Thông tư 28/2015/TT-NHNN về chữ ký số Ngân hàng Nhà nước

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 28/2015/TT-NHNN

Thông tư 28/2015/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:28/2015/TT-NHNNNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Toàn Thắng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
18/12/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Chứng thư số có thời hạn không quá 5 năm

Đây là nội dung nổi bật tại Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
Cụ thể, chứng thư số được cấp trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; có thời hạn hiệu lực theo đề nghị của tổ chức quản lý thuê bao nhưng không quá 05 năm kể từ ngày có hiệu lực.
Về gia hạn chứng thư số, Thông tư quy định, chứng thư số chỉ được gia hạn khi còn hiệu lực ít nhất 10 ngày. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị gia hạn chứng thư số hợp lệ, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số thực hiện gia hạn chứng thư số cho thuê bao và thông báo kết quả qua mạng hoặc qua đường bưu điện; nếu từ chối phải nêu rõ lý do.
Cũng theo Thông tư này, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có trách nhiệm công bố, cập nhật và duy trì 24 giờ trong ngày và 07 ngày trong tuần trên Trang tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước về danh sách chứng thư số có hiệu lực, bị tạm dừng, bị thu hồi của thuê bao và các thông tin cần thiết khác.
Thông tư này thay thế Thông tư số 12/2011/TT-NHNN ngày 17/05/2011 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2016.

Từ ngày 01/01/2021, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 10/2020/TT-NHNN.

Xem chi tiết Thông tư 28/2015/TT-NHNN tại đây

tải Thông tư 28/2015/TT-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 28/2015/TT-NHNN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 28/2015/TT-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 28/2015/TT-NHNN ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

Số: 28/2015/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2015

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ VÀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam s 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử s 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký svà dịch vụ chứng thực chữ ký s;

Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi bsung một sđiều Nghị định 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 02 năm 2007 quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký s;

Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký svà dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sđiều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ tin học;

Thng đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định vviệc quản lý, sử dụng chữ ký số, chng thư svà dịch vụ chng thực chữ ký scủa Ngân hàng Nhà nước.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số trong giao dịch điện tử của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Ngân hàng Nhà nước).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
2. Tổ chức khác sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước trong các hoạt động giao dịch điện tử do Ngân hàng Nhà nước tổ chức.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Chứng thư số” là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước cấp.
2. “Dịch vụ chứng thực chữ ký số” là một loại hình dịch vụ do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước cấp. Dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm:
a) Tạo cặp khóa bao gồm khóa công khai và khóa bí mật cho thuê bao;
b) Cấp, gia hạn, tạm dừng, khôi phục và thu hồi chứng thư số của thuê bao;
c) Duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số;
d) Những dịch vụ khác có liên quan theo quy định.
3. “Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số” là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của Ngân hàng Nhà nước (CA-NHNN) do Cục Công nghệ tin học quản trị, vận hành.
4. “Thuê bao” là tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị, tổ chức theo quy định tại Điều 2 Thông tư này được tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số cấp chứng thư số; chấp nhận chứng thư số và giữ khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số được cấp đó.
5. “Tổ chức quản lý thuê bao” là các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước hoặc các tổ chức khác đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân thuộc đơn vị, tổ chức của mình.
6. “Giao dịch điện tử của Ngân hàng Nhà nước” là các hoạt động, nghiệp vụ được tiến hành bằng phương thức điện tử của Ngân hàng Nhà nước.
7. “Khóa bí mật” là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để tạo chữ ký số.
8. “Khóa công khai” là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được sử dụng để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.
9. “Người ký” là thuê bao dùng đúng khóa bí mật của mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu dưới tên của mình.
10. “Người nhận” là tổ chức, cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, sử dụng chứng thư số của người ký đó để kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu nhận được và tiến hành các hoạt động, giao dịch có liên quan.
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Điều 4. Nội dung chứng thư số
Chương II
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ
Điều 5. Cấp chứng thư số
Điều 6. Gia hạn chứng thư số
Điều 7. Tạm dừng chứng thư số
Điều 8. Khôi phục chứng thư số
1. Chứng thư số đề nghị khôi phục phải đảm bảo đang trong thời gian tạm dừng.
2. Chứng thư số của thuê bao được khôi phục trong các trường hợp sau:
a) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Theo đề nghị khôi phục chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao;
c) Thời gian tạm dừng chứng thư số theo đề nghị tạm dừng đã hết;
d) Chứng thư số bị tạm dừng theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 7 Thông tư này và những sai sót, sự cố đó đã được khắc phục.
3. Tổ chức quản lý thuê bao gửi Giấy đề nghị khôi phục chứng thư số theo Mẫu biểu 05 đính kèm Thông tư này qua mạng, nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị khôi phục chứng thư số hợp lệ, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số thực hiện khôi phục chứng thư số cho thuê bao và thông báo kết quả qua mạng hoặc qua đường bưu điện. Trường hợp từ chối thì nêu rõ lý do.
Điều 9. Thu hồi chứng thư số
Điều 10. Tạo khóa và phân phối khóa
1. Một cặp khóa của thuê bao do thuê bao hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số khởi tạo.
2. Trường hợp tự tạo cặp khóa, thuê bao phải tạo cặp khóa trước ngày hết hạn kích hoạt nêu tại thông báo cấp chứng thư số. Trường hợp thuê bao chưa tạo được cặp khóa trước ngày hết hạn kích hoạt, tổ chức quản lý thuê bao gửi Giấy đề nghị thay đổi mã kích hoạt trước ngày hết hạn kích hoạt tại thông báo cấp chứng thư số theo Mẫu biểu 08 gửi tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số đề nghị gia hạn thời gian tạo khóa cho thuê bao. Trường hợp quá ngày hết hạn kích hoạt tại thông báo cấp chứng thư số, thuê bao có nhu cầu tiếp tục sử dụng chứng thư số thực hiện các thủ tục theo Điều 11 Thông tư này.
3. Trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số tạo cặp khóa cho thuê bao, thuê bao phải đến tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số đề nghị tạo cặp khóa. Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số thực hiện tạo cặp khóa và bàn giao cho thuê bao.
4. Thuê bao phải sử dụng thiết bị lưu giữ khóa bí mật theo hướng dẫn của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
Bổ sung
Điều 11. Thay đổi cặp khóa
Điều 12. Cập nhật và công bố thông tin
Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số công bố, cập nhật và duy trì 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần trên trang tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước những thông tin sau:
1. Thông tư quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
2. Danh sách chứng thư số có hiệu lực, bị tạm dừng, bị thu hồi của thuê bao.
3. Những thông tin cần thiết khác.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN THAM GIA CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ
Điều 13. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số
1. Cấp, gia hạn, tạm dừng, thu hồi, khôi phục chứng thư số và thay đổi cặp khóa cho thuê bao khi có yêu cầu.
2. Quản lý, vận hành hệ thống trang thiết bị kỹ thuật cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
3. Có phương án dự phòng đảm bảo duy trì hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước an toàn, liên tục.
4. Lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập nhật thông tin của thuê bao phục vụ cho việc quản lý chứng thư số trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực.
5. Phân phối khóa và chứng thư số cho thuê bao.
6. Cung cấp cho thuê bao thông tin về phạm vi, giới hạn sử dụng của chứng thư số, yêu cầu bảo mật và những thông tin khác có khả năng ảnh hưởng đến quyền lợi của thuê bao.
7. Đảm bảo kênh thông tin tiếp nhận yêu cầu tạm dừng, thu hồi chứng thư số hoạt động 24 giờ trong ngày và 07 ngày trong tuần.
8. Lưu trữ thông tin liên quan đến hoạt động tạm dừng, thu hồi chứng thư số hoặc thay đổi cặp khóa chứng thư số trong thời gian ít nhất 05 năm kể từ thời điểm chứng thư số bị tạm dừng, thu hồi hoặc thay đổi cặp khóa.
9. Công bố danh sách các chứng thư số đang hoạt động, tạm dừng hoặc thu hồi.
10. Cung cấp các thông tin về phần mềm, tài liệu hướng dẫn về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức quản lý thuê bao
Điều 15. Trách nhiệm của thuê bao
Điều 16. Trách nhiệm của người ký, người nhận
1. Trước khi chấp nhận chữ ký số của người ký, người nhận phải kiểm tra những thông tin sau:
a) Hiệu lực, phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm chứng thư số của người ký và chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;
b) Chữ ký số phải được tạo bởi khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số của người ký.
2. Người nhận phải chịu mọi thiệt hại xảy ra trong trường hợp sau:
a) Không tuân thủ các quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Đã biết hoặc được thông báo về sự không còn tin cậy của chứng thư số và khóa bí mật của người ký mà vẫn chấp nhận chứng thư số đó.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Chế độ báo cáo
Tổ chức quản lý thuê bao có trách nhiệm gửi báo cáo về Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ tin học) như sau:
Điều 18. Vi phạm và xử lý vi phạm, khiếu nại và giải quyết tranh chấp
Việc xác định vi phạm và xử lý vi phạm, khiếu nại và giải quyết tranh chấp về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số, thuê bao và tổ chức quản lý thuê bao thực hiện theo quy định pháp luật về chữ ký số và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 19. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2016 và thay thế Thông tư 12/2011/TT-NHNN ngày 17/5/2011 quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 20. Tổ chức thực hiện
1. Cục Công nghệ tin học có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
b) Theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ tin học kiểm tra việc chấp hành Thông tư này của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Nơi nhận:
- Như Khoản 3 Điều 20;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, CNTH, PC.

KT. THNG ĐỐC
PH
Ó THNG ĐC




Nguyễn Toàn Thắng

MẪU BIỂU 01


QUẢN LÝ THUÊ BAO>

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………
V/v Đăng ký chứng thư số

….., ngày    tháng    năm …..

Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước.

Đề nghị Cục Công nghệ tin học cấp chứng thư số cho các cá nhân như sau:

STT

Mã đơn vị

Tên đơn vị/Nơi công tác

Tên cán bộ

Loại nghiệp vụ

Ghi chú
(đã có CTS)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

2

…………….

…………….

…………….

…………….

…………….

…………….

BCTK

TTLNH (Truyền thông)

 

Đề nghị Cục Công nghệ tin học cấp chứng thư số cho các cá nhân nêu trên.

Mọi chi tiết xin liên hệ: (Tên cán bộ phụ trách đăng ký, quản lý chứng thư scủa đơn vị)

Số điện thoại: ………………………….. Di động: ……………………………………………

Địa chỉ email: …………………………………………………..

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
Đính kèm:
- Giấy đề nghị cấp chứng thư số.

Người đại diện hp pháp

Chú thích:

1. Cột Loại nghiệp vụ (5):

- Thanh toán liên ngân hàng TTLNH (ghi rõ dùng cho Truyền thông hay Phê duyệt lệnh);

- Chương trình Báo cáo thống kê (BCTK);

- Dự trữ bắt buộc (DTBB);

- Báo cáo tài chính (BCTC);

- …

2. Cột Ghi chú (6):

- Đối với các thuê bao đã được Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số NHNN cấp chứng thư số thì đánh dấu (X) vào cột Ghi chú.

3. Giấy đề nghị cấp chứng thư số được gửi kèm theo công văn này.

nhayMẫu biểu 01 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-NHNN được thay thế bởi Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 10/2020/TT-NHNN theo quy định tại Khoản 2 Điều 2. Tuy nhiên, Thông tư 10/2020/TT-NHNN bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 16/2023/TT-NHNN và Mẫu biểu 01 được thay thế bởi Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 16/2023/TT-NHNN theo quy định tại khoản 2 Điều 2nhay

MẪU BIỂU 02


QUẢN LÝ THUÊ BAO>

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………

….., ngày    tháng    năm …..

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ

Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước.

Tên tổ chức quản lý thuê bao: ………………………………………………………………

Đề nghị Cục Công nghệ tin học cấp chứng thư số cho:

1. Thông tin người đề nghị cấp chứng thư số

Đề nghị cấp chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □

Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: ………………………….

Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tch: …………………………

Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: …………………………..

Nơi công tác/chi nhánh: …………………………………….....Mã đơn vị: ……………………………

Địa chỉ nơi công tác: ……………………………………………………………………………………..

Đin thoi di đng: ………………………….. Đa chỉ email: .........................................................

Chức v: ……………………………………. Phòng ban: ……………………………………………..

2. Thông tin về chứng thư s

Thời hạn hiệu lực (tối đa là 05 năm kể từ ngày chứng thư số có hiệu lực): …….…………năm

Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) …………………………

Mục đích sử dụng: (Khđăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):

□ Truyền thông             □ Phê duyệt giao dịch

Tôi cam đoan những thông tin khai báo trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Nếu được chấp thuận cấp chứng thư số, tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Ngân hàng Nhà nước và của Nhà nước về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứnthư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.

Người đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đề nghị cấp chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.

 

nhayMẫu biểu 02 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-NHNN được thay thế bởi Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 10/2020/TT-NHNN theo quy định tại Khoản 2 Điều 2. Tuy nhiên, Thông tư 10/2020/TT-NHNN bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 16/2023/TT-NHNN và Mẫu biểu 02 được thay thế bởi Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 16/2023/TT-NHNN theo quy định tại khoản 2 Điều 2nhay
nhay
Phụ lục 2a được bổ sung bởi Phụ lục 2a ban hành kèm theo Thông tư 10/2020/TT-NHNN theo quy định tại Khoản 3 Điều 2. Tuy nhiên, Thông tư 10/2020/TT-NHNN bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 16/2023/TT-NHNN
nhay
Bổ sung

MẪU BIỂU 03


QUẢN LÝ THUÊ BAO>

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………

….., ngày    tháng    năm …..

GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CHỨNG THƯ SỐ

Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước

Tên tổ chức quản lý thuê bao: ………………………………………………………………………….

Đề nghị Cục Công nghệ tin học gia hạn chứng thư số cho:

1. Thông tin người đề nghị gia hạn chứng thư số

Đề nghị gia hạn chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □

Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: ………………………….

Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tch: …………………………

Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: …………………………..

Nơi công tác/chi nhánh: …………………………………….....Mã đơn vị: ……………………………

Địa chỉ nơi công tác: ……………………………………………………………………………………..

Đin thoi di đng: ………………………….. Đa chỉ email: .........................................................

Chức v……………………………………. Phòng ban: ……………………………………………..

2. Thông tin về chứng thư s

Ngày cấp: ……………………………. Ngày hết hạn: ……………………………..

Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ………………

Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):

□ Truyền thông             □ Phê duyệt giao dịch

Thời hạn gia hạn (tối đa là 05 năm): …………..năm

Người đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đề nghị gia hạn chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.

 

nhayMẫu biểu 03 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-NHNN được thay thế bởi Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư 10/2020/TT-NHNN theo quy định tại Khoản 2 Điều 2. Tuy nhiên, Thông tư 10/2020/TT-NHNN bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 16/2023/TT-NHNN và Mẫu biểu 03 được thay thế bởi Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư 16/2023/TT-NHNN theo quy định tại khoản 2 Điều 2nhay

MẪU BIỂU 04


QUẢN LÝ THUÊ BAO>

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………

….., ngày    tháng    năm …..

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM DỪNG CHỨNG THƯ SỐ

Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước

Tên tổ chức quản lý thuê bao: ………………………………………………………………………….

Đề nghị Cục Công nghệ tin học tạm dừng chứng thư số cho:

1. Thông tin người đề nghị tạm dừng chứng thư số

Đề nghị tạm dừng chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □

Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: ………………………….

Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tch: …………………………

Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: …………………………..

Nơi công tác/chi nhánh: …………………………………….....Mã đơn vị: ……………………………

Địa chỉ nơi công tác: ……………………………………………………………………………………..

Đin thoi di đng: ………………………….. Đa chỉ email: .........................................................

Chức v: ……………………………………. Phòng ban: ……………………………………………..

2. Thông tin về chứng thư s

Ngày cấp: ……………………………. Ngày hết hạn: ……………………………..

Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ………………

Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):

□ Truyền thông             □ Phê duyệt giao dịch

Thời gian tạm dừng: Từ ngày ............... Đến ngày ....................

Lý do tạm dừng: …………………………………………………………………………………………

Người đại diện hợp pháp
(Không cần xác nhận trong trường hợp
thuê bao trực tiếp đề nghị tạm dừng)

Người đề nghị tạm dừng chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.

 

nhayMẫu biểu 04 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-NHNN được thay thế bởi Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 10/2020/TT-NHNN theo quy định tại Khoản 2 Điều 2. Tuy nhiên, Thông tư 10/2020/TT-NHNN bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 16/2023/TT-NHNN và Mẫu biểu 04 được thay thế bởi Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 16/2023/TT-NHNN theo quy định tại khoản 2 Điều 2nhay

MẪU BIỂU 05


QUẢN LÝ THUÊ BAO>

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………

….., ngày    tháng    năm …..

GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC CHỨNG THƯ SỐ

Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước

Tên tổ chức quản lý thuê bao: ………………………………………………………………

Đề nghị Cục Công nghệ tin học khôi phục chứng thư số cho:

1. Thông tin người đề nghị khôi phục chứng thư số

Đề nghị khôi phục chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □

Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: ………………………….

Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tch: …………………………

Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: …………………………..

Nơi công tác/chi nhánh: …………………………………….....Mã đơn vị: ……………………………

Địa chỉ nơi công tác: ……………………………………………………………………………………..

Đin thoi di đng: ………………………….. Đa chỉ email: .........................................................

Chức v: ……………………………………. Phòng ban: ……………………………………………..

2. Thông tin về chứng thư s

Ngày cấp: ……………………………. Ngày hết hạn: ……………………………..

Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ………………

Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):

□ Truyền thông             □ Phê duyệt giao dịch

Thời gian tạm dừng: Từ ngày ………………………………Đến ngày …………………………….

Lý do khôi phục: …………………………………………………………………………………………

Người đại diện hợp pháp

Người đề nghị khôi phục chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.

 

nhayMẫu biểu 05 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-NHNN được thay thế bởi Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư 10/2020/TT-NHNN theo quy định tại Khoản 2 Điều 2. Tuy nhiên, Thông tư 10/2020/TT-NHNN bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 16/2023/TT-NHNN và Mẫu biểu 05 được thay thế bởi Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư 16/2023/TT-NHNN theo quy định tại khoản 2 Điều 2nhay

MẪU BIỂU 06


QUẢN LÝ THUÊ BAO>

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………

….., ngày    tháng    năm …..

GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ

Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước

Tên tổ chức quản lý thuê bao: ………………………………………………………………

Đề nghị Cục Công nghệ tin học thu hồi chứng thư số cho:

1. Thông tin người đề nghị thu hồi chứng thư số

Đề nghị thu hồi chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □

Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: ………………………….

Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tch: …………………………

Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: …………………………..

Nơi công tác/chi nhánh: …………………………………….....Mã đơn vị: ……………………………

Địa chỉ nơi công tác: ……………………………………………………………………………………..

Đin thoi di đng: ………………………….. Đa chỉ email: .........................................................

Chức v: ……………………………………. Phòng ban: ……………………………………………..

2. Thông tin về chứng thư s

Số hiệu (Serial Number) của chứng thư số xin thu hồi1 (2 số):

a) …………………………………… b) ……………………………….

Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ………………

Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):

□ Truyền thông             □ Phê duyệt giao dịch

Lý do thu hồi: …………………………………………………………………………………………

Người đại diện hợp pháp

Người đề nghị thu hồi chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.

 

_______________

1 Thông tin không bắt buộc.

nhayMẫu biểu 06 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-NHNN được thay thế bởi Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư 10/2020/TT-NHNN theo quy định tại Khoản 2 Điều 2. Tuy nhiên, Thông tư 10/2020/TT-NHNN bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 16/2023/TT-NHNN và Mẫu biểu 06 được thay thế bởi Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư 16/2023/TT-NHNN theo quy định tại khoản 2 Điều 2nhay

MẪU BIỂU 07


QUẢN LÝ THUÊ BAO>

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………

….., ngày    tháng    năm …..

GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI CẶP KHÓA

Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước

Tên tổ chức quản lý thuê bao: ………………………………………………………………

Đề nghị Cục Công nghệ tin học thay đổi cặp khóa chứng thư số cho:

1. Thông tin người đề nghị thay đổi cặp khóa chứng thư số

Đề nghị thay đổi cặp khóa chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □

Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: ………………………….

Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tch: …………………………

Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: …………………………..

Nơi công tác/chi nhánh: …………………………………….....Mã đơn vị: ……………………………

Địa chỉ nơi công tác: ……………………………………………………………………………………..

Đin thoi di đng: ………………………….. Đa chỉ email: .........................................................

Chức v: ……………………………………. Phòng ban: ……………………………………………..

2. Thông tin về chứng thư s

Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ………………

Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):

□ Truyền thông             □ Phê duyệt giao dịch

Lý do thay đổi: …………………………………………………………………………………………

Người đại diện hợp pháp

Người đề nghị thay đổi cặp khóa
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.

 

nhayMẫu biểu 07 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-NHNN được thay thế bởi Phụ lục 07 ban hành kèm theo Thông tư 10/2020/TT-NHNN theo quy định tại Khoản 2 Điều 2. Tuy nhiên, Thông tư 10/2020/TT-NHNN bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 16/2023/TT-NHNN và Mẫu biểu 07 được thay thế bởi Phụ lục 07 ban hành kèm theo Thông tư 16/2023/TT-NHNN theo quy định tại khoản 2 Điều 2nhay

MẪU BIỂU 08


QUẢN LÝ THUÊ BAO>

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………

….., ngày    tháng    năm …..

GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI MÃ KÍCH HOẠT CHỨNG THƯ SỐ

Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước

Tên tổ chức quản lý thuê bao: …………………………………………………………………

Đề nghị Cục Công nghệ tin học thay đổi mã kích hoạt chứng thư số cho:

1. Thông tin người đề nghị thay đổi mã kích hoạt chứng thư số

Đề nghị thay đổi mã kích hoạt chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □

Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: ………………………….

Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tch: …………………………

Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: …………………………..

Nơi công tác/chi nhánh: …………………………………….....Mã đơn vị: ……………………………

Địa chỉ nơi công tác: ……………………………………………………………………………………..

Đin thoi di đng: ………………………….. Đa chỉ email: .........................................................

Chức v: ……………………………………. Phòng ban: ……………………………………………..

2. Thông tin về chứng thư s

Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ………………

Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):

□ Truyền thông             □ Phê duyệt giao dịch

Lý do thay đổi: …………………………………………………………………………………………

Người đại diện hợp pháp

Người đề nghị thay đổi mã kích hoạt
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.

 

 

nhayMẫu biểu 08 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-NHNN được thay thế bởi Phụ lục 08 ban hành kèm theo Thông tư 10/2020/TT-NHNN theo quy định tại Khoản 2 Điều 2. Tuy nhiên, Thông tư 10/2020/TT-NHNN bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 16/2023/TT-NHNN và Mẫu biểu 08 được thay thế bởi Phụ lục 08 ban hành kèm theo Thông tư 16/2023/TT-NHNN theo quy định tại khoản 2 Điều 2nhay

MẪU BIỂU 09


QUẢN LÝ THUÊ BAO>

Thông tin người lập báo cáo:
(Số điện thoại, email, phòng/ban)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

BÁO CÁO THỐNG KÊ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ DO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CẤP

Từ... đến... năm 20....

Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1.

Tổng số chứng thư số đang hoạt động:

 

2.

Thông tin chi tiết

 

Họ và tên thuê bao

Ngày sinh

Số CMT

Mã đơn vị

Loại nghiệp vụ

2.1

Cấp mi

 

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

…………………

 

 

 

 

 

Tổng số được cấp mi

xxx

2.2

Gia hn

 

Nguyễn Thị B

 

 

 

 

 

…………….

 

 

 

 

 

Tổng số gia hạn

xxx

2.3

Tạm dừng

 

………………

 

 

 

 

 

Tng s tm dừng

xxx

2.4

Khôi phục

 

…………….

 

 

 

 

 

Tổng số khôi phc

xxx

2.5

Thu hồi

 

…………….

 

 

 

 

 

Tổng số thu hồi

xxx

2.6

Thay đi cặp khóa

 

 

 

 

 

……………..

 

 

 

 

 

Tổng số thay đổi cặp khóa

xxx

 

 

 

2.7

Thay đổi mã kích hoạt

………..

 

 

 

 

................

 

 

 

 

 

Tổng số thay đi mã kích hoạt

xxx

3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)

…………

4. Cam kết

n lý thuê bao> cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung trong báo cáo và các tài liệu kèm theo (nếu có)


Người lập báo cáo

…….., ngày.... tháng  năm....
Người đại diện hợp pháp
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh và đóng dấu)

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.

 

nhayMẫu biểu 09 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-NHNN được thay thế lần 1 bởi Mẫu biểu 09 tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 14/2019/TT-NHNN theo quy định tại Khoản 4 Điều 2; được thay thế lần 2 bởi Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông tư 10/2020/TT-NHNN theo quy định tại Khoản 2 Điều 2; được thay thế lần 3 bởi Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông tư 16/2023/TT-NHNN theo quy định tại khoản 2 Điều 2. Tuy nhiên, Khoản 4 Điều 2 Thông tư 14/2019/TT-NHNN bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 4 Thông tư 10/2020/TT-NHNN và Thông tư 10/2020/TT-NHNN bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 16/2023/TT-NHNNnhay
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi