Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 2269/QĐ-TTg 2021 Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025

Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 2269/QĐ-TTg Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Vũ Đức Đam
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2021
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 2269/QĐ-TTG

Ngày 31/12/2021, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 2269/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025.

Theo đó, hỗ trợ một trong hai loại thiết bị đầu cuối cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình chính sách xã hội và các đối tượng chính sách đặc biệt khác có nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông như sau: mỗi hộ 01 máy tính bảng cho 400.000 hộ, ưu tiên hộ có thành viên đang học tại các cơ sở giáo dục phổ thông; Một phần chi phí trang bị 01 điện thoại thông minh cho 400.000 hộ chưa được hỗ trợ máy tính bảng.

Cụ thể, hỗ trợ một phần chi phí cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đinh chính sách xã hội và các đối tượng chính sách đặc biệt khác có nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông di động mặt đất; dịch vụ truy cập Internet băng rộng cố định. Ngoài ra, kinh phí để thực hiện Chương trình gồm nguồn thu của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam là 12.500 tỷ đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Các doanh nghiệp viễn thông thực hiện đóng góp cho Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, cụ thể: mức đóng góp là 1,5% doanh thu dịch vụ viễn thông,….

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022.

Xem chi tiết Quyết định 2269/QĐ-TTg có hiệu lực kể từ ngày 31/12/2021

Tải Quyết định 2269/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 2269/QĐ-TTg PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2269/QĐ-TTg DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

Số: 2269/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2025

___________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung sau:

Đang theo dõi
I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Đang theo dõi

1. Mục tiêu chung: Cung cấp dịch vụ viễn thông công ích bao gồm: Dịch vụ viễn thông bắt buộc cho xã hội và dịch vụ viễn thông phổ cập ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Chính phủ về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025, gia đình chính sách xã hội và các đối tượng chính sách đặc biệt khác; góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, nhiệm vụ chuyển đổi số quốc gia và đảm bảo quốc phòng, an ninh.

Đang theo dõi

2. Mục tiêu cụ thể:

a) Cung cấp dịch vụ viễn thông bắt buộc cho 100% đối tượng sử dụng;

b) Bảo đảm 100% nhà giàn, xã đảo, huyện đảo được cung cấp dịch vụ viễn thông phổ cập;

c) Đạt 100% thôn, bản, làng, ấp, phum, sóc, buôn, bon, đảo có hộ dân sinh sống (gọi chung là thôn) đã có điện thuộc vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các khu vực mà doanh nghiệp không có khả năng kinh doanh hiệu quả theo cơ chế thị trường được cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất;

d) Đạt 95% thôn đã có điện thuộc các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo và các khu vực doanh nghiệp không có khả năng kinh doanh hiệu quả theo cơ chế thị trường được cung cấp dịch vụ truy cập Internet băng rộng cố định;

đ) Hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình chính sách xã hội và các đối tượng chính sách đặc biệt khác; ngư dân đánh bắt hải sản trên biển;

e) Hỗ trợ cho 800.000 hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình chính sách xã hội và các đối tượng chính sách đặc biệt khác trang bị thiết bị đầu cuối phục vụ học tập, thông tin liên lạc;

g) 100% xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo được hỗ trợ cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng rộng công cộng;

h) Hỗ trợ các đối tượng sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng tại các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo và các khu vực khác theo nhiệm vụ của Chương trình.

Đang theo dõi
II. NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Đang theo dõi

1. Hỗ trợ doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ viễn thông công ích

a) Hỗ trợ một phần chi phí cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất, dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định để phổ cập dịch vụ viễn thông tại các thôn đã có điện thuộc các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo, khu vực doanh nghiệp không có khả năng kinh doanh hiệu quả theo cơ chế thị trường đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2020 còn chưa có các dịch vụ trên và từ năm 2021 trở đi mới được cung cấp dịch vụ (gọi chung là khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông);

b) Hỗ trợ một phần chi phí cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng rộng công cộng tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo;

c) Hỗ trợ chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ truyền số liệu để kết nối thông tin từ đất liền ra các đảo, nhà giàn trên biển.

Đang theo dõi

2. Hỗ trợ các đối tượng sử dụng dịch vụ viễn thông công ích

Đang theo dõi

a) Cung cấp miễn phí cho các đối tượng sử dụng dịch vụ viễn thông bắt buộc;

Đang theo dõi

b) Hỗ trợ trang bị một trong hai loại thiết bị đầu cuối sau đây cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình chính sách xã hội và các đối tượng chính sách đặc biệt khác có nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông:

Đang theo dõi

- Mỗi hộ 01 máy tính bảng cho 400.000 hộ, ưu tiên hộ có thành viên đang học tại các cơ sở giáo dục phổ thông.

Đang theo dõi

- Một phần chi phí trang bị 01 điện thoại thông minh cho 400.000 hộ chưa được hỗ trợ máy tính bảng.

Đang theo dõi

c) Hỗ trợ một phần chi phí cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình chính sách xã hội và các đối tượng chính sách đặc biệt khác có nhu cầu sử dụng một trong 02 dịch vụ viễn thông sau đây:

- Dịch vụ viễn thông di động mặt đất.

- Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định (đối với các hộ sinh sống tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo, khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông).

Đang theo dõi

d) Hỗ trợ chi phí cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng rộng tại các điểm cung cấp dịch vụ này cho cộng đồng ở địa bàn các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo và khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông, bao gồm: Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông; trạm y tế xã; điểm cung cấp dịch vụ Internet băng rộng công cộng cho cộng đồng dân cư (ở các khu vực đã có dịch vụ này) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;

Đang theo dõi

đ) Hỗ trợ một phần chi phí sử dụng dịch vụ viễn thông di động hàng hải qua hệ thống đài thông tin duyên hải cho ngư dân đánh bắt hải sản.

Đang theo dõi

3. Thông tin, tuyên truyền; hướng dẫn sử dụng dịch vụ viễn thông công ích; kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình.

Đang theo dõi
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Đang theo dõi

1. Dịch vụ viễn thông công ích được cung cấp theo danh mục, chất lượng, giá cước, đối tượng, phạm vi cho cả giai đoạn hoặc hằng năm phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.

Đang theo dõi

2. Các doanh nghiệp viễn thông đóng góp tài chính cho Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam để thực hiện Chương trình được hạch toán vào chi phí kinh doanh khoản đóng góp này.

Đang theo dõi

3. Hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích như sau:

Đang theo dõi

a) Đối với các doanh nghiệp đã cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất, dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định tại các khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông (không qua đấu thầu) và được cung cấp dịch vụ từ năm 2021 trở đi (theo danh sách Bộ Thông tin và Truyền thông xác định) thì được hỗ trợ chi phí cung cấp dịch vụ theo mức do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định theo phương thức đặt hàng; thời điểm được tính hỗ trợ là từ khi Quyết định này có hiệu lực thi hành và doanh nghiệp đã cung cấp dịch vụ;

b) Đối với doanh nghiệp được lựa chọn theo phương thức đấu thầu để cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất, dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định tại các khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông thì mức hỗ trợ theo kết quả đấu thầu.

Đang theo dõi

4. Hỗ trợ các đối tượng sử dụng dịch vụ viễn thông công ích như sau:

Đang theo dõi

a) Hỗ trợ chi phí sử dụng dịch vụ viễn thông công ích theo mức do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định;

b) Hỗ trợ trang bị thiết bị đầu cuối: Thực hiện theo mức hỗ trợ hoặc thông qua đấu thầu lựa chọn nhà cung cấp thiết bị theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;

c) Đối tượng sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập, điểm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng rộng công cộng chỉ được hỗ trợ thông qua một doanh nghiệp viễn thông;

d) Việc hỗ trợ thiết bị đầu cuối, hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình chính sách xã hội và các đối tượng chính sách đặc biệt khác được thực hiện với thứ tự ưu tiên theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Đang theo dõi

5. Phương thức cung cấp dịch vụ viễn thông công ích

Đang theo dõi

a) Đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đối với các nhiệm vụ đã được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành mức hỗ trợ;

Đang theo dõi

b) Đấu thầu lựa chọn doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích tại các khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông (trừ những khu vực thực hiện hỗ trợ theo phương thức đặt hàng quy định tại điểm a mục 3 phần này) và thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc Chương trình mà Nhà nước không ban hành mức hỗ trợ;

Đang theo dõi

c) Giao kế hoạch cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích trong trường hợp không lựa chọn được doanh nghiệp cung cấp dịch vụ như quy định tại điểm a, b mục này; Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định lựa chọn doanh nghiệp để giao kế hoạch cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.

Đang theo dõi

6. Giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ thông tin, tuyên truyền về thực hiện chương trình; hướng dẫn sử dụng dịch vụ viễn thông công ích.

Đang theo dõi

7. Giao nhiệm vụ cho cơ quan có chức năng quản lý chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình.

Đang theo dõi

8. Chương trình được thực hiện với sự tham gia, phối hợp quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước liên quan ở Trung ương và các địa phương; sự giám sát của các tổ chức chính trị - xã hội và cộng đồng dân cư theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

9. Thực hiện công khai, minh bạch chính sách của Nhà nước cho các đối tượng thụ hưởng và xã hội tham gia, giám sát thực hiện.

Đang theo dõi
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Đang theo dõi

1. Kinh phí để thực hiện Chương trình bao gồm:

a) Nguồn thu của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam là 12.500 tỷ đồng (bao gồm nguồn kinh phí còn dư của Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn trước);

b) Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

Đang theo dõi

2. Các doanh nghiệp viễn thông (có hạ tầng mạng và không có hạ tầng mạng) thực hiện đóng góp cho Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam; cụ thể:

Đang theo dõi

a) Tất cả dịch vụ viễn thông phát sinh doanh thu trong năm thuộc danh mục dịch vụ tính đóng góp;

Đang theo dõi

b) Mức thu đóng góp là 1,5 % doanh thu dịch vụ viễn thông, thời gian đóng góp theo quy định tại mục 3 phần này.

Đang theo dõi

3. Thời điểm, thời gian đóng góp tài chính của các doanh nghiệp viễn thông cho Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam do Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định cụ thể theo nguyên tắc:

a) Đảm bảo nhu cầu kinh phí thực hiện Chương trình trên cơ sở cân đối với nguồn kinh phí còn dư của Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn trước chuyển sang;

b) Thời điểm bắt đầu thu đóng góp của doanh nghiệp viễn thông đảm bảo nguyên tắc ưu tiên sử dụng trước nguồn kinh phí còn dư của Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn trước chuyển sang;

c) Đảm bảo phù hợp với kế hoạch thực hiện và tiến độ giải ngân của Chương trình;

d) Trường hợp thời gian thu đóng góp không đủ 12 tháng thì tính thu đóng góp của các doanh nghiệp trên cơ sở doanh thu bình quân các tháng trong năm và số tháng thu đóng góp trong năm đó;

đ) Thời điểm dừng thu đóng góp của các doanh nghiệp viễn thông là khi đã thu đủ theo nhu cầu kinh phí thực hiện Chương trình thực tế, đảm bảo không vượt quá nguồn kinh phí của Chương trình.

Đang theo dõi
V. THỜI GIAN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH: Đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Đang theo dõi

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Bộ Thông tin và Truyền thông là cơ quan chủ trì, hướng dẫn, triển khai thực hiện Chương trình, có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Ban hành danh mục, chất lượng, giá cước dịch vụ viễn thông công ích;

Đang theo dõi

b) Quy định đối tượng, phạm vi, khu vực được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích (bao gồm khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông thông qua đặt hàng, đấu thầu); mức hỗ trợ cung cấp, sử dụng các dịch vụ viễn thông công ích; thứ tự và mức độ ưu tiên thực hiện các chính sách nêu tại điểm b và điểm c mục 2 Phần II Điều 1;

Đang theo dõi

c) Quy định, yêu cầu về chất lượng, tiêu chí kỹ thuật và phương thức hỗ trợ thiết bị cuối cho các đối tượng thụ hưởng thuộc phạm vi của Chương trình;

Đang theo dõi

d) Tổ chức xây dựng, phê duyệt kế hoạch thực hiện Chương trình, dự toán kinh phí sử dụng Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, phương thức thực hiện cung cấp dịch vụ viễn thông công ích và các nhiệm vụ khác của Chương trình; bao gồm thực hiện đặt hàng các doanh nghiệp viễn thông thực hiện nhiệm vụ nêu tại điểm a mục 1 Phần II theo quy định tại điểm a mục 3 Phần III Điều 1;

Đang theo dõi

đ) Ban hành kế hoạch thu đóng góp tài chính của các doanh nghiệp viễn thông cho Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và phê duyệt quyết toán kinh phí của Chương trình;

Đang theo dõi

e) Trong phạm vi kinh phí của Chương trình quy định tại mục 1 Phần IV Điều 1 Quyết định này, chịu trách nhiệm bố trí, sử dụng nguồn kinh phí thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình, bảo đảm khả thi và phù hợp với tình hình thực tế;

Đang theo dõi

g) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương liên quan giám sát, kiểm tra thực hiện Chương trình;

Đang theo dõi

h) Tổng kết, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Chương trình sau khi kết thúc Chương trình.

Đang theo dõi

2. Các bộ, ngành, cơ quan Trung ương, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, triển khai, giám sát, kiểm tra thực hiện Chương trình. Một số bộ có trách nhiệm cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Bộ Tài chính: Chủ trì hướng dẫn thu, nộp hạch toán các khoản đóng góp tài chính của các doanh nghiệp viễn thông cho Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông kết hợp, lồng ghép nội dung điều tra thống kê về việc cung cấp, sử dụng dịch vụ viễn thông công ích trong các kế hoạch điều tra thống kê;

Đang theo dõi

c) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Chương trình đối với các cơ sở và đối tượng thuộc lĩnh vực quản lý.

Đang theo dõi

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

Đang theo dõi

a) Phối hợp quản lý, giám sát việc thực hiện Chương trình trên địa bàn theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Đang theo dõi

b) Bố trí kinh phí từ ngân sách địa phương cho nhiệm vụ quản lý nhà nước về viễn thông để thực hiện công tác quản lý thực hiện Chương trình tại địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước.

Đang theo dõi

4. Các doanh nghiệp viễn thông:

Đang theo dõi

a) Thực hiện đóng góp tài chính cho Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông; thực hiện và báo cáo đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin, số liệu thực hiện Chương trình; cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đúng đối tượng với chất lượng, giá cước dịch vụ theo quy định;

Đang theo dõi

b) Doanh nghiệp được lựa chọn cung cấp dịch vụ viễn thông di động theo hình thức đấu thầu có trách nhiệm chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông theo quy định của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

5. Người sử dụng dịch vụ viễn thông công ích có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết, đúng đối tượng được hỗ trợ cho các cơ quan nhà nước liên quan và cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông khi đề nghị được hỗ trợ theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Đang theo dõi

Điều 3. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

Đang theo dõi

2. Quy định chuyển tiếp:

Các nhiệm vụ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích quy định tại Quyết định số 1159/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2021 Thủ tướng Chính phủ và cũng được thực hiện theo Chương trình này tiếp tục thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Đang theo dõi

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các doanh nghiệp viễn thông, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, PL, KTTH, CN, NN, QHĐP, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Vũ Đức Đam

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 2269/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 2269/QĐ-TTg

01

Luật Viễn thông của Quốc hội, số 41/2009/QH12

02

Nghị định 25/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông

03

Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14

05

Thông tư 09/2022/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn thực hiện hỗ trợ máy tính bảng và dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×