Thông tư 28/2015/TT-NHNN về chữ ký số Ngân hàng Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 28/2015/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 28/2015/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/12/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chứng thư số có thời hạn không quá 5 năm
Đây là nội dung nổi bật tại Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
Cụ thể, chứng thư số được cấp trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; có thời hạn hiệu lực theo đề nghị của tổ chức quản lý thuê bao nhưng không quá 05 năm kể từ ngày có hiệu lực.
Về gia hạn chứng thư số, Thông tư quy định, chứng thư số chỉ được gia hạn khi còn hiệu lực ít nhất 10 ngày. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị gia hạn chứng thư số hợp lệ, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số thực hiện gia hạn chứng thư số cho thuê bao và thông báo kết quả qua mạng hoặc qua đường bưu điện; nếu từ chối phải nêu rõ lý do.
Cũng theo Thông tư này, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có trách nhiệm công bố, cập nhật và duy trì 24 giờ trong ngày và 07 ngày trong tuần trên Trang tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước về danh sách chứng thư số có hiệu lực, bị tạm dừng, bị thu hồi của thuê bao và các thông tin cần thiết khác.
Thông tư này thay thế Thông tư số 12/2011/TT-NHNN ngày 17/05/2011 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2016.
Từ ngày 01/01/2021, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 10/2020/TT-NHNN.
Xem chi tiết Thông tư 28/2015/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 28/2015/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 28/2015/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ VÀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 02 năm 2007 quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ tin học;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ
Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số công bố, cập nhật và duy trì 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần trên trang tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước những thông tin sau:
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN THAM GIA CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Tổ chức quản lý thuê bao có trách nhiệm gửi báo cáo về Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ tin học) như sau:
Việc xác định vi phạm và xử lý vi phạm, khiếu nại và giải quyết tranh chấp về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số, thuê bao và tổ chức quản lý thuê bao thực hiện theo quy định pháp luật về chữ ký số và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2016 và thay thế Thông tư 12/2011/TT-NHNN ngày 17/5/2011 quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
MẪU BIỂU 01
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
….., ngày tháng năm ….. |
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước.
Đề nghị Cục Công nghệ tin học cấp chứng thư số cho các cá nhân như sau:
STT |
Mã đơn vị |
Tên đơn vị/Nơi công tác |
Tên cán bộ |
Loại nghiệp vụ |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 2 |
……………. ……………. |
……………. ……………. |
……………. ……………. |
BCTK TTLNH (Truyền thông) |
|
Đề nghị Cục Công nghệ tin học cấp chứng thư số cho các cá nhân nêu trên.
Mọi chi tiết xin liên hệ: (Tên cán bộ phụ trách đăng ký, quản lý chứng thư số của đơn vị)
Số điện thoại: ………………………….. Di động: ……………………………………………
Địa chỉ email: …………………………………………………..
Nơi nhận: |
Người đại diện hợp pháp |
Chú thích:
1. Cột Loại nghiệp vụ (5):
- Thanh toán liên ngân hàng TTLNH (ghi rõ dùng cho Truyền thông hay Phê duyệt lệnh);
- Chương trình Báo cáo thống kê (BCTK);
- Dự trữ bắt buộc (DTBB);
- Báo cáo tài chính (BCTC);
- …
2. Cột Ghi chú (6):
- Đối với các thuê bao đã được Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số NHNN cấp chứng thư số thì đánh dấu (X) vào cột Ghi chú.
3. Giấy đề nghị cấp chứng thư số được gửi kèm theo công văn này.
MẪU BIỂU 02
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
….., ngày tháng năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước.
Tên tổ chức quản lý thuê bao: ………………………………………………………………
Đề nghị Cục Công nghệ tin học cấp chứng thư số cho:
1. Thông tin người đề nghị cấp chứng thư số
Đề nghị cấp chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □ Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: …………………………. Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tịch: ………………………… Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ………………………….. Nơi công tác/chi nhánh: …………………………………….....Mã đơn vị: …………………………… Địa chỉ nơi công tác: …………………………………………………………………………………….. Điện thoại di động: ………………………….. Địa chỉ email: ......................................................... Chức vụ: ……………………………………. Phòng ban: …………………………………………….. |
2. Thông tin về chứng thư số
Thời hạn hiệu lực (tối đa là 05 năm kể từ ngày chứng thư số có hiệu lực): …….…………năm Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ………………………… Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)): □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch |
Tôi cam đoan những thông tin khai báo trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nếu được chấp thuận cấp chứng thư số, tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Ngân hàng Nhà nước và của Nhà nước về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Người đại diện hợp pháp |
Người đề nghị cấp chứng thư số |
Nơi nhận: |
|
MẪU BIỂU 03
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
….., ngày tháng năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức quản lý thuê bao: ………………………………………………………………………….
Đề nghị Cục Công nghệ tin học gia hạn chứng thư số cho:
1. Thông tin người đề nghị gia hạn chứng thư số
Đề nghị gia hạn chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □ Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: …………………………. Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tịch: ………………………… Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ………………………….. Nơi công tác/chi nhánh: …………………………………….....Mã đơn vị: …………………………… Địa chỉ nơi công tác: …………………………………………………………………………………….. Điện thoại di động: ………………………….. Địa chỉ email: ......................................................... Chức vụ: ……………………………………. Phòng ban: …………………………………………….. |
2. Thông tin về chứng thư số
Ngày cấp: ……………………………. Ngày hết hạn: …………………………….. Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ……………… Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)): □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch Thời hạn gia hạn (tối đa là 05 năm): …………..năm |
Người đại diện hợp pháp |
Người đề nghị gia hạn chứng thư số |
Nơi nhận: |
|
MẪU BIỂU 04
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
….., ngày tháng năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM DỪNG CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức quản lý thuê bao: ………………………………………………………………………….
Đề nghị Cục Công nghệ tin học tạm dừng chứng thư số cho:
1. Thông tin người đề nghị tạm dừng chứng thư số
Đề nghị tạm dừng chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □ Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: …………………………. Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tịch: ………………………… Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ………………………….. Nơi công tác/chi nhánh: …………………………………….....Mã đơn vị: …………………………… Địa chỉ nơi công tác: …………………………………………………………………………………….. Điện thoại di động: ………………………….. Địa chỉ email: ......................................................... Chức vụ: ……………………………………. Phòng ban: …………………………………………….. |
2. Thông tin về chứng thư số
Ngày cấp: ……………………………. Ngày hết hạn: …………………………….. Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ……………… Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)): □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch Thời gian tạm dừng: Từ ngày ............... Đến ngày .................... Lý do tạm dừng: ………………………………………………………………………………………… |
Người đại diện hợp pháp |
Người đề nghị tạm dừng chứng thư số |
Nơi nhận: |
|
MẪU BIỂU 05
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
….., ngày tháng năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức quản lý thuê bao: ………………………………………………………………
Đề nghị Cục Công nghệ tin học khôi phục chứng thư số cho:
1. Thông tin người đề nghị khôi phục chứng thư số
Đề nghị khôi phục chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □ Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: …………………………. Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tịch: ………………………… Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ………………………….. Nơi công tác/chi nhánh: …………………………………….....Mã đơn vị: …………………………… Địa chỉ nơi công tác: …………………………………………………………………………………….. Điện thoại di động: ………………………….. Địa chỉ email: ......................................................... Chức vụ: ……………………………………. Phòng ban: …………………………………………….. |
2. Thông tin về chứng thư số
Ngày cấp: ……………………………. Ngày hết hạn: …………………………….. Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ……………… Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)): □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch Thời gian tạm dừng: Từ ngày ………………………………Đến ngày ……………………………. Lý do khôi phục: ………………………………………………………………………………………… |
Người đại diện hợp pháp |
Người đề nghị khôi phục chứng thư số |
Nơi nhận: |
|
MẪU BIỂU 06
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
….., ngày tháng năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức quản lý thuê bao: ………………………………………………………………
Đề nghị Cục Công nghệ tin học thu hồi chứng thư số cho:
1. Thông tin người đề nghị thu hồi chứng thư số
Đề nghị thu hồi chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □ Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: …………………………. Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tịch: ………………………… Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ………………………….. Nơi công tác/chi nhánh: …………………………………….....Mã đơn vị: …………………………… Địa chỉ nơi công tác: …………………………………………………………………………………….. Điện thoại di động: ………………………….. Địa chỉ email: ......................................................... Chức vụ: ……………………………………. Phòng ban: …………………………………………….. |
2. Thông tin về chứng thư số
Số hiệu (Serial Number) của chứng thư số xin thu hồi1 (2 số): a) …………………………………… b) ………………………………. Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ……………… Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)): □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch Lý do thu hồi: ………………………………………………………………………………………… |
Người đại diện hợp pháp |
Người đề nghị thu hồi chứng thư số |
Nơi nhận: |
|
_______________
1 Thông tin không bắt buộc.
MẪU BIỂU 07
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
….., ngày tháng năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI CẶP KHÓA
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức quản lý thuê bao: ………………………………………………………………
Đề nghị Cục Công nghệ tin học thay đổi cặp khóa chứng thư số cho:
1. Thông tin người đề nghị thay đổi cặp khóa chứng thư số
Đề nghị thay đổi cặp khóa chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □ Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: …………………………. Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tịch: ………………………… Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ………………………….. Nơi công tác/chi nhánh: …………………………………….....Mã đơn vị: …………………………… Địa chỉ nơi công tác: …………………………………………………………………………………….. Điện thoại di động: ………………………….. Địa chỉ email: ......................................................... Chức vụ: ……………………………………. Phòng ban: …………………………………………….. |
2. Thông tin về chứng thư số
Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ……………… Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)): □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch Lý do thay đổi: ………………………………………………………………………………………… |
Người đại diện hợp pháp |
Người đề nghị thay đổi cặp khóa |
Nơi nhận: |
|
MẪU BIỂU 08
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
….., ngày tháng năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI MÃ KÍCH HOẠT CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức quản lý thuê bao: …………………………………………………………………
Đề nghị Cục Công nghệ tin học thay đổi mã kích hoạt chứng thư số cho:
1. Thông tin người đề nghị thay đổi mã kích hoạt chứng thư số
Đề nghị thay đổi mã kích hoạt chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □ Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: …………………………. Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tịch: ………………………… Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ………………………….. Nơi công tác/chi nhánh: …………………………………….....Mã đơn vị: …………………………… Địa chỉ nơi công tác: …………………………………………………………………………………….. Điện thoại di động: ………………………….. Địa chỉ email: ......................................................... Chức vụ: ……………………………………. Phòng ban: …………………………………………….. |
2. Thông tin về chứng thư số
Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ……………… Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)): □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch Lý do thay đổi: ………………………………………………………………………………………… |
Người đại diện hợp pháp |
Người đề nghị thay đổi mã kích hoạt |
Nơi nhận: |
|
MẪU BIỂU 09
Thông tin người lập báo cáo: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO THỐNG KÊ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ DO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CẤP
Từ... đến... năm 20....
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. |
Tổng số chứng thư số đang hoạt động: |
|
|||
2. |
Thông tin chi tiết |
||||
|
Họ và tên thuê bao |
Ngày sinh |
Số CMT |
Mã đơn vị |
Loại nghiệp vụ |
2.1 |
Cấp mới |
||||
|
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
………………… |
|
|
|
|
|
Tổng số được cấp mới |
xxx |
|||
2.2 |
Gia hạn |
||||
|
Nguyễn Thị B |
|
|
|
|
|
……………. |
|
|
|
|
|
Tổng số gia hạn |
xxx |
|||
2.3 |
Tạm dừng |
||||
|
……………… |
|
|
|
|
|
Tổng số tạm dừng |
xxx |
|||
2.4 |
Khôi phục |
||||
|
……………. |
|
|
|
|
|
Tổng số khôi phục |
xxx |
|||
2.5 |
Thu hồi |
||||
|
……………. |
|
|
|
|
|
Tổng số thu hồi |
xxx |
|||
2.6 |
Thay đổi cặp khóa |
|
|
|
|
|
…………….. |
|
|
|
|
|
Tổng số thay đổi cặp khóa |
xxx |
|
|
|
2.7 |
Thay đổi mã kích hoạt |
……….. |
|
|
|
|
................ |
|
|
|
|
|
Tổng số thay đổi mã kích hoạt |
xxx |
3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)
…………
4. Cam kết
|
…….., ngày.... tháng năm.... |
Nơi nhận: |
|