Thông tư 15/2023/TT-BTC chế độ thu, nộp và hạch toán các khoản đóng góp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam đến năm 2025
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 15/2023/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 15/2023/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/03/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cách tính khoản đóng góp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
Ngày 10/3/2023, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 15/2023/TT-BTC về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và hạch toán các khoản đóng góp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam đến năm 2025.
Theo đó, khoản đóng góp của doanh nghiệp dịch vụ viễn thông được xác định như sau: Khoản đóng góp của doanh nghiệp = (Doanh thu dịch vụ viễn thông phát sinh trong năm thuộc danh mục dịch vụ tính đóng góp/2) x Số tháng tính đóng góp trong năm x Mức thu đóng góp. Trong đó, doanh thu dịch vụ viễn thông làm cơ sở xác định mức đóng góp vào Quỹ quy định tại Thông tư 21/2019/TT-BTTTT và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
Ngoài ra, mức thu đóng góp là 1,5% doanh thu dịch vụ viễn thông. Thời điểm, thời gian đóng góp tài chính, thời điểm dừng thu đóng góp tài chính vào Quỹ do Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định theo nguyên tắc tại Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31/12/2021.
Số tháng tính thu đóng góp của doanh nghiệp được xác định từ thời điểm bắt đầu tính đóng góp (hoặc thời điểm dừng thu đóng góp) do Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định và theo nguyên tắc tròn tháng. Trường hợp thời gian thu đóng góp không đủ 12 tháng thì tính thu đóng góp của các doanh nghiệp trên cơ sở doanh thu bình quân các tháng trong năm và số tháng thu đóng góp trong năm đó.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/4/2023.
Xem chi tiết Thông tư 15/2023/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 15/2023/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH __________ Số: 15/2023/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________ Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2023 |
Căn cứ Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Thực hiện Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viên thông công ích đến năm 2025;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp và hạch toán các khoản đóng góp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam đến năm 2025.
Thông tư này hướng dẫn chế độ thu, nộp và hạch toán khoản đóng góp của các doanh nghiêp viễn thông vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam (sau đây viết tắt là Quỹ) để thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 được phê duyệt tại Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Quyết định số 2269/QĐ-TTg).
Điều 3. Đóng góp tài chính của doanh nghiệp viễn thông vào Quỹ
Doanh nghiệp viễn thông thực hiện đóng góp vào Quỹ theo quy định tại phần IV Điều 1 Quyết định số 2269/QĐ-TTg. Khoản đóng góp này được xác định theo công thức như sau:
Khoản đóng góp của doanh nghiệp |
|
Doanh thu dịch vụ viễn thông phát sinh trong năm thuộc danh mục dịch vụ tính đóng góp |
|
Số tháng tính đóng góp trong năm |
|
Mức thu đóng góp |
12 tháng |
- Doanh thu dịch vụ viễn thông phát sinh trong năm thuộc danh mục dịch vụ tính đóng góp: xác định theo quy định tại Thông tư số 21/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
- Số tháng tính đóng góp trong năm: xác định từ thời điểm bắt đầu tính đóng góp (hoặc thời điểm dừng thu đóng góp) do Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định theo quy định tại khoản 3 phần IV Điều 1 Quyết định số 2269/QĐ-TTg và theo nguyên tắc tròn tháng (từ 15 ngày trở lên tính tròn 01 tháng, dưới 15 ngày không tính tháng đó).
- Mức thu đóng góp: xác định theo quy định tại điểm b khoản 2 phần IV Điều 1 Quyết định số 2269/QĐ-TTg.
Căn cứ tình hình kinh doanh của năm báo cáo và kế hoạch kinh doanh của năm kế hoạch, các doanh nghiệp lập kế hoạch đăng ký đóng góp tài chính vào Quỹ của năm kế hoạch (có chia ra theo quý) để gửi Quỹ và Bộ Thông tin và Truyền thông. Thời hạn gửi kế hoạch trước ngày 31/7 hàng năm.
Căn cứ quy định tại Quyết định số 2269/QĐ-TTg, Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch đăng ký đóng góp vào Quỹ hằng năm của doanh nghiệp trước ngày 31/12 để Quỹ làm cơ sở thu đóng góp của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp lập kế hoạch đóng góp tài chính của các tháng còn lại trong năm (có chia ra theo quý) và Kế hoạch đóng góp của năm kế tiếp (có chia ra theo quý) để gửi Quỹ và Bộ Thông tin và Truyền thông. Thời hạn gửi kế hoạch trước ngày 31/7 hàng năm.
- Quỹ rà soát, tổng hợp các kế hoạch thu đóng góp (có chia ra theo quý) của các doanh nghiệp (gồm: Kế hoạch đóng góp tài chính của các tháng còn lại trong năm và Kế hoạch đóng góp của năm kế tiếp) và trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt trước ngày 30/9 hằng năm.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định về thời điểm bắt đầu tính đóng góp của Bộ Thông tin và Truyền thông có hiệu lực, doanh nghiệp gửi Quỹ và Bộ Thông tin và Truyền thông Kế hoạch đóng góp của các tháng còn lại trong năm (có chia ra theo quý) và Kế hoạch đóng góp của năm kế tiếp (có chia ra theo quý).
- Quỹ rà soát, tổng hợp các kế hoạch thu đóng góp (có chia ra theo quý) của các doanh nghiệp (gồm: kế hoạch đóng góp tài chính của các tháng còn lại trong năm và kế hoạch đóng góp của năm kế tiếp) và trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt. Thời hạn Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt các Kế hoạch đóng góp không chậm hơn ngày 31/12 của năm đó.
Doanh nghiệp phải nộp đủ số còn thiếu vào Quỹ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết toán với Quỹ. Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thừa vào Quỹ thì số nộp thừa được xử lý theo một trong các phương án sau:
- Bù trừ với số tiền phải nộp của kỳ tiếp theo;
- Được Quỹ hoàn trả khi doanh nghiệp không tiếp tục cung ứng các dịch vụ có nghĩa vụ đóng góp tài chính cho Quỹ hoặc khi Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định dừng thu đóng góp theo quy định. Quỹ hoàn trả cho doanh nghiệp trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày doanh nghiệp quyết toán với Quỹ.
Căn cứ quyết định của Bộ Thông tin và Truyền thông về thời điểm dừng thu, Quỹ thông báo bằng văn bản tới các doanh nghiệp để thực hiện.
a) Tại thời điểm cuối quý:
- Căn cứ vào kế hoạch đã gửi Quỹ về khoản đóng góp tài chính, ghi:
Nợ tài khoản 642 : |
Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chi tiết Tài khoản cấp 2 - Đóng góp tài chính cho Quỹ) |
Có tài khoản 338 : |
Phải trả, phải nộp khác (Chi tiết Tài khoản cấp 2 - Phải nộp cho Quỹ) |
- Khi chuyển tiền nộp vào tài khoản của Quỹ, ghi:
Nợ tài khoản 338 : |
Phải trả, phải nộp khác (Chi tiết Tài khoản cấp 2 - Phải nộp cho Quỹ) |
Có tài khoản 112
b) Khi kết thúc năm tài chính:
- Căn cứ vào doanh thu thực tế phát sinh trong năm, doanh nghiệp xác định chênh lệch giữa số phải nộp theo kế hoạch đã gửi Quỹ và số phải nộp do doanh nghiệp xác định để hạch toán:
+ Trường hợp số phải nộp theo kế hoạch gửi Quỹ nhỏ hơn số phải nộp do doanh nghiệp xác định, thì số phải nộp thêm ghi:
Nợ tài khoản 642 : |
Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chi tiết Tài khoản cấp 2 - Đóng góp tài chính cho Quỹ) |
Có tài khoản 338 : |
Phải trả, phải nộp khác (Chi tiết Tài khoản cấp 2 - Phải nộp cho Quỹ) |
+ Trường hợp số phải nộp theo kế hoạch gửi Quỹ lớn hơn số phải nộp do doanh nghiệp xác định, thì ghi giảm số phải nộp (ghi âm):
Nợ tài khoản 642 : |
Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chi tiết Tài khoản cấp 2 - Đóng góp tài chính cho Quỹ) |
Có tài khoản 338 : |
Phải trả, phải nộp khác (Chi tiết Tài khoản cấp 2 - Phải nộp cho Quỹ) |
- Khi chuyển số tiền phải nộp thêm vào tài khoản cua Quỹ, kế toán ghi như bút toán thứ hai của điểm a khoản 2 Điều này.
- Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thừa cho Quỹ thì số nộp thừa được trừ vào số tiền phải nộp của kỳ sau; Trường hợp số nộp thừa được hoàn trả (nếu có), ghi:
Nợ tài khoản 112 |
|
Có tài khoản 338 : |
Phải trả, phải nộp khác (Chi tiết Tài khoản cấp 2 - Phải nộp cho Quỹ) |
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn |