Thông tư 01/2015/TT-BTC hướng dẫn đăng ký giao dịch chứng khoán
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2015/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Văn bản này đã biết Số công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2015/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày đăng công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/01/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày hết hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đối tượng phải đăng ký giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết
Ngày 05/01/2015, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 01/2015/TT-BTC hướng dẫn đăng ký giao dịch chứng khoán của các công ty đại chúng chưa niêm yết; trong đó đáng chú ý là quy định hướng dẫn về các đối tượng phải đăng ký giao dịch tại thị trường giao dịch chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết (thị trường Upcom).
Theo đó,công ty đại chúng theo Điều 25 Luật Chứng khoán, có chứng khoán đã đăng ký lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam và chưa niêm yết hoặc đã hủy niêm yết được đăng ký giao dịch tại thị trường Upcom; công ty đại chúng thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng từ ngày 01/07/2011, chưa niêm yết hoặc chưa đáp ứng đủ điều kiện niêm yết thì phải đăng ký giao dịch trên thị trường Upcom trong thời hạn 01 năm kể từ ngày kết thúc đợt chào bán được Đại hội đồng cổ đông thông qua. Tương tự, công ty niêm yết đã thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng từ ngày 01/07/2011, sau khi hủy niêm yết mà vẫn là công ty đại chúng phải thực hiện đăng ký giao dịch trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hủy niêm yết.
Đối với công ty đại chúng hình thành từ doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước từ ngày 01/11/2014, Bộ Tài chính khẳng định, phải thực hiện đăng ký đại chúng với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, đăng ký lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam và đăng ký giao dịch trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đối với công ty đại chúng hình thành từ doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước trước ngày 01/11/2014, nếu chưa niêm yết thì đại diện chủ sở hữu vốn Nhà nước có trách nhiệm chỉ đạo người đại diện phối hợp, đôn đốc doanh nghiệp hoàn tất việc thực hiện đăng ký công ty đại chúng, lưu ký chứng khoán và đăng ký giao dịch trong thời hạn 01 năm kể từ ngày 01/11/2014.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2015.
Xem chi tiết Thông tư 01/2015/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 01/2015/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 01/2015/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2015 |
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số nội dung về thoái vốn, bán cổ phần và đăng ký giao dịch, niêm yết trên thị trường chứng khoán của doanh nghiệp nhà nước;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn đăng ký giao dịch chứng khoán của các công ty đại chúng chưa niêm yết.
Thông tư này hướng dẫn về đối tượng, hồ sơ, thủ tục đăng ký giao dịch chứng khoán của các công ty đại chúng chưa niêm yết và hủy niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán (sau đây viết tắt là SGDCK).
- Giấy đề nghị đăng ký giao dịch tại SGDCK Hà Nội (theo mẫu tại Phụ lục I);
- Thông tin tóm tắt (theo mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 58/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán do TTLKCK cấp.
- Giấy đề nghị đăng ký giao dịch tại SGDCK Hà Nội (theo mẫu tại Phụ lục I);
- Bản cáo bạch thuộc hồ sơ đăng ký niêm yết đã được SGDCK Thành phố Hồ Chí Minh chấp thuận và bản sao Quyết định hủy niêm yết (trường hợp hủy niêm yết tại SGDCK Thành phố Hồ Chí Minh).
- Giấy đề nghị thay đổi đăng ký giao dịch (theo mẫu tại Phụ lục II);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán đã được điều chỉnh do TTLKCK cấp;
- Các tài liệu liên quan đến việc thay đổi số lượng chứng khoán đăng ký giao dịch.
Chứng khoán bị hủy bỏ đăng ký giao dịch trong các trường hợp sau:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
(Kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
Chứng khoán: ………….. (tên chứng khoán)
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
I. Giới thiệu về công ty đại chúng đề nghị đăng ký giao dịch:
1. Tên tổ chức đề nghị đăng ký giao dịch (đầy đủ):......................................................
2. Tên Tiếng Anh (nếu có):...........................................................................................
3. Tên viết tắt (nếu có):.................................................................................................
4. Vốn điều lệ đăng ký:.................................................................................................
5. Vốn điều lệ thực góp:...............................................................................................
6. Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................................
7. Điện thoại: ……………………. Fax:...........................................................................
8. Nơi mở tài khoản: ……………………. Số hiệu tài khoản:.........................................
9. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……... do ……. cấp ngày ……… hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động số: ………. do ……… cấp ngày …………
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: ……………….. Mã số:...........................................
- Sản phẩm/dịch vụ chính:............................................................................................
II. Chứng khoán đăng ký giao dịch:
1. Tên chứng khoán:.....................................................................................................
2. Loại chứng khoán:....................................................................................................
3. Mã chứng khoán:......................................................................................................
4. Mệnh giá chứng khoán: ………………… đồng
5. Số lượng chứng khoán đăng ký giao dịch: ……………… chứng khoán
6. Thời gian dự kiến giao dịch:......................................................................................
7. Tỷ lệ số cổ phần đăng ký giao dịch trên tổng số cổ phần đã phát hành:..................
III. Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam cấp.
2. Thông tin tóm tắt (theo mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 58/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán).
3. Các tài liệu khác (nếu có).
|
…, ngày... tháng... năm... |
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
(Kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
Chứng khoán:....(tên chứng khoán)
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
I. Giới thiệu về tổ chức đăng ký giao dịch
1. Tên tổ chức đăng ký giao dịch (đầy đủ):................................................................
2. Tên giao dịch:.........................................................................................................
3. Vốn điều lệ hiện tại:................................................................................................
4. Địa chỉ trụ sở chính:...............................................................................................
5. Điện thoại: …………………… Fax:........................................................................
6. Nơi mở tài khoản: ………………… Số hiệu tài khoản:..........................................
7. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số …… ngày.... tháng ... năm ... (sửa đổi lần thứ ... ngày...)
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: ………. Mã số:.......................................................
- Sản phẩm/dịch vụ chính:.............................................................................................
II. Chứng khoán thay đổi đăng ký giao dịch:
1. Tên chứng khoán:.....................................................................................................
2. Loại chứng khoán:....................................................................................................
3. Mã chứng khoán:......................................................................................................
4. Mệnh giá chứng khoán: …………………….. đồng
5. Số lượng chứng khoán thay đổi đăng ký giao dịch:.................................................
6. Số lượng chứng khoán đăng ký giao dịch sau khi thay đổi đăng ký giao dịch: ………………….. chứng khoán.
7. Lý do thay đổi đăng ký giao dịch:..............................................................................
8. Thời gian dự kiến đăng ký giao dịch:........................................................................
III. Các bên liên quan (nếu có):
1. Tổ chức tư vấn:.........................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................
- Điện thoại: …………………….. Fax:...........................................................................
- Website:......................................................................................................................
2. Công ty kiểm toán:....................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:...................................................................................................
- Điện thoại: …………………….. Fax:..........................................................................
- Website:.....................................................................................................................
3. Các bên liên quan khác:
- Địa chỉ trụ sở chính:...................................................................................................
- Điện thoại: …………………….. Fax:..........................................................................
- Website:.....................................................................................................................
IV. Cam kết của tổ chức đăng ký giao dịch:
Chúng tôi xin đảm bảo rằng những số liệu trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là số liệu giả hoặc thiếu có thể làm cho người mua chứng khoán chịu thiệt hại. Chúng tôi cam kết nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm cam kết nêu trên.
V. Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán điều chỉnh do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam cấp;
2. Quyết định về việc tách, sáp nhập tổ chức đăng ký giao dịch (trường hợp tổ chức đăng ký giao dịch tách hoặc nhận sáp nhập);
3. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức đăng ký giao dịch sáp nhập (trường hợp nhận sáp nhập), tổ chức đăng ký giao dịch bị tách (trường hợp tách tổ chức đăng ký giao dịch);
4. Các tài liệu khác liên quan đến việc thay đổi số lượng chứng khoán đăng ký giao dịch (nếu có).
|
…, ngày ... tháng ... năm ... |