Quyết đinh 108/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 108/2008/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 108/2008/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/11/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Giao dịch chứng khoán chưa niêm yết - Ngày 20/11/2008, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết đinh số 108/2008/QĐ-BTC về việc ban hành Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội. Theo đó, áp dụng biên độ giao dịch cổ phiếu là ±10%, có thể thay đổi tùy theo tình hình thị trường, riêng với trái phiếu không áp dụng biên độ. Giao dịch chứng khoán chưa niêm yết sử dụng phương thức thỏa thuận bao gồm 02 hình thức: thỏa thuận điện tử và thoả thuận thông thường. Đối với hình thức thoả thức thỏa thuận điện tử, đại diện giao dịch nhập lệnh với các điều kiện giao dịch đã được xác định và lựa chọn lệnh đối ứng phù hợp để thực hiện giao dịch. Trường hợp không có lệnh đối ứng phù hợp để thực hiện, thành viên phải nhập lệnh ngay vào hệ thống đăng ký giao dịch theo thứ tự ưu tiên về thời gian. Với hình thức thỏa thuận thông thường, bên mua, bên bán tự thoả thuận với nhau về các điều kiện giao dịch và được đại diện giao dịch nhập thông tin vào hệ thống đăng ký giao dịch để xác nhận giao dịch này. Nhà đầu tư chỉ được phép mở một tài khoản giao dịch chứng khoán tại một công ty chứng khoán. Trường hợp nhà đầu tư đã có tài khoản giao dịch chứng khoán niêm yết thì có thể dùng ngay tài khoản này để thực hiện giao dịch chứng khoán đăng ký giao dịch. Nhà đầu tư không được phép đồng thời vừa mua vừa bán cùng một loại cổ phiếu trong một ngày giao dịch. Khi đặt lệnh mua, nhà đầu tư cần ký quỹ tiền giao dịch theo mức thoả thuận với công ty chứng khoán và đảm bảo khả năng thanh toán đúng thời hạn… Khối lượng giao dịch tối thiểu cũng được quy định là 10 cổ phiếu hoặc trái phiếu, với mệnh giá lần lượt 10.000 đồng và 100.000 đồng. Tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài đối với cổ phiếu đăng ký giao dịch thực hiện theo quyết định của Thủ tướng. Riêng với tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài sẽ thực hiện theo quyết định của Chính phủ… Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 108/2008/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 108/2008/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 108/2008/QĐ-BTC NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 2008
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
CÔNG TY ĐẠI CHÚNG CHƯA NIÊM YẾT TẠI TRUNG TÂM
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 được
Quốc hội thông qua ngày 29/06/2006;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày
01/07/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày
19/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng
khoán;
Căn cứ Công văn số 4409/VPCP-KTTH ngày
07/07/2008 của Văn phòng Chính phủ về việc chuẩn bị triển khai thị trường giao
dịch chứng khoán của các công ty đại chúng chưa niêm yết;
Theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán
Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy chế Tổ chức và
Quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết tại Trung tâm
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Chánh văn phòng Bộ, Thủ
trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính, Giám đốc Trung tâm Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
QUY CHẾ
Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng
chưa niêm yết tại
Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 108/2008/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 11 năm 2008
của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy
chế này quy định về tổ chức và quản lý giao dịch chứng khoán của các công ty đại
chúng chưa niêm yết bao gồm cổ phiếu và trái phiếu chuyển đổi tại Trung tâm
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (sau đây viết tắt là TTGDCK), chứng khoán của các
công ty đại chúng huỷ niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Minh (sau đây viết tắt là SGDCK).
Điều 2. Giải thích thuật ngữ
Trong
Quy chế này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tổ chức đăng ký giao dịch là công ty đại
chúng có chứng khoán đăng ký giao dịch tại TTGDCK.
2. Hệ thống đăng ký giao dịch là hệ thống
giao dịch chứng khoán của các tổ chức đăng ký giao dịch tại TTGDCK.
3. Thành viên hệ thống đăng ký giao dịch (sau
đây gọi tắt là thành viên) là công
ty chứng khoán được TTGDCK chấp thuận cho phép tham gia thực hiện các giao dịch
trên hệ thống đăng ký giao dịch của TTGDCK.
4. Cam kết hỗ trợ là việc thành viên cam
kết và thực hiện cam kết với công ty đại chúng trong việc thay mặt công ty đại
chúng thực hiện các thủ tục đăng ký giao dịch chứng khoán vào hệ thống đăng ký
giao dịch của TTGDCK và cam kết hỗ trợ tổ chức đăng ký giao dịch trong việc thực
hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
5. Tổ chức cam kết hỗ trợ là thành viên có trách nhiệm hỗ trợ đối với tổ chức thực hiện
đăng ký giao dịch.
6. Đại diện giao dịch của thành viên tại
TTGDCK (gọi tắt là đại diện giao dịch)
là nhân viên do thành viên cử, được TTGDCK chấp thuận cấp thẻ đại diện giao
dịch và cho phép đại diện cho thành viên nhập lệnh trên hệ thống đăng ký giao dịch
của TTGDCK.
Điều 3. Chứng khoán đăng ký giao dịch
Chứng khoán đăng ký
giao dịch tại TTGDCK bao gồm cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi được chấp thuận
đăng ký giao dịch tại TTGDCK.
Điều 4. Thành viên
1. Thành viên phải tuân thủ các quy định về thành viên hệ thống đăng ký giao dịch do TTGDCK ban hành.
2. Thành viên là tổ chức cam kết hỗ trợ cho chứng khoán của tổ chức đăng ký giao dịch nào thì có trách nhiệm hỗ trợ tổ chức đăng ký giao dịch
đó trong việc thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định.
Điều 5. Tổ chức
giao dịch
Giao dịch chứng khoán được thực hiện
qua thành viên; thông tin về giao dịch phải được báo qua hệ thống đăng ký giao
dịch của TTGDCK để tổng hợp và đưa ra kết quả giao dịch chung.
Điều 6. Công bố
thông tin
1. Công ty đại chúng, thành viên và TTGDCK có nghĩa vụ công bố thông tin đầy đủ,
chính xác, kịp thời theo quy định tại Mục 3 Chương II Quy chế này.
2. Các công ty đại chúng đăng ký giao dịch
tại TTGDCK phải chịu trách nhiệm về tính chính
xác, đầy đủ và trung thực của nội dung thông tin được công bố. Tổ chức cam kết hỗ trợ cho chứng khoán của
công ty đại chúng phải chịu trách nhiệm trong phạm vi liên quan đến việc công bố
thông tin của công ty đại chúng.
3. TTGDCK quy định cụ thể về việc tổ chức
thực hiện công bố thông tin của các công
ty đại chúng đăng ký giao dịch tại TTGDCK.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
Điều 7. Điều kiện đăng ký giao dịch
Chứng khoán
được đăng ký giao dịch tại TTGDCK khi
đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Là chứng khoán của công ty đại chúng theo
quy định tại Điều 25 Luật Chứng khoán chưa niêm yết hoặc đã bị huỷ niêm yết tại
TTGDCK hoặc SGDCK.
2. Là chứng khoán đã được đăng ký lưu ký tại
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán (sau đây viết tắt là TTLKCK).
3. Được một (01) thành viên cam kết hỗ trợ.
Điều 8. Hồ sơ đăng ký giao dịch
Hồ sơ đăng ký giao dịch chứng khoán của công
ty đại chúng chưa niêm yết bao gồm các tài liệu sau:
1. Giấy đề nghị đăng ký giao dịch chứng khoán
tại TTGDCK (theo mẫu tại
Phụ lục Ia hoặc Ib ban hành kèm theo Quy chế này);
2. Hợp đồng cam kết hỗ trợ theo mẫu do TTGDCK
quy định, trừ trường hợp thành viên làm thủ tục đăng ký giao dịch cho chứng
khoán của chính công ty mình;
3. Bản công bố thông tin (theo mẫu tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Quy chế này);
4. Giấy chứng nhận đăng ký lưu ký chứng khoán
do TTLKCK cấp.
Điều 9. Thủ tục đăng ký giao dịch và hủy
bỏ đăng ký giao dịch
1. Đối với công ty đã đăng ký là công ty đại
chúng với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (sau đây viết tắt là
UBCKNN) trước ngày Quy chế này có hiệu lực phải tiến hành các thủ tục đăng ký lưu
ký chứng khoán với TTLKCK trong vòng sáu (06) tháng kể từ ngày Quy chế này có
hiệu lực.
2. Đối với
công ty đăng ký là công ty đại chúng với UBCKNN sau ngày Quy chế này có hiệu lực
thì phải thực hiện đăng ký lưu ký chứng khoán với TTLKCK trong vòng sáu (06)
tháng kể từ ngày đăng ký là công ty đại chúng với UBCKNN.
3. TTGDCK quy định cụ thể về thủ tục đăng ký giao dịch và hủy bỏ đăng ký giao dịch.
Điều 10. Tổ chức cam kết hỗ trợ
1. Tổ chức cam kết hỗ trợ phải ký hợp đồng
cam kết hỗ trợ với tổ chức đăng ký giao dịch theo mẫu do TTGDCK ban hành.
2. Tổ
chức cam kết hỗ trợ có các nghĩa vụ sau:
a) Chịu
trách nhiệm về việc chứng khoán của công ty đại chúng do mình cam kết hỗ trợ đủ
điều kiện, theo quy định của pháp luật và quy chế này, để đưa vào hệ thống đăng
ký giao dịch của TTGDCK;
b)
Thay mặt công ty đại chúng do mình cam kết hỗ trợ thực hiện các thủ tục đăng ký
giao dịch chứng khoán vào hệ thống đăng ký giao dịch của TTGDCK.
c) Hỗ
trợ tổ chức đăng ký giao dịch do mình cam kết hỗ trợ trong việc thực hiện nghĩa
vụ công bố thông tin theo quy định:
- Thường
xuyên đôn đốc tổ chức đăng ký giao dịch do mình cam kết hỗ trợ thực hiện công bố
thông tin đúng quy định của pháp luật;
- Hỗ
trợ tổ chức đăng ký giao dịch do mình cam kết hỗ trợ về cách thức, nội dung
công bố thông tin khi có yêu cầu của tổ chức đăng ký giao dịch;
-
Công bố trên trang thông tin điện tử của mình những thông tin công bố của công
ty đại chúng do mình cam kết hỗ trợ.
d)
Trong trường hợp tổ chức cam kết hỗ trợ đã thực hiện trách nhiệm hỗ trợ tổ chức
đăng ký giao dịch do mình cam kết hỗ trợ thực hiện công bố thông tin mà tổ chức
đăng ký giao dịch đó vẫn không thực hiện đúng nghĩa vụ công bố thông tin, thì
trong vòng hai mươi bốn (24) giờ, kể từ thời điểm thông tin cần phải được công
bố theo quy định của pháp luật, tổ chức cam kết hỗ trợ phải có văn bản báo cáo
UBCKNN, TTGDCK về vấn đề này kèm theo những tài liệu chứng
minh về việc thực hiện đúng trách nhiệm cam kết hỗ trợ của mình.
đ) Tổ
chức cam kết hỗ trợ phải báo cáo TTGDCK trong vòng
hai mươi bốn (24) giờ, kể từ thời điểm chấm dứt làm tổ chức cam kết hỗ trợ cho
tổ chức đăng ký giao dịch hoặc được ký hợp đồng làm tổ chức cam kết hỗ trợ mới
cho tổ chức đăng ký giao dịch.
Mục 2
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ GIAO DỊCH
Điều 11. Thời gian giao dịch
TTGDCK tổ chức giao dịch trên hệ thống
đăng ký giao dịch từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy
định trong Bộ luật Lao động. Thời gian giao dịch hàng ngày do TTGDCK quy định
sau khi được UBCKNN chấp thuận. TTGDCK quyết định thay đổi thời gian giao dịch
hàng ngày trong trường hợp cần thiết sau khi được sự chấp thuận của UBCKNN.
Điều 12. Tạm ngừng hoạt động giao dịch
1. TTGDCK tạm ngừng hoạt động giao dịch trong trường hợp:
a) Giao dịch không thể thực hiện được như thường lệ do hệ thống đăng ký
giao dịch của TTGDCK có sự cố;
b) Khi có một phần tư
(1/4) số thành viên trở lên bị sự
cố về hệ thống chuyển lệnh giao dịch;
c) UBCKNN yêu cầu TTGDCK
ngừng giao dịch để bảo vệ lợi ích của nhà đầu tư hoặc bảo vệ nền kinh tế quốc
dân;
d) Các trường hợp bất khả
kháng như thiên tai, hoả hoạn hay các sự cố khách quan khác.
2. Hoạt động giao dịch được tiếp
tục ngay sau khi các sự kiện trên được khắc phục. Trường hợp không thể khắc phục
thì phiên giao dịch được coi là kết thúc tại thời điểm hoàn tất giao dịch cuối
cùng trước đó.
Điều 13. Tạm ngừng giao dịch chứng khoán đăng ký giao dịch
1. TTGDCK xem xét tạm ngừng giao dịch
chứng khoán đăng ký giao dịch khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Giá, khối lượng giao dịch chứng
khoán có biến động bất thường;
b)
Tổ chức đăng ký giao dịch vi phạm nghiêm trọng các quy định về công bố thông
tin;
c)
Thực hiện việc tách, gộp cổ phiếu; tách, sáp nhập doanh nghiệp;
d) Theo yêu cầu của tổ chức đăng ký giao dịch khi có thông tin chưa công
bố có thể ảnh hưởng đến giao dịch chứng khoán của tổ chức đăng ký giao dịch;
đ) Tổ chức đăng ký giao dịch kết thúc hợp đồng cam kết hỗ trợ với tổ chức
cam kết hỗ trợ mà chưa ký hợp đồng cam kết hỗ trợ với tổ chức thay thế;
e) Trong trường hợp khác cần thiết để bảo vệ lợi ích của nhà đầu tư hoặc
đảm bảo ổn định của thị trường.
2.
Trong trường hợp cần thiết phải tạm ngừng giao dịch, TTGDCK có công văn thông
báo việc tạm ngừng giao dịch cổ phiếu của tổ chức đăng ký giao dịch và thực hiện
công bố thông tin về việc tạm ngừng giao dịch trên các phương tiện công bố
thông tin của TTGDCK.
3.
Tổ chức đăng ký giao dịch có chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch phải giải
trình, công bố thông tin theo yêu cầu của TTGDCK.
Điều
14. Phương thức giao dịch
1. TTGDCK áp dụng phương thức giao dịch
thỏa thuận đối với các giao dịch của chứng khoán trên hệ thống đăng ký giao dịch.
Phương thức giao dịch thỏa thuận bao gồm hai hình thức:
a) Thỏa thuận điện tử là hình thức giao dịch trong đó đại
diện giao dịch nhập lệnh với các điều kiện giao dịch đã được xác định và lựa chọn
lệnh đối ứng phù hợp để thực hiện giao dịch;
b) Thỏa thuận thông thường
là hình thức giao dịch trong đó bên mua, bên bán tự thoả thuận với nhau về các
điều kiện giao dịch và được đại diện giao dịch nhập thông tin vào hệ thống đăng ký giao dịch để xác nhận giao dịch
này.
2. Đối với hình thức giao dịch thoả thuận
điện tử, thành viên có trách nhiệm thực hiện ngay lệnh của nhà đầu tư trong thời
gian giao dịch của TTGDCK. Trường hợp không có lệnh đối ứng phù hợp để thực hiện,
thành viên phải nhập lệnh ngay vào hệ thống đăng ký giao dịch theo thứ tự ưu
tiên về thời gian.
3. Đối với hình thức giao dịch thoả thuận
thông thường, thành viên có trách nhiệm chuyển ngay kết quả giao dịch đã được
thoả thuận vào hệ thống đăng ký giao dịch trong thời gian giao dịch của TTGDCK
theo thứ tự ưu tiên về thời gian.
4. Trong trường hợp cần thiết, TTGDCK
quyết định thay đổi hoặc bổ sung phương thức giao dịch đối với từng loại chứng
khoán sau khi được UBCKNN chấp thuận.
Điều 15. Xác lập và huỷ bỏ giao dịch
1. Giao dịch chứng khoán được xác lập
khi hệ thống đăng ký giao dịch thực hiện ghi nhận giao dịch theo phương thức thỏa
thuận, ngoại trừ có quy định khác do UBCKNN ban hành.
2. Bên mua và bên bán có trách nhiệm thực
hiện nghĩa vụ thanh toán đối với giao dịch chứng khoán đã được xác lập.
3. Trong trường hợp giao dịch đã được
xác lập ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi của các nhà đầu tư hoặc toàn bộ
giao dịch trên thị trường, TTGDCK có thể quyết định sửa hoặc hủy bỏ giao dịch
và báo cáo UBCKNN về việc sửa hoặc hủy bỏ giao dịch trên.
Điều 16. Ký quỹ giao dịch
1. Khi đặt lệnh bán chứng khoán, nhà đầu
tư phải có đủ số lượng chứng khoán đặt bán trên tài khoản giao dịch chứng khoán
mở tại thành viên.
2. Khi đặt lệnh mua chứng khoán, nhà đầu
tư thực hiện ký quỹ tiền giao dịch theo mức thoả thuận với thành viên và phải đảm bảo khả năng
thanh toán giao dịch đúng thời hạn quy định.
Điều 17. Giao dịch chứng khoán của nhà
đầu tư
1. Nhà đầu tư chỉ được phép mở một tài
khoản giao dịch chứng khoán tại một công ty chứng khoán. Trường hợp nhà đầu tư
đã có tài khoản giao dịch chứng khoán niêm yết thì có thể dùng ngay tài khoản
này để thực hiện giao dịch chứng khoán đăng ký giao dịch.
2. Nhà đầu tư không được phép đồng thời
vừa mua vừa bán cùng một loại cổ phiếu trong một ngày giao dịch.
3. Trường hợp nhà đầu tư mở tài khoản
lưu ký chứng khoán và tài khoản tiền tại thành viên lưu ký là ngân hàng thương
mại được UBCKNN cấp phép hoạt động lưu ký thì phải đặt lệnh giao dịch chứng
khoán qua thành viên hệ thống đăng ký giao dịch và thanh toán giao dịch tại
thành viên lưu ký nơi nhà đầu tư có tài khoản chứng khoán.
Điều 18. Giao dịch của nhà đầu tư nước
ngoài
1. Tỷ lệ nắm
giữ của nhà đầu tư nước ngoài đối với cổ phiếu đăng ký giao dịch thực hiện theo
quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. TTGDCK hướng
dẫn thủ tục tham gia giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài.
Điều 19. Đơn vị giao dịch
Không quy định đơn vị giao dịch đối với
giao dịch chứng khoán của tổ chức đăng ký giao dịch. Khối lượng giao dịch tối
thiểu là mười (10) cổ phiếu hoặc mười (10) trái phiếu.
Điều 20. Đơn vị yết giá
1. Đơn vị yết giá quy định đối với cổ
phiếu là 100 đồng.
2. Không quy định đơn vị yết giá đối với
trái phiếu.
Điều 21. Mệnh giá chứng khoán
1. Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 đồng (mười
nghìn đồng)/cổ phiếu.
2. Mệnh giá trái phiếu: 100.000 đồng (một
trăm nghìn đồng)/trái phiếu.
3. Trường hợp công ty đại chúng có chứng
khoán với mệnh giá khác với mệnh giá quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này
thì phải tiến hành chuyển đổi mệnh giá trước khi đăng ký giao dịch.
Điều 22. Giới hạn dao động giá
Biên độ dao động giá trong ngày
giao dịch:
1. Đối với giao dịch cổ phiếu
là ± 10%. Biên độ này có thể được
UBCKNN quyết định thay đổi tuỳ theo tình hình thị trường.
2. Không áp dụng biên độ dao
động giá đối với giao dịch trái phiếu.
Điều
23. Giá tham chiếu
1. TTGDCK tính toán
và công bố giá tham chiếu hàng ngày của các chứng khoán đăng ký giao dịch.
2. Giá tham chiếu của cổ phiếu
đang giao dịch là bình quân gia quyền của các giá giao dịch thoả thuận điện tử
của ngày có giao dịch gần nhất.
3. Trường hợp cổ phiếu mới đăng
ký giao dịch, trong ngày giao dịch đầu tiên, TTGDCK chỉ nhận lệnh giao dịch
thỏa thuận điện tử và không áp dụng biên độ dao động giá. Nếu trong ngày giao
dịch đầu tiên không có giá thực hiện thì giá tham chiếu sẽ được xác định trong
ngày giao dịch kế tiếp cho đến khi giá giao dịch được xác lập trên hệ thống.
4. Trường hợp giao dịch cổ
phiếu không hưởng cổ tức và các quyền kèm theo, giá tham chiếu tại ngày không
hưởng quyền được xác định theo nguyên tắc lấy giá bình quân gia quyền của các
giá giao dịch thoả thuận điện tử của ngày có giao dịch gần nhất điều chỉnh theo
giá trị cổ tức được nhận hoặc giá trị các quyền kèm theo.
5. Trường hợp tách, gộp cổ phiếu, giá tham chiếu tại ngày
giao dịch trở lại được xác định theo nguyên tắc lấy giá bình quân gia quyền của
các giá giao dịch thoả thuận điện tử của ngày có giao dịch trước ngày tách, gộp
điều chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu.
6. Các trường hợp khác do TTGDCK quyết định sau khi được
sự chấp thuận của UBCKNN.
Điều 24. Thời hạn hiệu lực của lệnh
Lệnh chào mua, chào bán thỏa thuận điện
tử có hiệu lực kể từ khi lệnh được nhập vào hệ thống đăng ký giao dịch cho đến
khi kết thúc thời gian giao dịch trên hệ thống đăng ký giao dịch hoặc cho đến
khi lệnh bị huỷ bỏ.
Điều 25. Sửa, hủy lệnh trong thời gian
giao dịch
1. Nhà đầu tư được phép sửa hoặc hủy lệnh
chào mua, chào bán thỏa thuận điện tử. Đại diện giao dịch sửa hoặc hủy lệnh thỏa
thuận điện tử cho khách hàng theo quy trình sửa, hủy lệnh giao dịch thỏa thuận
do TTGDCK quy định.
2. Giao dịch thoả thuận đã thực hiện
trên hệ thống không được phép huỷ bỏ.
3. Trong thời gian giao dịch, trường hợp
đại diện giao dịch nhập sai giao dịch thỏa thuận của nhà đầu tư, đại diện giao
dịch được phép sửa giao dịch thỏa thuận nhưng phải xuất trình lệnh gốc của nhà
đầu tư, phải được bên đối tác giao dịch chấp thuận việc sửa đó và được TTGDCK
chấp thuận việc sửa giao dịch thoả thuận. Việc sửa giao dịch thoả thuận của thành viên phải tuân thủ quy trình sửa
giao dịch thỏa thuận do TTGDCK ban hành.
Điều 26. Xử lý lỗi sau giao dịch
Sau khi kết thúc thời gian giao dịch, nếu
thành viên phát hiện lỗi giao dịch do nhầm lẫn, sai sót trong quá trình nhận lệnh,
chuyển, nhập lệnh vào hệ thống đăng ký giao dịch, thành viên đó phải báo cáo
TTGDCK về lỗi giao dịch và chịu trách nhiệm giải quyết với nhà đầu tư về lỗi
giao dịch của mình.
Việc xử lý lỗi sau giao dịch được thực
hiện theo nguyên tắc loại bỏ kết quả giao dịch của các giao dịch lỗi. Trong một
số trường hợp đặc biệt, TTGDCK và TTLKCK xem xét việc cho phép thành viên thực
hiện sửa lỗi giao dịch.
Thành viên phải tuân thủ quy trình xử
lý lỗi sau giao dịch do TTGDCK và TTLKCK ban hành.
Điều 27. Bồi thường
thiệt hại phát sinh do lỗi giao dịch
1. Thành viên gây ra giao dịch lỗi bị
TTLKCK hủy bỏ kết quả thanh toán phải bồi thường thiệt hại cho thành viên đối ứng.
2. Mức bồi thường do giao dịch lỗi gây
ra do hai bên thành viên là đối tác trong giao dịch lỗi tự thỏa thuận nhưng
không vượt quá mười phần trăm (10%) giá trị của giao dịch lỗi.
Mục 3
CÔNG BỐ THÔNG TIN
Điều 28. Công bố
thông tin của Tổ chức đăng ký giao dịch
1. Tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện nghĩa
vụ công bố thông tin đối với công ty đại chúng nêu tại Mục II Thông tư số
38/2007/TT-BTC. Tổ chức đăng ký giao dịch chịu trách nhiệm công bố thông tin
trên các phương tiện công bố thông tin theo quy định, đồng thời gửi văn bản qua
fax, qua bưu điện và văn bản điện tử theo địa chỉ thư điện tử tới TTGDCK.
2. Đối với các thông tin liên quan đến ngày
đăng ký cuối cùng thực hiện quyền cho cổ đông hiện hữu, tổ chức đăng ký giao
dịch phải báo cáo và nộp đủ các tài liệu căn cứ pháp lý liên quan cho TTGDCK ít
nhất là mười (10) ngày làm việc trước ngày đăng ký cuối cùng để công bố thông
tin.
3. Đối với những thông tin phải công bố trong
vòng hai mươi bốn (24) giờ hoặc bảy mươi hai (72) giờ, tổ chức đăng ký giao
dịch phải gửi ngay thông tin trong vòng hai mươi bốn (24) giờ hoặc
bảy mươi hai (72) giờ kể từ khi xảy ra sự kiện để TTGDCK công bố, đồng thời tổ
chức đăng ký giao dịch chịu trách nhiệm công bố thông tin trên các phương tiện
công bố thông tin theo quy định.
4. Tổ chức đăng ký giao dịch có trách nhiệm
công bố thông tin trong vòng hai mươi bốn (24) giờ khi nhận được báo cáo theo
quy định tại Điều 31 Quy chế này.
Điều 29. Công bố thông tin của Thành viên
1. Thành viên thực hiện nghĩa vụ công bố thông
tin đối với công ty chứng khoán nêu tại Mục V Thông tư số 38/2007/TT-BTC.
2. Thành viên có trách nhiệm cung cấp đầy đủ,
kịp thời, chính xác thông tin cho khách hàng về chứng khoán đăng ký giao dịch,
tổ chức đăng ký giao dịch và tình hình giao dịch tại TTGDCK, bao gồm cả thông
tin giao dịch trực tuyến trên các phương tiện công bố thông tin của công ty
mình.
3. Thành viên có trách nhiệm thường xuyên cập
nhật thông tin về chứng khoán giao dịch, về tổ chức đăng ký giao dịch, về các
thông tin công bố của các cơ quan quản lý và về các quy định liên quan đến giao
dịch của TTGDCK trên các phương tiện công bố thông tin của công ty mình ngay
sau khi nhận được thông tin từ tổ chức đăng ký giao dịch, UBCKNN và TTGDCK.
4. Tổ chức cam kết hỗ trợ có trách nhiệm công
bố trên trang thông tin điện tử của mình những thông tin công bố của Công ty
đại chúng do mình cam kết hỗ trợ.
Điều 30. Công bố thông tin của TTGDCK
TTGDCK thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin
đối với TTGDCK nêu tại Mục VIII Thông tư số 38/2007/TT-BTC.
Điều 31. Báo cáo của cổ đông tổ chức đăng ký giao dịch
1. Báo cáo của thành viên Hội đồng
quản trị, Ban Giám đốc, Kế toán trưởng, thành viên Ban Kiểm soát và người có liên quan.
Thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Kế
toán trưởng, thành viên Ban Kiểm soát của tổ chức đăng ký giao dịch và người có
liên quan có ý định giao dịch cổ phiếu của chính tổ chức đăng ký giao dịch phải
báo cáo bằng văn bản cho tổ chức đăng ký giao dịch và TTGDCK chậm nhất một (01)
ngày làm việc trước ngày thực hiện giao dịch. Nội dung báo cáo theo quy định
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Báo cáo của cổ đông lớn
a) Tổ chức, cá nhân và nhóm người có liên quan trở thành cổ đông lớn của
tổ chức đăng ký giao dịch phải báo cáo về sở hữu của cổ đông lớn cho TTGDCK
trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày trở thành cổ đông lớn theo mẫu
tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy chế này.
b) Tổ chức, cá nhân và nhóm người có liên quan là cổ đông lớn của tổ chức
đăng ký giao dịch có sự thay đổi về số lượng cổ phiếu sở hữu vượt quá một phần
trăm (1%) số lượng cổ phiếu cùng loại đang lưu hành phải báo cáo về thay đổi sở
hữu của cổ đông lớn cho TTGDCK trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ
ngày có thay đổi về số cổ phiếu sở hữu theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo
Quy chế này.
3. Báo cáo của cổ đông sáng lập
a) Chậm nhất một (01) ngày trước khi
thực hiện giao dịch, cổ đông sáng lập phải gửi báo cáo cho TTGDCK về việc giao
dịch của cổ đông sáng lập trong đó nêu rõ người chuyển nhượng và mã tài khoản
giao dịch, người nhận chuyển nhượng và mã tài khoản giao dịch, thời hạn dự kiến
giao dịch, Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp chuyển nhượng
cho người không phải cổ đông sáng lập.
b) Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ
ngày hoàn tất giao dịch, cổ đông sáng lập phải báo cáo bằng văn bản cho TTGDCK
về kết qủa giao dịch, trong đó nêu rõ khối lượng giao dịch, người chuyển nhượng,
người nhận chuyển nhượng, thời gian giao dịch. Nếu giao dịch không được thực hiện,
cổ đông sáng lập phải báo cáo lý do với TTGDCK bằng văn bản trong vòng ba (03)
ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn dự kiến giao dịch.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 32. Điều khoản
thi hành
1. TTGDCK ban hành các quy chế và quy
trình nghiệp vụ phù hợp với quy định của Quy chế này.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do
Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
PHỤ LỤC Ia:
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU
CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
(Ban hành kèm
theo Quy chế tổ chức và Quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa
niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU
Cổ phiếu:... (tên cổ phiếu)
Kính gửi: Trung tâm Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội
I. Giới thiệu về công ty đại chúng đề nghị đăng ký giao dịch:
1. Tên tổ chức đề nghị đăng ký
giao dịch (đầy đủ):
2. Tên giao dịch:..........................................................................................
3. Vốn điều lệ:
............................................................................................
4. Địa chỉ trụ sở
chính:................................................................................
5. Điện thoại: .................
............. ..............Fax:.........................................
6. Nơi mở tài khoản:...................................
Số hiệu tài khoản:...................
7. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh
doanh:
-
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ... do ................ cấp
ngày… hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động số: ……… do ................ cấp
ngày…..
-
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: ................... Mã số:.........................
-
Sản phẩm/dịch vụ
chính:......................................................................
-
Tổng mức vốn kinh doanh:..................................................................
II. Cổ phiếu đăng ký giao dịch:
1. Tên cổ phiếu:.........................................................................................
2. Loại cổ phiếu:........................................................................................
3. Mệnh giá cổ phiếu:....................................đồng
4. Số lượng cổ phiếu đăng ký giao dịch:............................cổ
phiếu
5. Thời gian dự kiến giao dịch:..................................................................
III. Giới thiệu về công ty chứng khoán thực hiện thủ tục đăng ký
giao dịch.
Tên công ty chứng
khoán:.........................................................................
Tên viết tắt:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:...................................................................................
Được chấp thuận là thành viên hệ thống đăng ký giao dịch của
Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo Quyết định số …..ngày….
IV. Cam kết của công ty chứng khoán thực hiện đăng ký giao dịch:
Chúng tôi xin đảm
bảo rằng những số liệu trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là
số liệu giả hoặc thiếu có thể làm cho người mua cổ phiếu chịu thiệt hại. Chúng
tôi cam kết:
V. Hồ sơ kèm theo:
1. Hợp đồng
cam kết hỗ trợ.
2. Giấy chứng
nhận của Trung tâm lưu ký chứng khoán về việc cổ phiếu của tổ chức đó đã đăng
ký lưu ký tập trung.
3. Bản công bố thông tin của doanh nghiệp.
4. Các tài
liệu khác (nếu có).
..., ngày ... tháng ... năm ...
(tên tổ chức cam kết hỗ trợ thực
hiện đăng ký giao dịch)
Chủ
tịch Hội đồng quản trị/Tổng giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
PHỤ
LỤC Ib:
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI
CÔNG
TY ĐẠI CHÚNG
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức
và Quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết tại Trung tâm
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU
Trái
phiếu:... (tên trái phiếu)
Kính gửi:
Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
I. Giới thiệu về công ty đại chúng đề nghị đăng
ký giao dịch:
1. Tên tổ chức đề nghị đăng ký
giao dịch (đầy đủ):
2. Tên giao dịch:................................................................................................
3. Vốn điều lệ:
..................................................................................................
4. Địa chỉ trụ sở
chính:......................................................................................
5. Điện thoại: .................
............. ..............Fax:...............................................
6. Nơi mở tài khoản:...................................
Số hiệu tài khoản:........................
7. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh
doanh:
-
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ... do ................ cấp
ngày… hoặc Giấy phép thành lập và hoạt
động số: ……… do ................ cấp ngày….........
-
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: ................... Mã số:..................................
-
Sản phẩm/dịch vụ
chính:................................................................................
-
Tổng mức vốn kinh
doanh:............................................................................
II. Trái phiểu
chuyển đổi đăng ký giao dịch:
1. Tên trái phiếu chuyển đổi:.............................................................................
2. Loại trái phiếu:..............................................................................................
3. Thời hạn trái phiếu:..................................năm
4. Lãi suất:........................................................................................................
5. Kỳ hạn trả
lãi:..................................................................................................
6. Thời hạn chuyển đổi:.......................................................................................
7. Mệnh giá trái phiếu:.......................................................đồng
8. Số lượng trái phiếu đăng ký giao dịch:............................trái
phiếu
9. Thời gian dự kiến giao dịch:............................................................................
III. Giới thiệu về công ty chứng khoán thực hiện thủ tục đăng ký
giao dịch.
Tên công ty chứng
khoán:...........................................................................
Tên viết tắt:..................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:....................................................................................
Được chấp thuận là thành viên hệ thống đăng ký giao dịch của
Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo Quyết định số …..ngày….
IV. Cam kết của công ty chứng khoán thực hiện đăng ký giao dịch:
Chúng tôi xin đảm bảo rằng những số liệu trong hồ sơ này là
đầy đủ và đúng sự thật, không phải là số liệu giả hoặc thiếu có thể làm cho người
sở hữu trái phiếu chịu thiệt hại. Chúng tôi cam kết:
V. Hồ sơ kèm theo:
1. Hợp đồng cam kết hỗ trợ.
2. Giấy chứng nhận của Trung tâm lưu ký chứng khoán về việc trái
phiếu của tổ chức đó đã đăng ký lưu ký tập trung.
3. Bản công bố thông tin của doanh nghiệp.
4. Các tài liệu khác (nếu
có).
..., ngày ...
tháng ... năm ...
(tên tổ chức cam kết hỗ trợ thực
hiện đăng ký giao dịch)
Chủ tịch Hội đồng quản
trị/Tổng giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
PHỤ LỤC II:
MẪU
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU/TRÁI PHIẾU TRÊN TRUNG TÂM
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quy
chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết tại
Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
(trang bìa)
TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN ĐÃ
THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO
GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP. |
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
CÔNG TY:
ABC
(Giấy chứng nhận
ĐKKD hoặc GPTL&HĐ số .. do...cấp ngày ...tháng...năm...)
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU/TRÁI
PHIẾU
TRÊN TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN HÀ NỘI
(Đăng ký giao dịch số: . . ./ĐKGD do…… cấp ngày . . . tháng. . . năm . . .)
Bản công bố thông tin này và tài
liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại: . . . . . . .
Phụ trách công bố thông tin:.....................................................................
Họ tên:. . . . . . . . . . . . Số điện thoại: .
. . . . . . . ...........................
CÔNG TY: ABC
(Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc GPTL&HĐ số
.... do.... cấp, ngày ...tháng ...năm)
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU/TRÁI
PHIẾU
TRÊN TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN HÀ NỘI
Tên cổ phiếu/trái phiếu:...................................................................................
Loại cổ phiếu/trái phiếu:.................................................................................
Thời gian đáo hạn (đối với trái phiếu):...........................................................
Lãi suất (đối với trái phiếu):............................................................................
Kỳ trả lãi (đối với trái phiếu):..........................................................................
Mệnh
giá:..........................................................................................................
Tổng số lượng đăng ký giao dịch:....................................................................
Tổng giá trị đăng ký giao dịch (theo mệnh giá):..............................................
Tổ chức Kiểm toán (nếu có):
Công ty (ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại,
số fax giao dịch):
Tổ chức cam kết hỗ trợ:
Công ty (ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại,
số fax giao dịch):
MỤC LỤC
|
Trang |
|
Các nhân tố rủi ro ảnh hưởng
đến giá cả chứng khoán đăng ký giao dịch
|
|
|
Những người chịu trách nhiệm
chính đối với nội dung Bản công bố thông tin
|
|
|
Các
khái niệm Tình hình và đặc điểm của tổ chức đăng ký
giao dịch
|
|
|
Chứng khoán đăng ký giao dịch
Các đối tác liên quan tới việc đăng ký giao
dịch
|
|
|
|
|
|
Phụ lục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NỘI DUNG BẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN
I.
CÁC NHÂN TỐ RỦI RO
(Phân tích rõ ảnh hưởng của các nhân tố rủi ro đến giá cả chứng
khoán đăng ký giao dịch)
1. Đối với tổ chức không phải là tổ chức
tín dụng :
1.1.
Rủi ro về kinh tế:
1.2.
Rủi ro về luật pháp:
1.3.
Rủi ro đặc thù (ngành, công
ty, lĩnh vực hoạt động):
1.4.
Rủi ro khác:
2. Đối với tổ chức tín dụng:
2.1.
Rủi ro về lãi suất:
2.2.
Rủi ro về tín dụng:
2.3.
Rủi ro về ngoại hối:
2.4.
Rủi ro về thanh toán:
2.5.
Rủi ro từ các hoạt động ngoại bảng:
2.6.
Rủi ro luật pháp:
2.7.
Rủi ro khác:
II.
NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
1.
Tổ chức đăng ký giao dịch:
Ông/Bà:
. . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị
Ông/Bà:
. . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: Giám đốc/Tổng Giám đốc
Ông/Bà:
. . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: Phó Giám đốc/Phó Tổng Giám đốc
Ông/Bà:
. . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: Kế toán trưởng/Giám đốc Tài chính
Ông/Bà:
. . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ:
Trưởng ban Kiểm soát
Chúng
tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là
phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách
hợp lý.
2.
Tổ chức cam kết hỗ trợ:
Đại diện
theo pháp luật: Ông/Bà: . . . . . . . . . . . . . . . .
Chức vụ:
. . . . . . . . . . . . . . . ..
Bản công bố thông tin này là một phần của
hồ sơ đăng ký giao dịch do (tên tổ chức
cam kết hỗ trợ) tham gia lập trên cơ sở hợp đồng cam kết hỗ trợ với (tên tổ chức đăng ký giao dịch).Chúng
tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản công bố
thông tin này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các
thông tin và số liệu do (tên tổ chức đăng
ký giao dịch) cung cấp.
III. CÁC KHÁI NIỆM
(Những từ, nhóm từ viết tắt hoặc
khó hiểu, hoặc có thể gây hiểu lầm được thể hiện trong bản cáo bạch cần phải định
nghĩa)
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
1.
Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển:
2.
Cơ cấu tổ chức công ty (và cơ cấu trong tập đoàn nếu có) (thể hiện bằng sơ đồ
và kèm theo diễn giải):
3.
Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty (thể hiện bằng sơ đồ
và kèm theo diễn giải):
4.
Danh sách cổ đông (tên, địa chỉ, số CMND, số ĐKKD (nếu có))
nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty; Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ
cổ phần nắm giữ (nếu các quy định về hạn chế chuyển nhượng còn hiệu lực); cơ
cấu cổ đông (tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước và tỷ lệ nắm giữ).
5.
Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức đăng
ký giao dịch, những công ty mà tổ chức đăng ký giao dịch đang nắm giữ quyền kiểm
soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi
phối đối với tổ chức đăng ký giao dịch:
6.
Hoạt động kinh doanh:
6.1. Sản phẩm dịch vụ chính:
6.2. Kế hoạch phát triển kinh
doanh:
7.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
7.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty trong năm liền trước năm đăng ký giao dịch:
- Kết quả hoạt động kinh doanh:
Chỉ tiêu |
Năm X-1 |
Năm X |
% tăng giảm |
* Đối với tổ chức không phải là tổ chức tín dụng: Tổng giá trị tài sản Doanh thu thuần Lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh Lợi nhuận khác Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức * Đối với tổ chức tín dụng: Tổng giá trị tài sản Doanh thu Thuế và các khoản phải nộp Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế |
|
|
|
- Các chỉ tiêu khác (tùy theo đặc điểm riêng của ngành, của công ty để làm rõ kết quả hoạt
động kinh doanh trong năm gần nhất):
7.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty trong năm báo cáo (Nêu
rõ những nhân tố tác động chính đến tình hình kinh doanh của công ty trong năm
báo cáo. Trường hợp tình hình kinh doanh của công ty giảm sút, cần giải trình
rõ nguyên nhân):
8.
Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng
ngành:
§
Vị thế của công ty
trong ngành:
§
Triển vọng phát triển của
ngành:
§
Đánh giá về sự phù hợp
định hướng phát triển của công ty với định hướng của ngành, chính sách của Nhà
nước và xu thế chung trên thế giới:
9.
Chính sách đối với người lao động:
§
Số lượng người lao động
trong công ty:
§
Chính sách đào tạo,
lương thưởng, trợ cấp, . . .:
10.
Chính sách cổ tức (trong trường hợp cổ
phiếu - nêu rõ tỷ lệ cổ tức trong hai năm gần nhất và các chính sách liên quan
đến việc trả cổ tức):
11.
Tình hình hoạt động
tài chính :
11.1. Đối với các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng:
11.1.1 Các chỉ tiêu cơ bản (trong năm gần nhất):
–
Trích khấu hao TSCĐ (theo đúng chế độ quy định? có thay đổi gì
trong chính sách khấu hao?):
–
Mức lương bình quân (so với mức lương bình quân của các doanh
nghiệp khác cùng ngành trong cùng địa bàn?):
–
Thanh toán các khoản nợ
đến hạn (có thanh toán đúng hạn và đầy đủ
các khoản nợ không?):
–
Các khoản phải nộp theo
luật định (có thực hiện theo luật định?):
–
Trích lập các quỹ theo
luật định (có đúng theo Điều lệ và luật định?):
–
Tổng dư nợ vay (ghi rõ nợ quá hạn, tổng dư nợ bảo lãnh (nếu
có), quá hạn ngắn hạn hay trung hạn và dài hạn, nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn,
khả năng thu hồi:)
–
Tình hình công nợ hiện
nay (tổng số nợ phải thu, tổng số nợ phải
trả):
11.1.2 Các chỉ tiêu
tài chính chủ yếu (tuỳ theo từng ngành):
Các chỉ tiêu |
Năm X - 1 |
Năm X |
Ghi chú |
1.
Chỉ tiêu về khả năng
thanh toán +
Hệ số thanh toán ngắn
hạn: TSLĐ/Nợ ngắn
hạn +
Hệ số thanh toán
nhanh: TSLĐ -
Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn |
|
|
|
2.
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn +
Hệ số Nợ/Tổng tài sản +
Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu |
|
|
|
3.
Chỉ tiêu về năng lực
hoạt động +
Vòng quay hàng tồn
kho: Giá vốn
hàng bán Hàng tồn kho
bình quân +
Doanh thu thuần/Tổng
tài sản |
|
|
|
4.
Chỉ tiêu về khả năng
sinh lời +
Hệ số Lợi nhuận sau
thuế/Doanh thu thuần +
Hệ số Lợi nhuận sau
thuế/Vốn chủ sở hữu +
Hệ số Lợi nhuận sau
thuế/Tổng tài sản +
Hệ số Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh/Doanh thu thuần |
|
|
|
11.2. Đối với tổ chức tín dụng:
Chỉ tiêu |
Năm X-1 |
Năm X |
Ghi chú |
1. Quy mô vốn |
|
|
|
-
Vốn điều lệ |
|
|
|
-
Tổng tài sản có |
|
|
|
-
Tỷ lệ an toàn vốn |
|
|
|
2. Kết quả hoạt động kinh doanh |
|
|
|
-
Doanh số huy động tiền
gửi |
|
|
|
-
Doanh số cho vay |
|
|
|
-
Doanh số thu nợ |
|
|
|
-
Nợ quá hạn |
|
|
|
-
Nợ khó đòi |
|
|
|
-
Hệ số sử dụng vốn |
|
|
|
-
Tỷ lệ nợ bảo lãnh quá
hạn/Tổng số dư bảo lãnh |
|
|
|
-
Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng
dư nợ |
|
|
|
-
Tỷ lệ nợ khó đòi/Tổng
dư nợ |
|
|
|
3. Khả năng thanh khoản |
|
|
|
-
Khả năng thanh toán
ngay |
|
|
|
-
Khả năng thanh toán
chung |
|
|
|
(Tính toán các hệ số trên áp dụng
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc xếp loại các tổ chức tín
dụng).
12. Hội đồng quản trị, Ban giám
đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng:
–
Danh sách (Tên, tuổi, số
CMND):
–
Sơ yếu lý lịch, bao gồm các nội dung sau:
+ Chức vụ hiện tại, chức vụ đang nắm
giữ ở các tổ chức khác, các công tác đã trải qua, bằng cấp;
+ Tỷ lệ sở hữu chứng khoán của bản
thân và những người liên quan trong tổ chức đăng ký giao dịch;
+ Các khoản nợ đối với công ty (nếu
có);
+ Thù lao và các khoản lợi ích
khác (nếu có);
+ Lợi ích liên quan đối với tổ chức
đăng ký giao dịch (nếu có).
13. Tài sản (Những nhà xưởng, tài sản thuộc sở hữu của công ty):
14. Kế hoạch sản xuất kinh doanh,
lợi nhuận và cổ tức trong năm tiếp theo:
Chỉ tiêu |
Năm X+1 |
|
đồng |
% tăng giảm
so với năm X |
|
Doanh thu thuần (hoặc Doanh số cho vay đối với
tổ chức tín dụng) |
|
|
Lợi nhuận sau thuế |
|
|
Tỉ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần |
|
|
Tỉ lệ lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu |
|
|
Cổ tức |
|
|
–
Nêu căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức nói trên.
–
Kế hoạch đầu tư, dự án đã được HĐQT, ĐHĐCĐ thông qua.
15. Thông tin về những cam kết
nhưng chưa thực hiện của tổ chức đăng ký giao dịch (thông tin về trái phiếu chuyển đổi, thông tin về các hợp đồng thuê
sử dụng đất…):
16. Các thông tin, các tranh chấp
kiện tụng liên quan tới công ty (nếu có):
V. CHỨNG KHOÁN ĐĂNG KÝ
GIAO DỊCH
1.
Loại chứng khoán:
2.
Mệnh giá:
3.
Tổng số chứng khoán ĐKGD:
4.
Phương pháp tính giá:
5.
Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với
người nước ngoài:
6.
Các loại thuế có liên quan (thuế thu nhập và các thuế khác liên quan đến chứng khoán đăng ký giao
dịch):
VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
(Nêu tên, địa chỉ trụ sở chính và giới thiệu sơ bộ các đối tác có liên
quan đến đăng ký giao dịch: đại diện người sở hữu trái phiếu, tổ chức kiểm
toán, tư vấn...)
VII. PHỤ LỤC
1.
Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
2.
Phụ lục II: Điều lệ công ty.
3.
Phụ lục III: Biên bản xác định giá trị tài sản
(nếu có).
4.
Phụ lục IV: Bản định giá trang thiết bị, nhà
xưởng,... (nếu có).
5.
Phụ lục V: Giới thiệu những văn bản pháp luật
liên quan đến tổ chức đăng ký giao dịch.
6.
Phụ lục VI: Các báo cáo tài chính.
7.
Phụ lục VII: Báo cáo về những tranh chấp pháp
luật (nếu có).
8.
Các phụ lục khác (nếu có).
PHỤ LỤC III:
MẪU BÁO CÁO GIAO DỊCH CỔ PHIẾU CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, GIÁM ĐỐC, KẾ TOÁN TRƯỞNG,
THÀNH VIÊN BAN
KIỂM SOÁT, NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
(Ban hành kèm theo Quy chế Tổ chức
và Quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết tại Trung tâm
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
BÁO CÁO GIAO DỊCH CỔ PHIẾU
CỦA... (thành viên Hội đồng
quản trị, Ban Giám đốc, Kế
toán trưởng, thành viên Ban Kiểm soát, người có liên quan)
1. Tên người thực
hiện giao dịch:
2. Số chứng minh thư
hoặc số hộ chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức):
3. Chức vụ hiện nay tại tổ
chức đăng ký giao dịch:
4. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu
đang nắm giữ:
5. Tài khoản thực hiện giao
dịch:
6. Quan hệ giữa người thực
hiện giao dịch và người có liên quan:
7. Tên của người có liên
quan:
8. Số chứng minh thư hoặc
số hộ chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức) của người có liên
quan:
9. Chức vụ hoặc công việc
của người có liên quan hiện nay tại tổ chức đăng ký giao dịch:
10. Số lượng, tỷ lệ cổ
phiếu người có liên quan đang nắm giữ:
11. Số lượng cổ phiếu giao
dịch:
12. Số lượng, tỷ lệ cổ
phiếu sẽ nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch:
13. Mục đích thực hiện giao
dịch:
14. Thời gian dự kiến thực
hiện giao dịch.
....., ngày ...... tháng..... năm…
Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC IV:
MẪU BÁO CÁO SỞ HỮU CỦA CỔ ĐÔNG
LỚN
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức
và quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết tại Trung tâm
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
BÁO CÁO VỀ SỞ HỮU CỦA CỔ ĐÔNG
LỚN
Kính gửi: Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Công
ty đại chúng ............................................
1. Tên nhà đầu tư cá nhân/tổ chức:
2. Nếu là nhà đầu tư cá nhân:
- Năm sinh: Quốc tịch:
- Số CMTND/Hộ chiếu: cấp ngày tại
- Nghề nghiệp:
- Nơi cư trú:
3. Nếu là nhà đầu tư tổ chức:
- Số chứng nhận đăng ký kinh doanh:
- Ngành nghề kinh doanh:
- Địa chỉ:
4. Điện thoại liên hệ: Fax:
5. Tên chứng khoán đã tiến hành
mua:
6. Số hiệu tài khoản giao dịch (nếu
có):
7. Số lượng cổ phiếu đã mua:
8. Tên của người có liên quan (đang
nắm giữ cổ phiếu trên):
9. Mối quan hệ của người liên quan
với người/tổ chức thực hiện giao dịch:
10. Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu
(Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức) của người có liên quan:
11. Chức vụ của người có liên quan
hiện nay tại tổ chức đăng ký giao dịch (nếu có):
12. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu người
có liên quan đang nắm giữ:
13. Tỷ lệ phần trăm cổ phiếu nắm
giữ hoặc cùng người có liên quan nắm giữ sau khi giao dịch trên tổng số cổ phiếu
đang lưu hành.
......,ngày ......... tháng
........năm…
Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC V:
MẪU BÁO CÁO VỀ THAY ĐỔI SỞ HỮU
CỦA CỔ ĐÔNG LỚN
(Ban hành kem theo Quy chế tổ chức
và quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết tại Trung tâm
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
BÁO CÁO VỀ THAY ĐỔI SỞ HỮU CỦA
CỔ ĐÔNG LỚN
Kính gửi: Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Công ty đại chúng ........................................
1.
Tên nhà đầu tư cá nhân/tổ chức:
2.
Số chứng minh thư hoặc hộ chiếu (Số chứng nhận
đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức):
3.
Điện thoại liên hệ: Fax:
4.
Tên chứng khoán sở hữu:
5.
Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu nắm giữ trước khi
thay đổi sở hữu (giao dịch):
6.
Số hiệu tài khoản giao dịch (nếu có):
7.
Số lượng cổ phiếu đã bán/mua/cho/tặng (làm
thay đổi tỷ lệ sở hữu):
8.
Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu nắm giữ sau khi thay đổi
sở hữu (giao dịch):
9.
Ngày thay đổi sở hữu cổ phiếu của cổ đông lớn
(hoặc ngày kết thúc giao dịch):
10.
Các
thay đổi quan trọng khác (nếu có):
......,
ngày ......... tháng ........năm.....
Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)