Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 23/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 52/2018/TT-NHNN quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 23/2021/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 23/2021/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đoàn Thái Sơn |
Ngày ban hành: | 31/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều chỉnh cách tính điểm nhóm chỉ tiêu định tính trong xếp hạng TCTD
Ngày 31/12/2021, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 23/2021/TT-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 52/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Cụ thể, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính tại từng tiêu chí xếp hạng được xác định trên cơ sở đánh giá mức độ tuân thủ quy định pháp luật của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo các mức điểm 1, 2, 3, 4 hoặc 5; trong đó mức điểm có giá trị càng nhỏ thì mức độ tuân thủ quy định pháp luật càng thấp.
Các hành vi vi phạm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được sử dụng để tính điểm nhóm chỉ tiêu định tính của từng tiêu chí xếp hạng được xác định theo đồng thời 02 tiêu chí sau: Thời gian xác định hành vi vi phạm; Hình thức xác định hành vi vi phạm.
Bên cạnh đó, nhóm chỉ tiêu định tính gồm 04 ngưỡng tính điểm, giá trị càng lớn thì mức độ tuân thủ pháp luật càng giảm, được xác định dựa trên các tiêu chí gồm: vốn; chất lượng tài sản; quản trị điều hành; kết quả hoạt động kinh doanh; khả năng thanh khoản; mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022.
Xem chi tiết Thông tư 23/2021/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 23/2021/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ |
Số: 23/2021/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
__________
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
a) Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tỷ lệ an toàn vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (không bao gồm Thông tư số 41/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có)), tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 được xác định bằng công thức:
|
|
Vốn cấp 1 riêng lẻ |
|
|
Tổng tài sản Có rủi ro riêng lẻ |
Việc xác định Vốn cấp 1 riêng lẻ, Tổng tài sản Có rủi ro riêng lẻ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tỷ lệ an toàn vốn theo Thông tư số 41/2016/TT-NHNN, tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 được xác định bằng công thức:
|
|
Vốn cấp 1 |
|
|
RWA + 12,5 x (KOR + KMR) |
Trong đó:
- RWA: Tổng tài sản tính theo rủi ro tín dụng
- KOR: Vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động
- KMR: Vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường
Việc xác định Vốn cấp 1, RWA, KOR, KMR theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN.
STT |
Tiêu chí/chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Ngưỡng |
|||
Ngưỡng 1 |
Ngưỡng 2 |
Ngưỡng 3 |
Ngưỡng 4 |
|||
1 |
VỐN (C) |
|
|
|
|
|
1.1 |
Tỷ lệ an toàn vốn (không bao gồm trường hợp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN) |
% |
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm |
|||
|
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn |
|
15,00 |
12,00 |
8,00 |
5,00 |
|
Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ |
|
15,00 |
12,00 |
8,00 |
5,00 |
|
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
|
15,00 |
12,00 |
8,00 |
5,00 |
|
Công ty tài chính |
|
20,00 |
16,00 |
9,00 |
6,00 |
|
Công ty cho thuê tài chính |
|
20,00 |
16,00 |
9,00 |
6,00 |
|
Ngân hàng hợp tác xã |
|
15,00 |
12,00 |
9,00 |
5,00 |
1.1.a |
Tỷ lệ an toàn vốn (thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN) |
% |
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm |
|||
|
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn |
|
11,00 |
9,00 |
7,00 |
5,00 |
|
Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ |
|
11,00 |
9,00 |
7,00 |
5,00 |
|
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
|
15,00 |
12,00 |
8,00 |
5,00 |
1.2 |
Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 (không bao gồm trường hợp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN) |
% |
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm |
|||
|
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn |
|
12,00 |
10,00 |
7,00 |
4,00 |
|
Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ |
|
12,00 |
10,00 |
7,00 |
4,00 |
|
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
|
12,00 |
10,00 |
7,00 |
4,00 |
|
Công ty tài chính |
|
19,00 |
15,00 |
8,00 |
5,00 |
|
Công ty cho thuê tài chính |
|
19,00 |
15,00 |
8,00 |
5,00 |
|
Ngân hàng hợp tác xã |
|
12,00 |
10,00 |
7,00 |
4,00 |
1.2.a |
Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 (thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN) |
% |
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm |
|||
|
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn |
|
8,50 |
7,00 |
5,50 |
4,00 |
|
Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ |
|
8,50 |
7,00 |
5,50 |
4,00 |
|
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
|
12,00 |
10,00 |
7,00 |
4,00 |
STT |
Tiêu chí/chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Ngưỡng |
|||
Ngưỡng 1 |
Ngưỡng 2 |
Ngưỡng 3 |
Ngưỡng 4 |
2.1 |
Tỷ lệ nợ xấu, nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được và nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành nợ xấu so với tổng nợ cộng thêm các khoản nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được |
% |
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng |
|||
|
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn |
|
2,00 |
3,00 |
5,00 |
7,00 |
|
Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ |
|
2,00 |
3,00 |
5,00 |
7,00 |
|
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
|
2,00 |
3,00 |
5,00 |
7,00 |
|
Công ty tài chính |
|
2,00 |
4,00 |
6,00 |
8,00 |
|
Công ty cho thuê tài chính |
|
2,00 |
3,00 |
5,00 |
7,00 |
|
Ngân hàng hợp tác xã |
|
2,00 |
3,00 |
5,00 |
7,00 |
2.2 |
Tỷ lệ nợ Nhóm 2 so với tổng nợ |
% |
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng |
|||
|
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn |
|
2,50 |
4,00 |
5,50 |
7,00 |
|
Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ |
|
2,50 |
4,00 |
5,50 |
7,00 |
|
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
|
2,50 |
4,00 |
5,50 |
7,00 |
|
Công ty tài chính |
|
2,50 |
5,00 |
6,00 |
8,00 |
|
Công ty cho thuê tài chính |
|
2,50 |
4,00 |
5,50 |
7,00 |
|
Ngân hàng hợp tác xã |
|
2,50 |
4,00 |
5,50 |
7,00 |
STT |
Tiêu chí/chỉ tiêu |
Trọng số (%) |
2.7 |
Tỷ lệ dư nợ tín dụng để đầu tư, kinh doanh bất động sản so với tổng dư nợ tín dụng (không bao gồm dư nợ tín dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác) |
|
|
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn |
10,00 |
|
Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ |
10,00 |
|
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
5,00 |
Công ty tài chính |
0,00 |
|
|
Công ty cho thuê tài chính |
0,00 |
|
Ngân hàng hợp tác xã |
10,00 |
STT |
Tiêu chí/chỉ tiêu |
Trọng số (%) |
2.1 |
Tỷ lệ nợ xấu, nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được và nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành nợ xấu so với tổng nợ cộng thêm các khoản nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được |
|
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn |
40,00 |
|
|
Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ |
40,00 |
|
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
40,00 |
|
Công ty tài chính |
50,00 |
|
Công ty cho thuê tài chính |
50,00 |
|
Ngân hàng hợp tác xã |
40,00 |
STT |
Tiêu chí/chỉ tiêu |
Trọng số (%) |
2.3 |
Tỷ lệ dư nợ tín dụng của các khách hàng có dư nợ tín dụng lớn so với dư nợ tín dụng đối với tổ chức kinh tế, cá nhân |
|
|
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn |
25,00 |
|
Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ |
25,00 |
|
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
20,00 |
Công ty tài chính |
0,00 |
|
|
Công ty cho thuê tài chính |
0,00 |
|
Ngân hàng hợp tác xã |
10,00 |
STT |
Tiêu chí/chỉ tiêu |
Trọng số (%) |
---|
2.4 |
Tỷ lệ nợ và cam kết ngoại bảng từ nhóm 3 đến nhóm 5 so với tổng nợ và các cam kết ngoại bảng từ nhóm 1 đến nhóm 5 |
|
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn |
5,00 |
|
Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ |
5,00 |
|
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
5,00 |
|
Công ty tài chính |
15,00 |
|
Công ty cho thuê tài chính |
10,00 |
|
Ngân hàng hợp tác xã |
15,00 |
STT |
Tiêu chí/chỉ tiêu |
Trọng số (%) |
2.7 |
Tỷ lệ dư nợ tín dụng để đầu tư, kinh doanh bất động sản so với tổng dư nợ tín dụng (không bao gồm dư nợ tín dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác) |
|
|
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn |
10,00 |
|
Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ |
10,00 |
|
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
5,00 |
Công ty tài chính |
0,00 |
|
|
Công ty cho thuê tài chính |
0,00 |
|
Ngân hàng hợp tác xã |
10,00 |
a) Thời gian xác định hành vi vi phạm:
(i) Các vi phạm được phát hiện trong vòng 04 (bốn) năm liền kề trước của năm xếp hạng nhưng chưa khắc phục xong;
(ii) Các vi phạm được phát hiện trong năm xếp hạng;
b) Hình thức xác định hành vi vi phạm:
(i) Kết quả giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (bao gồm Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan quản lý nhà nước khác và công ty kiểm toán độc lập) hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính của các cấp có thẩm quyền;
(ii) Vi phạm do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự phát hiện, báo cáo và chưa khắc phục xong."
a) Đối với các hành vi vi phạm được quy định tại quyết định xử phạt vi phạm hành chính của các cấp có thẩm quyền và/hoặc các hành vi vi phạm được quy định tại Nghị định quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính được xác định trên cơ sở so sánh giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính quy định tại khoản 4 Điều này với các ngưỡng tính điểm của nhóm chỉ tiêu định tính quy định tại Điều 16a Thông tư này, cụ thể như sau:
(i) Điểm 5 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 1;
(ii) Điểm 4 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 2 và lớn hơn ngưỡng 1;
(iii) Điểm 3 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 3 và lớn hơn ngưỡng 2;
(iv) Điểm 2 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 4 và lớn hơn ngưỡng 3;
(v) Điểm 1 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính lớn hơn ngưỡng 4;
b) Đối với các hành vi vi phạm không thuộc điểm a Khoản này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ nhận mức điểm 4;
c) Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có đồng thời hai mức điểm xác định theo quy định tại điểm a Khoản này và xác định theo quy định tại điểm b Khoản này, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là mức thấp nhất giữa hai mức điểm này."
4. Giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính là giá trị phản ánh mức độ vi phạm quy định pháp luật về tiền tệ và ngân hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có xem xét đến yếu tố quy mô của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại từng tiêu chí xếp hạng. Giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính được xác định như sau:
|
|
Tổng mức tiền phạt (đồng) |
|
|
Vốn tự có riêng lẻ (đồng) |
Trong đó:
- Tổng mức tiền phạt là tổng mức tiền phạt của các hành vi vi phạm các chỉ tiêu của nhóm chỉ tiêu định tính tại một tiêu chí xếp hạng. Tổng mức tiền phạt được tính bằng tổng mức phạt tiền được quy định tại quyết định xử phạt vi phạm hành chính của các cấp có thẩm quyền và mức phạt tiền trung bình của các hành vi vi phạm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại Nghị định quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng. Đối với hành vi vi phạm có hình thức xử phạt là cảnh cáo, mức tiền phạt để xác định tổng mức tiền phạt bằng 0.
- Vốn tự có riêng lẻ được xác định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
a) Tại cùng một nhóm chỉ tiêu định tính tại từng tiêu chí xếp hạng, trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nhiều hơn 02 (hai) vi phạm thì điểm của nhóm chỉ tiêu định tính sẽ bị trừ 0,1 điểm đối với mỗi lần vi phạm (áp dụng từ lần vi phạm thứ hai trở lên), trừ trường hợp quy định tại điểm b Khoản này;
b) Đối với trường hợp vi phạm do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự phát hiện và báo cáo nhưng chưa khắc phục xong, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính sẽ bị trừ 0,05 điểm đối với mỗi lần vi phạm (áp dụng từ lần vi phạm thứ hai trở lên)."
a) Trường hợp điểm của nhóm chỉ tiêu định tính lớn hơn 1, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ 1 điểm;
b) Trường hợp điểm của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng 1, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ điểm và bằng 0,1 điểm."
Các ngưỡng 1, ngưỡng 2, ngưỡng 3 và ngưỡng 4 của từng nhóm chỉ tiêu định tính có giá trị càng lớn thì mức độ tuân thủ pháp luật của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài càng giảm. Các ngưỡng này được xác định cụ thể như sau:
STT |
Tiêu chí |
Ngưỡng |
|||
Ngưỡng 1 |
Ngưỡng 2 |
Ngưỡng 3 |
Ngưỡng 4 |
||
1 |
VỐN (C) |
0,50 |
1,00 |
1,50 |
2,00 |
2 |
CHẤT LUỢNG TÀI SẢN (A) |
0,50 |
1,00 |
1,75 |
2,75 |
3 |
QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH (M) |
0,50 |
0,75 |
1,00 |
1,50 |
4 |
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (E) |
1,00 |
2,00 |
5,00 |
8,00 |
5 |
KHẢ NĂNG THANH KHOẢN (L) |
1,50 |
3,00 |
6,00 |
9,00 |
6 |
MỨC ĐỘ NHẠY CẢM VỚI RỦI RO THỊ TRƯỜNG (S) |
3,00 |
4,00 |
5,00 |
6,00 |
a) Mất, có nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc mất, có nguy cơ mất khả năng thanh toán theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
b) Số lỗ lũy kế lớn hơn 50% giá trị của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ;
c) Không duy trì được tỷ lệ an toàn vốn quy định tại điểm b khoản 1 Điều 130 của Luật các tổ chức tín dụng trong thời gian 12 tháng liên tục hoặc tỷ lệ an toàn vốn thấp hơn 4% trong thời gian 06 tháng liên tục.
a) Số thập phân thứ hai tăng 0,01 điểm nếu số thập phân thứ ba có giá trị từ 6 đến 9;
b) Giữ nguyên số thập phân thứ hai nếu số thập phân thứ ba có giá trị từ 0 đến 5”
“3. Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án cơ cấu lại, hợp nhất, sáp nhập theo Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, căn cứ yêu cầu quản lý nhà nước đối với từng trường hợp cụ thể, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thời gian khác quy định tại khoản 1, 2 Điều này.”.
“2. Nội dung thông báo kết quả xếp hạng:
a) Đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Thông báo kết quả xếp hạng (bao gồm hạng, tổng điểm xếp hạng và điểm của từng nhóm tiêu chí quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 Thông tư này) của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố: Thông báo kết quả xếp hạng (bao gồm hạng, tổng điểm xếp hạng và điểm của từng nhóm tiêu chí quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 Thông tư này) của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính trên địa bàn tỉnh, thành phố”.
“1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cung cấp kết quả xếp hạng cho bên thứ ba (trừ trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung cấp kết quả xếp hạng cho ngân hàng mẹ sau khi ngân hàng mẹ có văn bản cam kết không cung cấp kết quả xếp hạng cho bên thứ ba) dưới bất kỳ hình thức nào”.
Bãi bỏ điểm đ khoản 1 Điều 8, khoản 3 Điều 13, số thứ tự 2.5 Điều 14, số thứ tự 2.5 Điều 15.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Ban Lãnh đạo NHNN; - Bộ Tư pháp (để kiểm tra); - Công báo; - Lưu: VP, PC, TTGSNH4 (3 bản). | KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn |