 của từng nhóm chỉ tiêu định tính có giá trị càng lớn thì mức độ tuân thủ pháp luật của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài càng giảm. Các ngưỡng này được xác định cụ thể như sau:

STT

Tiêu chí

Ngưỡng

Ngưỡng

1

Ngưỡng

2

Ngưỡng

3

Ngưỡng

4

1

VỐN (C)

0,50

1,00

1,50

2,00

2

CHẤT LƯỢNG TÀI SẢN (A)

0,50

1,00

1,75

2,75

3

QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH (M)

0,50

0,75

1,00

1,50

4

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (E)

1,00

2,00

5,00

8,00

5

KHẢ NĂNG THANH KHOẢN (L)

1,50

3,00

6,00

9,00

6

MỨC ĐỘ NHẠY CẢM VỚI RỦI RO THỊ TRƯỜNG (S)

3,00

4,00

5,00

6,00

 
Đang theo dõi

Điều 18. Điểm của từng tiêu chí

Điểm của từng tiêu chí được quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11,12 Thông tư này bằng tổng điểm của nhóm chỉ tiêu định lượng và điểm của nhóm chỉ tiêu định tính thuộc tiêu chí sau khi nhân với trọng số của từng nhóm chỉ tiêu định lượng và nhóm chỉ tiêu định tính. Trọng số của từng nhóm chỉ tiêu định lượng, nhóm chỉ tiêu định tính được quy định tại Điều 19 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 19. Trọng số từng tiêu chí, nhóm chỉ tiêu định lượng và nhóm chỉ tiêu định tính trong từng tiêu chí

Đang theo dõi
1. Trọng số của từng tiêu chí, nhóm chỉ tiêu định lượng, nhóm chỉ tiêu định tính được xác định cụ thể như sau:

STT

Tiêu chí, nhóm chỉ tiêu

Trọng số (%)

1

VỐN (C)

20,00

1.1

Nhóm chỉ tiêu định lượng

15,00

1.2

Nhóm chỉ tiêu định tính

5,00

2

CHẤT LƯỢNG TÀI SẢN (A)

30,00

2.1

Nhóm chỉ tiêu định lượng

25,00

2.2

Nhóm chỉ tiêu định tính

5,00

3

QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH (M)

15,00

3.1

Nhóm chỉ tiêu định lượng

8,00

3.2

Nhóm chỉ tiêu định tính

7,00

4

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (E)

15,00

4.1

Nhóm chỉ tiêu định lượng

10,00

4.2

Nhóm chỉ tiêu định tính

5,00

5

KHẢ NĂNG THANH KHOẢN (L)

15,00

5.1

Nhóm chỉ tiêu định lượng

10,00

5.2

Nhóm chỉ tiêu định tính

5,00

6

MỨC ĐỘ NHẠY CẢM VỚI RỦI RO THỊ TRƯỜNG (S)

5,00

6.1

Nhóm chỉ tiêu định lượng

2,00

6.2

Nhóm chỉ tiêu định tính

3,00

 
Đang theo dõi

2. Đối với công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính trọng số của tiêu chí Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường là 5%, trọng số của nhóm chỉ tiêu định lượng của tiêu chí Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường là 5% và trọng số của nhóm chỉ tiêu định tính của tiêu chí Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường là 0%.

Đang theo dõi

Điều 20. Cách tính tổng điểm xếp hạng

Đang theo dõi

1. Tổng điểm xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xác định trên cơ sở tổng điểm của từng tiêu chí sau khi nhân với trọng số của từng tiêu chí. Trọng số của từng tiêu chí được quy định tại Điều 19 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Tổng điểm xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ điểm khi điểm của nhóm chỉ tiêu định tính của từ 4 tiêu chí trở lên nhỏ hơn hoặc bằng 1 điểm theo các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Trường hợp tổng điểm xếp hạng lớn hơn 1, tổng điểm xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ 1 điểm;

Đang theo dõi

b) Trường hợp tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn hoặc bằng 1, tổng điểm xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ điểm và bằng 0,1 điểm.

Đang theo dõi

3. Trường hợp báo cáo tài chính năm xếp hạng đã được kiểm toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không có ý kiến chấp nhận toàn phần, tổng điểm xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sau khi đã được xác định theo quy định tại khoản 1, 2 Điều này sẽ tiếp tục bị trừ điểm theo các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Trường hợp tổng điểm xếp hạng lớn hơn 0,5, tổng điểm xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ 0,5 điểm;

Đang theo dõi

b) Trường hợp tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn hoặc bằng 0,5, tổng điểm xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ điểm và bằng 0,1 điểm.

Đang theo dõi

Điều 21. Xếp hạng

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xếp vào các hạng như sau:

Đang theo dõi

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng A (Tốt) nếu Tổng điểm xếp hạng lớn hơn hoặc bằng 4,5.

Đang theo dõi

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng B (Khá) nếu Tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn 4,5 và lớn hơn hoặc bằng 3,5.

Đang theo dõi

3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng C (Trung bình) nếu Tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn 3,5 và lớn hơn hoặc bằng 2,5.

Đang theo dõi

4. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng D (Yếu) nếu Tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn 2,5 và lớn hơn hoặc bằng 1,5.

Đang theo dõi

5. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng E (Yếu kém) nếu Tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn 1,5.

Đang theo dõi

6. Ngoài quy định nêu tại khoản 4 Điều này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng (D) nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a, c, d khoản 1 Điều 156 Luật Các tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

7. Ngoài quy định nêu tại khoản 5 Điều này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng (E) nếu lâm vào một trong các trường hợp quy định tại điểm a, b, c, đ khoản 1 Điều 162 Luật Các tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

8. Điểm xếp hạng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Tổng điểm xếp hạng được làm tròn đến số thập phân thứ hai và theo nguyên tắc:

(i) Số thập phân thứ hai tăng thêm 1 nếu số thập phân thứ ba có giá trị từ 5 đến 9;

(ii) Giữ nguyên số thập phân thứ hai nếu số thập phân thứ 3 có giá trị từ 0 đến 4;

Đang theo dõi

b) Điểm thành phần của từng nhóm tiêu chí được làm tròn đến số thập phân thứ ba và theo nguyên tắc:

(i) Số thập phân thứ ba tăng thêm 1 nếu số thập phân thứ tư có giá trị từ 5 đến 9;

(ii) Giữ nguyên số thập phân thứ ba nếu số thập phân thứ tư có giá trị từ 0 đến 4.

Đang theo dõi

Mục 3

KẾT QUẢ XẾP HẠNG

Đang theo dõi

Điều 22. Tần suất, thời gian thực hiện, phê duyệt xếp hạng

Đang theo dõi

1. Trước ngày 10 tháng 6 hàng năm, Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng làm đầu mối phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt kết quả xếp hạng của năm trước liền kề đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Đang theo dõi

2. Trước ngày 30 tháng 6 hàng năm, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt kết quả xếp hạng của năm trước liền kề đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Đang theo dõi

3. Trong trường hợp phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước đột xuất, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thời gian khác quy định tại khoản 1, 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 23. Thông báo kết quả xếp hạng

Đang theo dõi

1. Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt kết quả xếp hạng, Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực thông báo kết quả xếp hạng cho từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo đối tượng giám sát an toàn vi mô.

Đang theo dõi

2. Nội dung thông báo kết quả xếp hạng đối với từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm hạng, tổng điểm xếp hạng và điểm của từng nhóm tiêu chí quy định tại Điều 7, 8, 9,10, 11, 12 Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng làm đầu mối cung cấp kết quả xếp hạng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho các đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị này khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt.

Đang theo dõi

4. Ngân hàng Nhà nước thực hiện cung cấp kết quả xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho các tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước khác theo đúng quy định pháp luật.

Đang theo dõi

5. Việc thông báo kết quả xếp hạng ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng phi ngân hàng nước ngoài cho ngân hàng trung ương nước ngoài, cơ quan giám sát tài chính nước ngoài thực hiện theo Biên bản ghi nhớ hợp tác giữa Ngân hàng Nhà nước và ngân hàng trung ương, cơ quan giám sát ngân hàng nước ngoài.

Đang theo dõi

Điều 24. Quản lý kết quả xếp hạng

Đang theo dõi

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cung cấp kết quả xếp hạng cho bên thứ ba (trừ trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung cấp kết quả xếp hạng cho ngân hàng mẹ sau khi ngân hàng mẹ có văn bản cam kết không cung cấp kết quả xếp hạng cho bên thứ ba) dưới bất kỳ hình thức nào.

Đang theo dõi

2. Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực, các đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước khác thuộc đối tượng được cung cấp kết quả xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều 23 Thông tư này phải thực hiện lưu trữ và sử dụng kết quả xếp hạng theo quy định pháp luật về lưu trữ bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành ngân hàng.

Đang theo dõi

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 25. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Đang theo dõi

1. Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, thông tin, dữ liệu cung cấp và có trách nhiệm giải trình, báo cáo bổ sung các nội dung liên quan tới việc xếp hạng theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

2. Quản lý kết quả xếp hạng theo quy định tại Khoản 1 Điều 24 Thông tư này và các quy định pháp luật khác.

Đang theo dõi

Điều 26. Trách nhiệm, quyền hạn của Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng

Đang theo dõi

1. Làm đầu mối, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực và các đơn vị liên quan thực hiện việc xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc đối tượng giám sát vi an toàn mô của từng đơn vị.

Đang theo dõi

2. Làm đầu mối tham mưu, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt kết quả xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các biện pháp xử lý đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc đối tượng giám sát an toàn vi mô của đơn vị theo quy định của pháp luật trên cơ sở kết quả xếp hạng đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

4. Lưu trữ, thông báo, cung cấp kết quả xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư này và pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành ngân hàng.

Đang theo dõi

Điều 27. Trách nhiệm, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực

Đang theo dõi

1. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực đầu mối, phối hợp với Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng thực hiện việc xếp hạng các chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trụ sở chính đặt tại địa bàn của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực (trừ chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc đối tượng giám sát an toàn vi mô của Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng).

Đang theo dõi

2. Thực hiện các biện pháp xử lý đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc đối tượng giám sát an toàn vi mô của đơn vị theo quy định của pháp luật trên cơ sở kết quả xếp hạng đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

3. Trước ngày 31 tháng 3 của năm liền kề sau năm xếp hạng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực cung cấp cho Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng: (i) tài liệu, thông tin, dữ liệu về tình hình vi phạm quy định pháp luật về tiền tệ, ngân hàng, (ii) kết quả việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, kiểm tra (bao gồm kết quả chi tiết việc thực hiện từng kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, kiểm tra và thông tin, dữ liệu liên quan đến số liệu về thực hạng tài chính, hoạt động (nếu có)), (iii) tài liệu, thông tin, dữ liệu khác quy định tại Điều 5 Thông tư này theo đề nghị của Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng để làm cơ sở thực hiện xếp hạng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ đối với các tài liệu, thông tin, dữ liệu cung cấp.

Đang theo dõi

4. Lưu trữ, thông báo, cung cấp kết quả xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư này và pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành ngân hàng.

Đang theo dõi

Điều 28. Trách nhiệm, quyền hạn của các đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước

Đang theo dõi

1. Trước ngày 31 tháng 3 của năm liền kề sau năm xếp hạng, Thanh tra Ngân hàng Nhà nước cung cấp cho Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng: (i) tài liệu, thông tin, dữ liệu về tình hình vi phạm quy định pháp luật về tiền tệ, ngân hàng, (ii) kết quả việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, kiểm tra (bao gồm kết quả chi tiết việc thực hiện từng kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, kiểm tra và thông tin, dữ liệu liên quan đến số liệu về thực trạng tài chính, hoạt động (nếu có)), (iii) tài liệu, thông tin, dữ liệu khác quy định tại Điều 5 Thông tư này theo đề nghị của Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng để làm cơ sở thực hiện xếp hạng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ đối với các tài liệu, thông tin, dữ liệu cung cấp.

Đang theo dõi

2. Trước ngày 31 tháng 3 của năm liền kề sau năm xếp hạng, các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước (trừ Thanh tra Ngân hàng Nhà nước) cung cấp cho Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực các tài liệu, thông tin, dữ liệu theo đề nghị của Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực theo quy định tại Thông tư này để làm cơ sở thực hiện xếp hạng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ đối với các tài liệu, thông tin, dữ liệu cung cấp.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 29. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2025.

Đang theo dõi

2. Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và Thông tư số 23/2021/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2025, trừ quy định tại khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

3. Việc xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho năm xếp hạng 2025 được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 52/2018/TT-NHNN và Thông tư số 23/2021/TT-NHNN. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước trong việc thực hiện xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho năm xếp hạng 2025 được thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 30. Tổ chức thực hiện

Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.

Đang theo dõi
Nơi nhận:
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Các đơn vị thuộc NHNN;
- Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu: VP, PC, ATHT5.
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
 
 
 
 
Đoàn Thái Sơn

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 21/2025/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 21/2025/TT-NHNN

01

Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam của Quốc hội, số 46/2010/QH12

02

Luật Các tổ chức tín dụng của Quốc hội, số 32/2024/QH15

03

Nghị định 26/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

04

Thông tư 52/2018/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

05

Thông tư 23/2021/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 52/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×