Thông tư 21/1999/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý thu, chi tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 21/1999/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/1999/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/02/1999 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 21/1999/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
TÀI CHÍNH SỐ 21/1999/TT-BTC NGÀY 24 THÁNG 2 NĂM 1999
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ THU, CHI TIỀN MẶT QUA
HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Nghị
định 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của Bộ Tài chính;
- Căn cứ Nghị
định 25/CP ngày 5/4/1995 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy
Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
- Để tăng cường
quản lý quỹ ngân sách nhà nước; Bộ Tài chính hướng dẫn công tác quản lý tiền
mặt qua Kho bạc Nhà nước như sau:
I- QUY ĐỊNH CHUNG:
1/ Các khoản thu, chi bằng tiền mặt, ngân phiếu thanh toán (sau đây gọi chung là tiền mặt) qua Kho bạc Nhà nước đều phải được kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ nhằm quản lý chi tiêu ngân sách có hiệu quả.
2/ Tất cả các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, các
đơn vị giao dịch với kho bạc nhà nước có
thanh toán bằng tiền mặt đều phải đăng ký kế hoạch tiền mặt với kho bạc nhà
nước và chịu sự quản lý của kho bạc nhà nước về thu, chi tiền mặt.
3/ Kho bạc nhà nước thực hiện quản lý và tổ chức điều
chuyển tiền mặt trong nội bộ hệ thống kho bạc nhà nước để đảm bảo nhu cầu thanh
toán, chi trả bằng tiền mặt cho các đơn vị sử dụng ngân sách và các đơn vị giao
dịch.
4/ Kho bạc nhà nước được giữ lại các khoản thu tiền mặt
trực tiếp để đáp ứng nhu cầu thanh toán chi trả tiền mặt cho các đơn vị sử dụng
ngân sách và các đơn vị giao dịch, đồng thời phối hợp với ngân hàng nhà nước,
Ngân hàng Thương mại quốc doanh nơi kho bạc Nhà nước mở tài khoản để đáp ứng,
điều hoà tiền mặt theo kế hoạch hai bên đã thoả thuận.
II- QUY ĐỊNH CỤ THỂ:
A/ QUẢN
LÝ TIỀN MẶT ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH, CÁC ĐƠN VỊ GIAO DỊCH
1/ Lập và đăng ký kế hoạch tiền mặt
1.1/ Lập kế hoạch tiền mặt:
Hàng quý, năm các đơn vị sử dụng ngân sách, các đơn vị
giao dịch với kho bạc Nhà nước lập kế hoạch chi tiền mặt với kho bạc nhà nước.
a/ Các đơn vị hành chính sự nghiệp, các đơn vị giao
dịch lập kế hoạch tiền mặt với kho bạc nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản, kế
hoạch tiền mặt của đơn vị bao gồm các khoản chủ yếu sau:
- Chi lương và các khoản phụ cấp có tính chất lương;
- Chi học bổng, sinh hoạt phí;
- Chi hoạt động thường xuyên;
- Chi mua sắm, sửa chữa tài sản (nếu có sử dụng tiền
mặt).
b/ Cơ quan Đầu
tư Phát triển (ngoài việc lập kế hoạch chi tiền mặt như đã nêu tại điểm a) tổng
hợp kế hoạch cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản, cho vay tài trợ bằng tiền mặt
với Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản. Các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản
bằng tiền mặt bao gồm:
- Chi giải phóng mặt bằng, đền bù, giải toả;
- Chi cho ban quản lý công trình (như chi lương, phụ
cấp lương và các khoản chi hành chính);
- Các khoản chi từ nguồn phí được Chính phủ và Bộ Tài
Chính cho phép.
c/ Cơ quan Dự trữ Quốc gia (ngoài việc lập kế hoạch chi
tiền mặt như đã nêu tại điểm a) tổng hợp kế hoạch tiền mặt phục vụ công tác thu
mua lương thực dự trữ theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền duyệt. Việc đăng ký
kế hoạch tiền mặt chi mua lương thực dự
trữ quốc gia do Cục Dự trữ Quốc gia xây dựng và đăng ký với Kho bạc Nhà nước
TW. Kho bạc Nhà nước TW duyệt và thông báo kế hoạch tiền mặt chi mua lương thực
dự trữ cho từng Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố để thực hiện.
Kế hoạch chi tiền mặt mua lương thực dự trữ quốc gia
chủ yếu là phần do cơ quan Dự trữ Quốc gia thu mua trực tiếp. Trường hợp thu
mua qua các Tổng công ty, Công ty lương thực được thanh toán bằng chuyển khoản.
d/ Các đơn vị thuộc khối đặc biệt (Quốc phòng, Công an,
Cơ yếu Chính phủ) lập kế hoạch tiền mặt với cơ quan quản lý cấp trên. Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ xét duyệt và tổng hợp kế hoạch chi tiền
mặt với Kho bạc Nhà nước TW chi tiết theo từng tỉnh, thành phố.
- Kế hoạch chi tiền mặt của Bộ Quốc Phòng, Bộ Công an,
Ban Cơ yếu Chính phủ được chia làm hai phần:
+ Phần chi nội bộ: bao gồm các khoản chi lương, phụ cấp
lương, tiền ăn, tiền tiêu vặt của chiến sĩ, tiền ăn cho phạm nhân và nhu cầu
chi thường xuyên tối thiểu cần thiết;
+ Phần chi khác: bao gồm các khoản chi cho hoạt động
khác của các đơn vị, lực lượng vũ trang.
e) Cơ quan bảo hiểm xã hội (ngoài việc lập kế hoạch chi
tiền mặt như đã nêu tại điểm a) tổng hợp, lập kế hoạch chi bảo hiểm xã hội với
Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản, kế hoạch chi tiền mặt cho bảo hiểm xã
hội bao gồm:
- Chi trả tiền lương hưu cho các đối tượng thuộc ngân
sách nhà nước cấp.
- Chi trả bảo hiểm xã hội cho các đối tượng thuộc nguồn
vốn bảo hiểm xã hội quản lý.
f/ Cơ quan lao động Thương binh và Xã hội lập kế hoạch
tiền mặt chi trả cho các đối tượng được hưởng chính sách xã hội do ngành lao
động thương binh xã hội quản lý.
g/ Đối với các trường học, cơ sở giáo dục đào tạo,
(ngoài việc lập kế hoạch chi tiền mặt như tại điểm a) tổng hợp và lập kế hoạch
thu chi tiền mặt từ quỹ học phí thu được gửi vào Kho bạc Nhà nước theo quy định
tại thông tư liên tịch số 54/1998/TTLT-Bộ GDĐT- BTC ngày 31/08/1998 của Liên bộ
Giáo dục đào tạo và Tài Chính.
1.2/ Đăng ký kế hoạch tiền mặt:
a) Kế hoạch chi tiền mặt được xây dựng hàng quý, năm
gửi Kho bạc Nhà nước theo thời hạn như sau:
- Kế hoạch năm gửi trước ngày 10/12 của năm trước;
- Kế hoạch quý gửi trước ngày 10 tháng cuối quý trước.
b/ Đối với các đơn vị Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ
yếu Chính phủ, Cục Dự trữ Quốc gia kế hoạch năm gửi trước ngày 15/12 của năm
trước, kế hoạch quý gửi trước ngày 15 tháng cuối quý trước để Kho bạc Nhà nước
TW duyệt kế hoạch và thông báo lại cho các đơn vị để phối hợp thực hiện.
c/ Trong quý nếu phát sinh các nhu cầu chi tiền mặt đột
xuất nằm ngoài kế hoạch tiền mặt đã đăng ký với Kho bạc Nhà nước, các đơn vị
lập kế hoạch tiền mặt bổ sung gửi Kho bạc Nhà nước duyệt.
2/ Tổ chức quản lý.
2.1/ Các cơ quan, đơn vị có phát sinh thu bằng tiền mặt
(như phí, lệ phí...) phải nộp đầy đủ vào Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài
khoản, không được toạ chi tiền mặt trừ trường hợp chế độ quy định cho phép để
lại.
2.2/ Các cơ quan đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước cần
tăng cường việc thanh toán không dùng tiền mặt, hạn chế việc thanh toán bằng
tiền mặt nhất là các khoản thanh toán với các đơn vị, tổ chức kinh tế có mở tài
khoản tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.
2.3/ Kho bạc Nhà nước kiểm soát các khoản chi bằng tiền
mặt của các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước đảm bảo đúng chế độ quy định, từ
chối chi trả các khoản chi bằng tiền mặt nằm ngoài kế hoạch và không phù hợp
với quy định tại thông tư này.
B/ QUẢN
LÝ, ĐIỀU CHUYỂN TIỀN MẶT TRONG HỆ THỐNG
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1. Lập kế hoạch thu, chi tiền mặt.
1.1/ Hàng quý, năm Kho bạc Nhà nước lập kế hoạch thu
chi tiền mặt qua Kho bạc Nhà nước gửi Kho bạc Nhà nước cấp trên và gửi ngân
hàng nơi đơn vị mở tài khoản để điều hoà tiền mặt đảm bảo nhu cầu thanh toán
chi trả bằng tiền mặt.
a/ Căn cứ để xây dựng kế hoạch tiền mặt của Kho bạc Nhà
nước bao gồm:
+ Kế hoạch thu, chi ngân sách nhà nước;
+ Kế hoạch chi tiền mặt của các đơn vị giao dịch;
+ Tình hình thực hiện kế hoạch tiền mặt của kỳ trước.
b/ Kế hoạch thu, chi tiền mặt của Kho bạc Nhà nước bao
gồm hai phần:
- Phần thu tiền mặt bao gồm các khoản chủ yếu sau:
+ Thu ngân sách bằng tiền mặt như: Các khoản thu thuế,
phí, lệ phí, thu tiền phạt, vay dân và các khoản thu khác của ngân sách nhà
nước bằng tiền mặt;
+ Thu tiền gửi các đơn vị giao dịch (không thuộc nguồn
thu ngân sách nhà nước) bằng tiền mặt;
+ Các khoản thu khác bằng tiền mặt.
- Phần chi tiền mặt bao gồm các khoản chủ yếu sau:
+ Chi ngân sách nhà nước bằng tiền mặt, bao gồm:
* Chi xây dựng cơ bản, chi cho ban quản lý công trình
(bao gồm cả các khoản chi do Kho bạc Nhà nước cấp phát trực tiếp và các khoản
chi xây dựng cơ bản cấp phát qua Tổng cục Đầu tư Phát triển);
* Chi thường xuyên cho các đơn vị hành chính sự nghiệp;
* Chi bảo hiểm xã hội (kể cả phần chi từ quỹ BHXH);
* Chi đặc biệt (chi cho Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban
Cơ yếu Chính phủ);
* Chi mua lương thực dự trữ;
* Chi trả nợ dân;
* Chi khác bằng tiền mặt;
+ Chi tiền gửi cho các đơn vị giao dịch.
c/ Trên cơ sở kế hoạch thu, chi tiền mặt của các đơn vị
sử dụng ngân sách, đơn vị giao dịch trên địa bàn; Kho bạc Nhà nước xác định nhu
cầu tiền mặt cần được ngân hàng (nơi mở tài khoản) hoặc Kho bạc Nhà nước cấp
trên điều hoà; Số tiền mặt thừa phải nộp Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước cấp
trên.
1.2/ Trình tự lập kế hoạch tiền mặt trong hệ thống Kho
bạc Nhà nước.
a/ Đối với Kho bạc Nhà nước quận, huyện:
Kho bạc Nhà nước quận, huyện lập kế hoạch tiền mặt gửi
Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố và ngân hàng nơi mở tài khoản (đối với trường
hợp ngân hàng điều hoà) theo thời hạn sau:
+ Kế hoạch năm gửi trước ngày 10/12 năm trước;
+ Kế hoạch quý gửi trước ngày 10 tháng cuối quý trước.
b/ Đối với Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố:
- Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố tổng hợp kế hoạch
thu, chi tiền mặt trên toàn địa bàn (kể cả thu, chi tiền mặt tại Văn phòng Kho
bạc Nhà nước tỉnh, thành phố và các quận huyện trực thuộc) gửi Kho bạc Nhà nước
TW và gửi Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố theo thời hạn sau:
+ Kế hoạch năm gửi trước ngày 20/12 năm trước;
+ Kế hoạch quý gửi trước ngày 20 tháng cuối quý trước.
- Kế hoạch thu, chi tiền mặt của Kho bạc Nhà nước tỉnh,
thành phố cần phân định rõ:
+ Mức điều hoà tiền mặt của Ngân hàng Thương Mại Quốc
doanh cho các Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố, quận, huyện;
+ Mức điều hoà tiền mặt của Ngân hàng Nhà nước cho Kho
bạc Nhà nước tỉnh, thành phố.
c/ Đối với Kho bạc Nhà nước TW:
Căn cứ kế hoạch thu, chi tiền mặt của Kho bạc Nhà nước
các tỉnh, thành phố gửi; căn cứ vào kế hoạch chi tiền mặt của lực lượng vũ
trang, bảo hiểm xã hội, trợ cấp cho các đối tượng hưởng chính sách xã hội, chi
mua lương thực dự trữ, Kho bạc Nhà nước TW tổng hợp kế hoạch thu, chi tiền mặt
toàn hệ thống gửi Ngân hàng Nhà nước
Trung ương.
+ Kế hoạch năm gửi trước ngày 31 tháng 12 năm trước;
+ Kế hoạch quý gửi trước ngày 30 tháng cuối quý trước;
2/ Định mức tồn quỹ tiền mặt.
a/ Các đơn vị kho bạc Nhà nước được để tồn quỹ tiền mặt
theo định mức do Kho bạc Nhà nước cấp trên thông báo.
- Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố duyệt và thông
báo định mức tồn quỹ tiền mặt cho các Kho bạc Nhà nước quận, huyện, thị xã trực
thuộc.
- Định mức tồn quỹ tiền mặt tại Văn phòng kho bạc Nhà
nước tỉnh, thành phố do Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh quyết định căn cứ vào
nhu cầu thực tế thu, chi tiền mặt trên địa bàn.
b/ Định mức tồn quỹ tiền mặt của các kho bạc Nhà nước
được xác định theo phương pháp sau:
Định
mức tồn quỹ tiền mặt |
|
Tổng nhu cầu t/toán chi trả bằng tiền
mặt trong kỳ Số ngày làm việc trong kỳ |
|
Số ngày định mức |
Trong đó:
- Tổng nhu cầu thanh toán chi trả bằng tiền mặt trong
kỳ (quý) tính theo kế hoạch tiền mặt được duyệt.
- Số ngày làm việc trong kỳ (quý) được thống nhất quy
định là 78 ngày.
- Số ngày định mức: Do Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh,
thành phố quy định tuỳ thuộc vào nhiệm vụ chi và số lần điều hoà tiền mặt giữa
Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố với Kho bạc Nhà nước quận, huyện.
3/ Quản lý, tập trung tiền mặt đáp ứng nhu cầu chi tiền
mặt trong hệ thống Kho bạc Nhà nước.
3.1/ Các đơn vị Kho bạc Nhà nước phối hợp chặt chễ với
cơ quan thuế, cơ quan tài chính tổ chức tập trung các khoản thu Ngân sách Nhà
nước bằng tiền mặt vào kho bạc Nhà nước.
3.2/ Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm tra, kiểm soát và
thanh toán chi trả tiền mặt cho các đơn vị sử dụng ngân sách, các đơn vị giao
dịch theo kế hoạch tiền mặt được duyệt và chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ.
Trường hợp tiền mặt có khó khăn, các đơn vị Kho bạc Nhà
nước được áp dụng chế độ ưu tiên trong thanh toán tiền mặt; trước hết đảm bảo
các khoản chi lương, phụ cấp lương, chi quốc phòng an ninh, chi bảo hiểm xã
hội, trợ cấp xã hội, chi trả nợ dân và một số khoản chi tối thiểu cần thiết của
đơn vị.
3.3/ Phối hợp với Ngân hàng trong việc điều hoà đảm bảo
tiền mặt thanh toán chi trả.
- Đối với trường hợp Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng
Thương mại quốc doanh điều hoà: Kho bạc Nhà nước phối hợp với Ngân hàng thống
nhất quy định lịch nộp và rút tiền mặt hàng quý có chia ra tháng.
- Đối với trường hợp Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố
điều chuyển trực tiếp tiền mặt cho các kho bạc Nhà nước quận, huyện: Kho bạc
Nhà nước tỉnh, thành phố quy định lịch điều chuyển tiền mặt quý, có chia ra
tháng để chủ động chi trả tiền mặt, đảm bảo không đọng vốn và không làm mất khả
năng thanh toán của từng đơn vị Kho bạc Nhà nước. Việc điều chuyển tiền mặt
giữa Kho bạc Nhà nước tỉnh và Kho bạc nhà nước quận, huyện thực hiện theo cơ
chế điều chuyển vốn trong hệ thống Kho bạc Nhà nước.
4/ Báo cáo và kiểm tra.
4.1/ Hàng tháng, quý, năm Kho bạc Nhà nước quận, huyện
báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tiền mặt với Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành
phố, đồng gửi Ngân hàng nơi mở tài khoản.
+ Báo cáo tháng: gửi trước ngày 05 tháng sau.
+ Báo cáo quý: gửi trước ngày 10 tháng đầu quý sau.
+ Báo cáo năm: gửi trước ngày 15 tháng 01 năm sau.
- Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố tổng hợp tình hình
thu, chi tiền mặt (bao gồm thu, chi tại Văn phòng Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành
phố và các quận, huyện trực thuộc) gửi Kho bạc Nhà nước TW và Ngân hàng Nhà
nước tỉnh, thành phố.
+ Báo cáo tháng gửi trước ngày 10 tháng sau.
+ Báo cáo quý gửi trước ngày 15 tháng đầu quý sau.
+ Báo cáo năm gửi trước ngày 20 tháng 01 năm sau.
- Kho bạc Nhà nước TW tổng hợp báo cáo của các tỉnh,
thành phố gửi Ngân hàng Nhà nước TW hàng quý và năm.
+ Báo cáo quý gửi trước ngày 25 tháng đầu quý sau.
+ Báo cáo năm gửi trước ngày 31/1 năm sau.
4.2/ Kiểm tra tình hình quản lý tiền mặt.
- Các đơn vị Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố, quận,
huyện có trách nhiệm kiểm tra tình hình quản lý điều hoà tiền mặt tại đơn vị
mình.
- Kho bạc Nhà nước cấp trên kiểm tra tình hình quản lý,
điều hoà tiền mặt của các đơn vị Kho bạc Nhà nước cấp dưới trực thuộc.
- Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện các hiện
tượng vi phạm, thủ trưởng các đơn vị Kho bạc Nhà nước có biện pháp xử lý theo
thẩm quyền và báo cáo Kho bạc Nhà nước cấp trên.
III/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1/ Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày ký.
2/ Các đơn vị trực thuộc hệ thống Kho bạc Nhà nước, các
đơn vị sử sụng ngân sách Nhà nước, các đơn vị giao dịch với Kho bạc Nhà nước
chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
KHO
BẠC NHÀ NƯỚC
BÁO CÁO THU CHI TIỀN MẶT
Tháng.....
Đơn vị: 1000 đồng
(Ban hành kèm theo Thông tư số
21/1999/TT-BTC ngày 24/02/1999 của Bộ Tài Chính)
Phần
thu |
KH |
Thực
hiện trong kỳ |
Luỹ Kế quý |
Phần chi |
Kế hoạch |
T.H
trong kỳ |
Luỹ kế quý |
A/ Thu NS bằng tiền mặt |
1 |
|
|
A/ Chi NSNN bằng tiền mặt |
2 |
|
|
I. Thu từ thuế |
10 |
|
|
I.Chi xây dựng cơ bản |
50 |
|
|
1.Thuế thu nhập doanh nghiệp |
11 |
|
|
1/Chi đến bù giải toả |
51 |
|
|
2.Thuế XNK |
21 |
|
|
2/Chi cho ban quản lý CT |
52 |
|
|
3.Thuế VAT |
13 |
|
|
II.Chi đặc biệt |
60 |
|
|
4.Thuế nông nghiệp |
14 |
|
|
1. Chi an ninh |
61 |
|
|
5.Các loại thuế khác |
15 |
|
|
2.Chi quốc phòng |
62 |
|
|
II/Thu phí và lệ phí |
20 |
|
|
3.Chi cho Ban cơ yếu C/P |
63 |
|
|
1. Thu phí giao thông |
21 |
|
|
III. Chi hành chính sự nghiệp |
70 |
|
|
2.Thu lệ phí trước bạ |
22 |
|
|
1.Lương phụ cấp lương |
71 |
|
|
3.Thu phí và lệ phí khác |
23 |
|
|
2.Học bổng, sinh hoạt phí |
72 |
|
|
III/Vay dân |
30 |
|
|
3.BHXH phụ cấp, trợ cấp |
73 |
|
|
1. Vay dân |
31 |
|
|
4.Chi HCSN khác |
74 |
|
|
|
|
|
|
5.Chi Ngân sách xã |
75 |
|
|
IV/Các khoản thu khác |
40 |
|
|
IV.Các khoản chi khác |
80 |
|
|
1.Thu phạt |
41 |
|
|
1. Chi trả nợ dân |
81 |
|
|
2.Thu nợ |
42 |
|
|
2.Chi mua lương thực dự trữ |
82 |
|
|
3.Thu khác bằng tiền mặt |
43 |
|
|
3/Chi khác bằng tiền mặt |
83 |
|
|
B/Thu tiền gửi đơn vị giao dịch |
44 |
|
|
B. Chi tiền
gửi đơn vị giao dịch |
90 |
|
|
C/Tổng cộng thu |
|
|
|
C.Tổng cộng
chi |
|
|
|
D/Tiền mặt rút từ Ngân hàng |
45 |
|
|
D.Tiền mặt
nộp vào N.hàng |
95 |
|
|
E/Tiếp quỹ tiền mặt |
46 |
|
|
E.Điều quỹ
tiền mặt |
96 |
|
|
F/Tồn quỹ tiền mặt đầu kỳ |
47 |
|
|
F/Tồn quỹ
cuối kỳ |
97 |
|
|
Cân số |
|
|
|
Cân số |
|
|
|
Ngày.....
tháng...... năm....
Người lập biểu Trưởng
phòng Kế hoạch
Giám đốc kho bạc Nhà nước
KHO
BẠC NHÀ NƯỚC.....
KẾ HOẠCH TIỀN MẶT QUÝ.....
(ĐVT: 1000đ)
(Ban hành kèm theo Thông tư số
21/1999/TT-BTC ngày 24/02/1999 của Bộ Tài Chính)
Chỉ tiêu thu |
KHTK |
Ước TH Q.trước |
KH |
Trong đó |
Chỉ tiêu chi |
KH TK |
Ước TH quý trước |
KH |
Trong đó |
||||
|
|
|
|
Tháng... |
Tháng... |
Tháng... |
|
|
|
|
Tháng... |
Tháng... |
Tháng.. |
A/Thu NS bằng TM |
|
|
|
|
|
|
A.Chi NSNN bằng TM |
|
|
|
|
|
|
I/ Thu từ thuế |
|
|
|
|
|
|
I/Chi XDCB |
|
|
|
|
|
|
1/ Thuế thu nhập DN |
|
|
|
|
|
|
II/ Chi đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
2/ Thuế XNK |
|
|
|
|
|
|
1. Chi an ninh |
|
|
|
|
|
|
3/ Thuế VAT |
|
|
|
|
|
|
2/ Chi quân đội |
|
|
|
|
|
|
4/ Thuế nông mgiệp |
|
|
|
|
|
|
3/Chi cho B/ cơ yếu C/P |
|
|
|
|
|
|
5/ Các loại thuế khác |
|
|
|
|
|
|
III/ Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
II/ Thu phí, lệ phí |
|
|
|
|
|
|
1/ Lương, phụ cấp lương |
|
|
|
|
|
|
1/ Thu phí G/ thông |
|
|
|
|
|
|
2/ Học bổng.SHP |
|
|
|
|
|
|
2/ Lệ phí trước bạ |
|
|
|
|
|
|
3/ BHXH. P/ cấp, trợ cấp |
|
|
|
|
|
|
3/ Thu phụ và lệ phí khác |
|
|
|
|
|
|
4/ Chi HCSN khác |
|
|
|
|
|
|
III/ Vay dân |
|
|
|
|
|
|
5/ Chi ngân sách xã |
|
|
|
|
|
|
- Vay dân |
|
|
|
|
|
|
IV/ Các khoản chi khác |
|
|
|
|
|
|
IV/ Các khoản thu khác |
|
|
|
|
|
|
1/ Chi mua lương thực dự trữ |
|
|
|
|
|
|
1/ Thu phạt |
|
|
|
|
|
|
2/ Chi trả nợ dân |
|
|
|
|
|
|
2/ Thu nợ |
|
|
|
|
|
|
3/ Chi khác bằng T/ mặt |
|
|
|
|
|
|
3/ Thu khác bằng TM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B/ Thu tiền gửi đơn vị GD |
|
|
|
|
|
|
B/ Chi tiền gửi Đon vị GD |
|
|
|
|
|
|
C/ Tiền mặt rút NH |
|
|
|
|
|
|
C/ Tiền mặt nộp NH |
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng .... năm ..........
Người lập biểu Trưởng phòng kế hoạch Giám
đốc KBNN..........
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
KẾ HOẠCH TIỀN MẶT QUÝ....
Đơn vị tính: 1000đ
(Ban hành kèm theo Thông tư số
21/1999/TT-BTC ngày 24/02/1999 của Bộ Tài chính)
Thu tiền mặt |
KHTK |
Ước TH quý trước |
KH |
Trong đó |
Chi tiền mặt |
KHTK |
Ước TH quý trước |
KH |
Trong đó |
||||
|
|
|
|
Tháng... |
Tháng... |
Tháng... |
|
|
|
|
Tháng... |
Tháng... |
Tháng... |
1. Các
khoản thu tiền mặt |
|
|
|
|
|
|
1. Chi
thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Chi
lương, phụ cấp lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Chi
học bổng, sinh hoạt phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi
thường xuyên khác bằng TM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Chi
thanh toán công tác phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Chi
mua sắm văn phòng phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Chi
thường xuyên khác |
|
|
|
|
|
|
2. Tổng
thu tiền mặt |
|
|
|
|
|
|
3. Tổng
chi tiền mặt |
|
|
|
|
|
|
3. Tiền
mặt rút tại KBNN |
|
|
|
|
|
|
4. Tiền
mặt nộp vào KBNN |
|
|
|
|
|
|
Ngày.... tháng... năm....
Người lập Kế toán trưởng đơn vị Giám đốc