Thông tư 10/2020/TT-NHNN sửa Thông tư 28/2015 về sử dụng chữ ký số của NHNN
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 10/2020/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2020/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Kim Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/11/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ 2021, NHNN thay đổi nhiều loại giấy tờ trong hồ sơ cấp chứng thư số
Theo đó, khi có nhu cầu cấp chứng thư số hoặc bổ sung nghiệp vụ, tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 bộ hồ sơ như sau:
Thứ nhất, đối với cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân là người có thẩm quyền thì bên cạnh văn bản đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số; Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân theo mẫu còn phải nộp văn bản chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức (gồm: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã…; Quyết định bổ nhiệm của người đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số đối với cơ quan Nhà nước).
Thứ hai, đối với cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân là người được người có thẩm quyền ủy quyền thì phải nộp văn bản ủy quyền của người có thẩm quyền cho phép người được ủy quyền đại diện cho tổ chức ký duyệt hồ sơ, văn bản, tài liệu, báo cáo, giao dịch trên hệ thống thông tin tương ứng với nghiệp vụ của chứng thư số đề nghị cấp. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác thực hiện…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
Xem chi tiết Thông tư 10/2020/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 10/2020/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ______ Số: 10/2020/TT-NHNN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước
__________
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 09 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư 28/2015/TT-NHNN).
“Thông tư này quy định việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước).”
“Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; các tổ chức tín dụng; chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Kho bạc Nhà nước; Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.”
“Điều 5. Cấp chứng thư số
1. Khi có nhu cầu cấp chứng thư số hoặc bổ sung nghiệp vụ, tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ bao gồm:
a) Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân là người có thẩm quyền:
- Văn bản đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Văn bản chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức như sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy tờ có giá trị tương đương đối với doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Quyết định bổ nhiệm của người đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số (đối với cơ quan nhà nước).
b) Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân là người được người có thẩm quyền ủy quyền:
- Văn bản đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Văn bản ủy quyền của người có thẩm quyền cho phép người được ủy quyền đại diện cho tổ chức ký duyệt hồ sơ, văn bản, tài liệu, báo cáo, giao dịch trên hệ thống thông tin tương ứng với nghiệp vụ của chứng thư số đề nghị cấp. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác thực hiện;
- Văn bản xác nhận chức danh của người đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số.
c) Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức:
- Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức theo Phụ lục 02a ban hành kèm theo Thông tư này;
- Quyết định thành lập hoặc quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy tờ có giá trị tương đương.
2. Trường hợp chứng thư số đã được cấp và còn hiệu lực được tổ chức quản lý thuê bao đề nghị bổ sung nghiệp vụ chứng thư số, Cục Công nghệ thông tin thực hiện bổ sung nghiệp vụ cho chứng thư số hiện có của thuê bao.
3. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số, Cục Công nghệ thông tin tiến hành kiểm tra hồ sơ, thực hiện cấp chứng thư số hoặc bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho thuê bao, gửi thông báo cấp chứng thư số và mã kích hoạt chứng thư số đến địa chỉ thư điện tử và tin nhắn đến số điện thoại di động của thuê bao. Đối với chứng thư số cho tổ chức, Cục Công nghệ thông tin gửi thông báo cấp chứng thư số và mã kích hoạt chứng thư số đến địa chỉ thư điện tử và tin nhắn đến số điện thoại di động của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này.
4. Mã kích hoạt chứng thư số có thời gian hiệu lực tối đa 30 ngày kể từ ngày chứng thư số được cấp. Đối với chứng thư số được cấp mới, thuê bao phải kích hoạt chứng thư số trước thời điểm hết hiệu lực của mã kích hoạt. Tài liệu hướng dẫn kích hoạt, gia hạn chứng thư số của Ngân hàng Nhà nước được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước. Đối với chứng thư số được bổ sung nghiệp vụ, thuê bao không phải kích hoạt chứng thư số.
5. Thời hạn hiệu lực chứng thư số của thuê bao do tổ chức quản lý thuê bao đề nghị nhưng không quá 05 năm kể từ ngày chứng thư số được kích hoạt.”
“Điều 6. Gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số
1. Chứng thư số đề nghị gia hạn hoặc thay đổi nội dung thông tin phải đảm bảo còn hiệu lực.
2. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số:
a) Chứng thư số sau khi gia hạn sẽ có thời hạn hiệu lực tính từ thời điểm thực hiện gia hạn thành công nhưng tối đa không quá 05 năm;
b) Việc thay đổi nội dung thông tin chứng thư số không làm thay đổi thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
3. Trường hợp gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số:
a) Tổ chức quản lý thuê bao đề nghị gia hạn chứng thư số của thuê bao trước thời điểm hết hiệu lực của chứng thư số ít nhất 10 ngày;
b) Tổ chức quản lý thuê bao đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số của thuê bao trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi có các thay đổi sau:
- Thuê bao thay đổi chức danh, chức vụ hoặc bộ phận công tác;
- Thuê bao thay đổi thông tin Chứng minh nhân dân/Cãn cước công dân;
- Thuê bao thay đổi thông tin địa chỉ, email, điện thoại.
4. Tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số gồm Giấy đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung chứng thư số, Cục Công nghệ thông tin thực hiện kiểm tra hồ sơ, gia hạn hoặc thay đổi nội dung chứng thư số cho thuê bao. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này.
Nhận được thông báo chấp thuận gia hạn chứng thư số, thuê bao thực hiện gia hạn chứng thư số theo tài liệu hướng dẫn kích hoạt, gia hạn chứng thư số được đăng tải trên cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước.”
“Điều 7. Tạm dừng chứng thư số
1. Chứng thư số của thuê bao bị tạm dừng khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức quản lý thuê bao gửi hồ sơ đề nghị tạm dừng chứng thư số tới Cục Công nghệ thông tin;
b) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;
c) Cục Công nghệ thông tin phát hiện ra bất cứ sai sót, sự cố nào có thể ảnh hưởng đến quyền lợi của thuê bao hoặc an ninh, an toàn của Hệ thống cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
2. Thời gian tạm dừng chứng thư số theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này theo yêu cầu của tổ chức quản lý thuê bao. Thời gian tạm dừng chứng thư số theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông. Thời gian tạm dừng chứng thư số theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này đến khi những sai sót, sự cố đó đã được khắc phục.
3. Tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ tạm dừng chứng thư số gồm Giấy đề nghị tạm dừng chứng thư số theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị tạm dừng chứng thư số theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Cục Công nghệ thông tin tiến hành kiểm tra hồ sơ, tạm dừng chứng thư số của thuê bao và thông báo kết quả xử lý cho tổ chức quản lý thuê bao. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông tin theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này, Cục Công nghệ thông tin tiến hành tạm dừng chứng thư số và thông báo bằng văn bản thời gian, lý do tạm dừng chứng thư số cho tổ chức quản lý thuê bao.”
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị khôi phục chứng thư số theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này, Cục Công nghệ thông tin thực hiện kiểm tra hồ sơ, khôi phục chứng thư số cho thuê bao. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông tin theo quy định tại điểm c, d khoản 2 Điều này, Cục Công nghệ thông tin tự động khôi phục chứng thư số cho thuê bao.”
“Điều 9. Thu hồi chứng thư số
1. Tổ chức quản lý thuê bao có thể đề nghị thu hồi chứng thư số hoặc hủy bỏ một số nghiệp vụ chứng thư số của thuê bao. Trường hợp thu hồi chứng thư số, toàn bộ nghiệp vụ chứng thư số của thuê bao bị thu hồi.
2. Chứng thư số của thuê bao bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Theo đề nghị thu hồi chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao;
c) Tổ chức quản lý thuê bao có quyết định thu hồi giấy phép hoạt động, chia, tách, sáp nhập, giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật;
d) Có đủ căn cứ xác định thuê bao vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng khoá bí mật và thiết bị lưu giữ khoá bí mật;
đ) Chứng thư số hết hiệu lực sử dụng.
3. Tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị thu hồi chứng thư số gồm Giấy đề nghị thu hồi, hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số theo Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện
a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị thu hồi chứng thư số theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này, Cục Công nghệ thông tin thực hiện kiểm tra hồ sơ, thu hồi hoặc hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số cho thuê bao. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này;
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông tin theo quy định tại điểm c, d, đ khoản 2 Điều này, Cục Công nghệ thông tin tự động thu hồi chứng thư số của thuê bao.”
“2. Thuê bao phải tạo cặp khóa trước ngày hết hạn của mã kích hoạt nêu tại thông báo cấp chứng thư số. Trường hợp bị lộ, nghi bị lộ mã kích hoạt hoặc quá ngày hết hạn kích hoạt tại thông báo cấp chứng thư số, thuê bao chưa tạo được cặp khóa và có nhu cầu tiếp tục sử dụng chứng thư số, tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ gồm Giấy đề nghị thay đổi mã kích hoạt chứng thư số theo Phụ lục 08 ban hành kèm theo Thông tư này.”
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này.
Nhận được mã kích hoạt chứng thư số, thuê bao thực hiện kích hoạt chứng thư số để tạo cặp khóa mới trước thời điểm hết hiệu lực của mã kích hoạt theo tài liệu hướng dẫn kích hoạt, gia hạn chứng thư số được đăng tải trên cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước.
“Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức quản lý thuê bao
1. Chỉ định cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách đăng ký, quản lý hồ sơ, văn bản, báo cáo liên quan đến chứng thư số, danh sách thuê bao của tổ chức; thông báo cho Cục Công nghệ thông tin lần đầu và khi có thay đổi cá nhân/bộ phận đầu mối.
2. Đăng ký và chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin tại văn bản, hồ sơ, báo cáo liên quan đến chứng thư số của thuê bao thuộc tổ chức quản lý gửi Cục Công nghệ thông tin.
3. Quản lý, thống kê, cập nhật danh sách thuê bao trong tổ chức. Tối thiểu 6 tháng 1 lần, thực hiện rà soát, đối chiếu danh sách chứng thư số đã được Ngân hàng Nhà nước cấp so với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế tại tổ chức quản lý thuê bao. Các chứng thư số không khớp đúng thông tin, tổ chức quản lý thuê bao phải thực hiện ngay các thủ tục thay đổi thông tin, tạm dừng, thu hồi hoặc hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số.
4. Báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định tại Thông tư này.
5. Hướng dẫn, kiểm tra và tạo điều kiện cho các thuê bao thuộc tổ chức quản lý sử dụng chứng thư số và khoá bí mật theo đúng các quy định tại Thông tư này.
6. Thông báo kịp thời cho Cục Công nghệ thông tin tạm dừng hoặc thu hồi chứng thư số của thuê bao trong các trường hợp:
- Khóa bí mật của thuê bao nghi bị lộ, bị lộ, bị đánh cắp hoặc sử dụng trái phép;
- Thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao bị thất lạc;
- Thuê bao thay đổi vị trí công tác không cần sử dụng chứng thư số để phục vụ công việc;
- Thuê bao tạm nghỉ việc, nghỉ việc, nghỉ hưu, từ trần;
- Thuê bao thuộc chi nhánh/đơn vị của tổ chức quản lý thuê bao đã bị hủy mã ngân hàng;
- Các trường hợp khác xuất phát từ nhu cầu của tổ chức quản lý thuê bao.
7. Chứng thư số cấp cho tổ chức phải được giao cho cá nhân quản lý và sử dụng. Việc bàn giao phải được lập thành văn bản quy định rõ vai trò, trách nhiệm của cá nhân được giao quản lý. Cá nhân được giao quản lý phải thực hiện vai trò, trách nhiệm của thuê bao quy định tại Thông tư này.
8. Tổ chức quản lý thuê bao là đơn vị hành chính thuộc Ngân hàng Nhà nước thu hồi kịp thời thiết bị lưu khóa bí mật của các thuê bao không còn sử dụng để sử dụng lại cho thuê bao khác.”
“2. Bảo quản và sử dụng mã khoá truy cập thiết bị, các dữ liệu trong thiết bị lưu khoá bí mật một cách an toàn, bí mật trong suốt thời gian chứng thư số của mình có hiệu lực và bị tạm dừng; không chia sẻ, cho mượn mã khóa truy cập thiết bị, thiết bị lưu khóa bí mật của chứng thư số. Khi nghỉ việc, chuyển công tác hoặc thay đổi vị trí công tác, yêu cầu công việc không cần sử dụng chứng thư số phải bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho tổ chức quản lý thuê bao.”
“3. Người ký chịu trách nhiệm về tính xác thực thông tin do mình ký số và chỉ thực hiện ký số trên các hệ thống thông tin khi hệ thống thông báo trạng thái chứng thư số của mình có hiệu lực.”
“Điều 17. Chế độ báo cáo
Tổ chức quản lý thuê bao có trách nhiệm gửi báo cáo về Ngân hàng Nhà nước như sau:
1. Báo cáo định kỳ
a) Tên báo cáo: Báo cáo đối soát danh sách chứng thư số Ngân hàng Nhà nước;
b) Nội dung báo cáo:
- Thống kê chứng thư số và tình trạng sử dụng;
- Đối chiếu danh sách chứng thư số đã được Cục Công nghệ thông tin cấp so với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế tại tổ chức quản lý thuê bao và báo cáo danh sách chứng thư số chưa khớp đúng.
c) Đối tượng thực hiện: Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty cổ phần Thanh toán Quốc gia Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam và các cơ quan, tổ chức khác sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số Ngân hàng Nhà nước;
d) Cơ quan, đơn vị nhận báo cáo: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo:
- Việc gửi, nhận báo cáo thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này;
- Tổ chức quản lý thuê bao gửi báo cáo đối soát chứng thư số qua Hệ thống dịch vụ công theo đề cương báo cáo tại Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông tư này.
e) Tần suất, thời hạn gửi báo cáo: định kỳ 6 tháng, chậm nhất vào ngày 20 tháng 6 và ngày 20 tháng 12 năm báo cáo;
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Thời gian chốt số liệu đối với báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo;
- Thời gian chốt số liệu đối với báo cáo 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
2. Báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số Ngân hàng Nhà nước.”
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam/ Công ty Cổ phần Thanh toán Quốc gia Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Ban Lãnh đạo NHNN; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tư pháp (để kiểm tra); - Công báo; - Lưu: VP, PC, CNTT. |
KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Kim Anh |
PHỤ LỤC 01
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> __________ Số: ...................... V/v: Đăng ký chứng thư số Ngân hàng Nhà nước |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......, ngày tháng năm .... |
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Đề nghị Cục Công nghệ thông tin cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số Ngân hàng Nhà nước cho các cá nhân như sau:
STT |
Mã đơn vị |
Tên đơn vị/Nơi công tác |
Tên cán bộ |
Nghiệp vụ chứng thư số |
Ghi chú (đã có chứng thư số) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 2 |
........ ......... |
............. .............. |
.................. .................. |
BCNHNN TTLNH (Truyền thông) |
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam kết và chịu hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính pháp lý của các hồ sơ liên quan tới chứng thư số của thuê bao do mình quản lý.
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số1: ......................................................
Số điện thoại di động: ..................................... Địa chỉ email: ...........................................
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số (Ký và ghi rõ họ tên) |
Người đại diện hợp pháp |
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
Đính kèm:
- Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân.
----------------
1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
Chú thích:
1. Cột Nghiệp vụ chứng thư số (5):
Ghi tên viết tắt tương ứng với từng nghiệp vụ chứng thư số, cụ thể:
STT |
Tên viết tắt nghiệp vụ chứng thư số |
Nghiệp vụ chứng thư số |
Ghi chú |
1 |
TTLNH |
Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng |
Ghi rõ dùng cho Truyền thông hay Phê duyệt lệnh |
2 |
TTM |
Hệ thống Đấu thầu và Thị trường mở, bao gồm các phân hệ nghiệp vụ: - Đấu thầu vả thị trường mở; - Phát hành, thanh toán, gia hạn và hủy trái phiếu đặc biệt; - Tái cấp vốn. |
Chứng thư số có nghiệp vụ TTM có quyền ký duyệt tất cả các phân hệ nghiệp vụ. |
3 |
BCNHNN |
Hệ thống Báo cáo Ngân hàng Nhà nước |
|
4 |
DVC |
Hệ thống Dịch vụ công |
|
5 |
BCBHTG |
Báo cáo Bảo hiểm tiền gửi |
|
2. Cột Ghi chú (6):
Đối với các thuê bao đã được Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng NHNN cấp chứng thư số thì đánh dấu (X) vào cột Ghi chú.
3. Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân được gửi kèm theo công văn này.
PHỤ LỤC 02
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> __________ Số: ...................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......, ngày tháng năm .... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, BỔ SUNG NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁ NHÂN
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số1: ................................................
Số điện thoại di động: .................................... Địa chỉ email: ......................................
1. Thông tin của thuê bao được cấp chứng thư số Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên: ........................................................................ Giới tính: .................................... |
||
Ngày sinh:.......................... |
...Nơi sinh:........................ |
... Quốc tịch:........... |
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ........................... Ngày cấp: ................ Nơi cấp: ..................... |
||
Nơi công tác/chi nhánh: ......................................................... Mã đơn vị: ........................... |
||
Địa chỉ nơi công tác: ............................................................................................................ |
||
Điện thoại di động: ................................................ Địa chỉ email:....................................... |
||
Chức vụ: ..................................................... Phòng ban: ................................... |
2. Thông tin đề nghị
- Đề nghị cấp mới chứng thư số: □
Thời hạn hiệu lực (tối đa là 05 năm kể từ ngày chứng thư số có hiệu lực): ............... năm
Nghiệp vụ chứng thư số: (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): ..................................
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch
- Đề nghị bổ sung nghiệp vụ chứng thư số: □
Nghiệp vụ chứng thư số hiện có (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): .........................
Nghiệp vụ chứng thư số đề nghị bổ sung (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM): ................
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số (Ký và ghi rõ họ tên) |
Người đại diện hợp pháp |
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
----------------
1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
PHỤ LỤC 02a
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> __________ Số: ...................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......, ngày tháng năm .... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, BỔ SUNG NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ CHO TỔ CHỨC
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số2: ................................................
Số điện thoại di động: ............................................. Địa chỉ email: .............................
1. Thông tin tổ chức được cấp chứng thư số Ngân hàng Nhà nước
Tên cơ quan, tổ chức: ...................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................
Mã đơn vị: ....................................................................................................................
Điện thoại: ....................................................... Địa chỉ email: ....................................
2. Thông tin đề nghị
- Đề nghị cấp mới chứng thư số: □
Thời hạn hiệu lực (tối đa là 05 năm kể từ ngày chứng thư số có hiệu lực): ................ năm
Nghiệp vụ chứng thư số: (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): ...................................
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch
- Đề nghị bổ sung nghiệp vụ chứng thư số: □
Nghiệp vụ chứng thư số hiện có (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): ....................................
Nghiệp vụ chứng thư số đề nghị bổ sung (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM): ..........................
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người quản lý, phụ trách chứng thư số (Ký và ghi rõ họ tên) |
Người đại diện hợp pháp |
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
----------------
2 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
PHỤ LỤC 03
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> __________ Số: ...................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......, ngày tháng năm .... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN, THAY ĐỔI NỘI DUNG CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số1: ..................................................
Số điện thoại di động: ................................. Địa chỉ email: ...........................................
1. Thông tin thuê bao
Tên tổ chức, cá nhân: .......................................................................................................
Địa chỉ: ............................................................................................................................
Mã đơn vị: .......................................................................................................................
Điện thoại: ............................................... Địa chỉ email: ...............................................
Định danh thuê bao2: ......................................................................................................
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Tổ chức
Số hiệu của chứng thư số3: a) ............................... b) ..............................
Ngày cấp:............................ Ngày hết hạn: ..................................................
Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): .....................................
3. Thông tin đề nghị
- Đề nghị gia hạn chứng thư số: □ Thời hạn gia hạn (tối đa là 05 năm):........................... năm
- Đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số: □
Thông tin cần thay đổi |
Thông tin mới |
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số (Ký và ghi rõ họ tên) |
Người đại diện hợp pháp |
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
---------------------
1 Là cá nhân, bộ phân theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
2 Định danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).
3 Số Serial Number của chứng thư số.
PHỤ LỤC 04
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> __________ Số: ...................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......, ngày tháng năm .... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM DỪNG CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số1: ...................................................
Số điện thoại di động: ........................................ Địa chỉ email: .....................................
1. Thông tin thuê bao
Tên tổ chức, cá nhân: .....................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Mã đơn vị: .......................................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Địa chỉ email: ..................................................
Định danh thuê bao2: ........................................................................................................
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Tổ chức
Số hiệu của chứng thư số3: a) ........................................... b) .................................
Ngày cấp:............................. Ngày hết hạn:....................................................
Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): ...................................
3. Thông tin đề nghị tạm dừng
Thời gian tạm dừng: Từ ngày ....................... Đến ngày .............................................
Lý do tạm dừng: ..........................................................................................................
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số (Ký và ghi rõ họ tên) |
Người đại diện hợp pháp |
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
---------------------
1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
2 Định danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).
3 Số Serial Number của chứng thư số.
PHỤ LỤC 05
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> __________ Số: ...................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......, ngày tháng năm .... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số1: ......................................................
Số điện thoại di động: ...................................... Địa chỉ email: ...........................................
1. Thông tin thuê bao
Tên tổ chức, cá nhân: ......................................................................................................
Địa chỉ: ............................................................................................................................
Mã đơn vị: .......................................................................................................................
Điện thoại: .................................................... Địa chỉ email: ...........................................
Định danh thuê bao2: .......................................................................................................
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Tổ chức
Số hiệu của chứng thư số3: a) .............................. b) ...................................
Ngày cấp:............................. Ngày hết hạn:.....................................................
Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): ....................................
3. Thông tin đề nghị khôi phục
Thời gian tạm dừng: Từ ngày ................................ Đến ngày ......................................
Lý do khôi phục:..................................................................................................................
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số (Ký và ghi rõ họ tên) |
Người đại diện hợp pháp |
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
------------------
1 Là cá nhân, bộ phân theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
2 Định danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).
3 Số Serial Number của chứng thư số.
PHỤ LỤC 06
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> __________ Số: ...................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......, ngày tháng năm .... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI, HỦY BỎ NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> đề nghị Cục Công nghệ thông tin thu hồi chứng thư số/ hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của các thuê bao sau:
STT |
Tên tổ chức/ Họ tên thuê bao |
Định danh thuê bao1 |
Số hiệu chứng thư số2 |
Loại đề nghị3 |
Nghiệp vụ cần thu hồi/hủy bỏ4 |
Mục đích sử dụng (Phê duyệt, truyền thông) |
Thư điện tử (email) |
Lý do |
1 |
............ |
............ |
............ |
............ |
............ |
............ |
............ |
............ |
2 |
............ |
............ |
............ |
............ |
............ |
............ |
............ |
............ |
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam kết các thông tin đề nghị thu hồi chứng thư số là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số5:................................................................
Số điện thoại di động:.................................... Địa chỉ email:.......................................................
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số (Ký và ghi rõ họ tên) |
Người đại diện hợp pháp |
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vi.
---------------------
1 Định danh thuê bao của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).
2 Số Serial Number của chứng thư số.
3 Loại đề nghị ghi giá trị số theo quy định như sau: Loại đề nghị =1: Thu hồi; Loại đề nghị = 2: Hủy bỏ nghiệp vụ.
4 Trường hợp Loại đề nghị = 1: Liệt kê toàn bộ nghiệp vụ chứng thư số được cấp. Trường hợp Loại đề nghị = 2: Liệt kê các nghiệp vụ cần hủy bỏ.
5 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
PHỤ LỤC 07
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> __________ Số: ...................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......, ngày tháng năm .... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI CẶP KHOÁ CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số1: ..................................................
Số điện thoại di động: ........................................Địa chỉ email: .....................................
1. Thông tin thuê bao
Tên tổ chức, cá nhân: .......................................................................................................
Địa chỉ: ............................................................................................................................
Mã đơn vị: .......................................................................................................................
Điện thoại: ..................................................... Địa chỉ email: .........................................
Định danh thuê bao2: ......................................................................................................
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Tổ chức
Số hiệu của chứng thư số3: a) ................................... b) .........................................
Ngày cấp:...................................... Ngày hết hạn:......................................................
Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): .........................................
3. Thông tin đề nghị thay đổi cặp khóa
Lý do thay đổi:...................................................................................................................
Thời hạn chứng thư số (tối đa là 05 năm ):........................ năm
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số (Ký và ghi rõ họ tên) |
Người đại diện hợp pháp |
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
---------------------
1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
2 Định danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).
3 Số Serial Number của chứng thư số.
PHỤ LỤC 08
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> __________ Số: ...................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......, ngày tháng năm .... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI MÃ KÍCH HOẠT CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số1: .....................................................
Số điện thoại di động: ........................................ Địa chỉ email: .......................................
1. Thông tin thuê bao
Tên tổ chức, cá nhân: ......................................................................................................
Địa chỉ: ............................................................................................................................
Mã đơn vị: ........................................................................................................................
Điện thoại: ....................................................... Địa chỉ email: ........................................
Định danh thuê bao2: .......................................................................................................
2. Thông tin mã kích hoạt, chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Tổ chức
Ngày cấp: .................................................... Ngày hết hạn: ....................................
Nghiệp vụ chứng thư số: (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): .......................................
3. Thông tin đề nghị
Lý do thay đổi:...................................................................................................................
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số (Ký và ghi rõ họ tên) |
Người đại diện hợp pháp |
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
-------------------------
1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
2 Định danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).
PHỤ LỤC 09
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> __________ Số: ...................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
BÁO CÁO ĐỐI SOÁT DANH SÁCH CHỨNG THƯ SỐ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Đến ngày ....................<ddmmyyy>
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
1. Kết quả đối soát danh sách chứng thư số còn hiệu lực so với thực tế tại đơn vị
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> xác nhận các thông tin tại danh sách chứng thư số (CTS) đang còn hiệu lực của đơn vị đến ngày .../.../.... đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của NHNN như sau:
ʘ Khớp đúng với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế tại đơn vị.
O Không khớp với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế tại đơn vị.
Tổng số CTS đang hoạt động:..........................................................................................
Tổng số CTS cần thu hồi:.................................................................................................
Tổng số CTS cần hủy nghiệp vụ:.......................................................................................
Tổng số CTS cần kiểm tra, thay đổi thông tin:....................................................................
2. Danh sách chứng thư số chưa khớp đúng với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế tại đơn vị
TT |
Tên tổ chức/Họ tên thuê bao |
Mã đơn vị |
Tên đơn vị |
Nghiệp vụ CTS hiện có |
Đinh dạnh thuê bao |
Tình trạng |
Nghiệp vụ CTS cần hủy |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)
.......................................................................................................................................
<TEN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số (ghi rõ tên, điện thoại, email) |
Người đại diện hợp pháp |
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
Chú thích:
1. Tại các cột có thông tin CTS chưa khớp đúng với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế tại đơn vị, đơn vị cập nhật lại thông tin đúng và ghi chú thông tin vào cột “Ghi chú”.
2. Danh sách CTS được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của mã đơn vị/chi nhánh.
3. Cột “Nghiệp vụ CTS hiện có”: thống kê tất cả các nghiệp vụ CTS hiện có. Cột “Nghiệp vụ CTS cần hủy” chỉ ghi các nghiệp vụ CTS không có nhu cầu sử dụng nữa cần đề nghị Cục Công nghệ thông tin hủy.
Ghi tên viết tắt tương ứng với từng nghiệp vụ CTS, cụ thể:
STT |
Tên viết tắt nghiệp vụ CTS |
Nghiệp vụ CTS |
1 |
TTLNH |
Hệ thống Thanh toán liên ngân hàng |
2 |
TTM |
Hệ thống Đấu thầu và thị trường mở |
3 |
BCNHNN |
Hệ thống Báo cáo Ngân hàng Nhà nước |
4 |
DVC |
Hệ thống Dịch vụ công |
5 |
BCBHTG |
Báo cáo Bảo hiểm tiền gửi |
4. Cột “Tình trạng” ghi giá trị số theo quy định như sau:
Tình trạng =0: CTS KHÔNG còn nhu cầu sử dụng, cần thu hồi.
Tình trạng =1: CTS vẫn còn nhu cầu sử dụng, cần hủy bớt nghiệp vụ.
Tình trạng =2: CTS cần kiểm tra hoặc thay đổi thông tin.