Quyết định 778/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2025 của các bộ, cơ quan ở Trung ương và các địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 778/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 778/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/04/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 778/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 778/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ sung dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2025
của các bộ, cơ quan ở trung ương và các địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025
__________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 160/2024/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về việc bổ sung dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2025 cho các bộ, cơ quan ở trung ương và các địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Trên cơ sở đề nghị của Bộ Tài chính tại các văn bản số 40/TTr-BTC ngày 21 tháng 02 năm 2025 và số 4511/BTC-KTN ngày 09 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2025 của các bộ, cơ quan trung ương và các địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 từ nguồn dự toán chi thường xuyên của ngân sách trung ương năm 2025 đã được Quốc hội quyết định tại Nghị quyết số 160/2024/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2025, gồm:
1. Bổ sung dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2025 của 42 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là 8.259.364 triệu đồng (Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm).
2. Bổ sung (đợt 1) dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2025 của các bộ, cơ quan trung ương là 546.066 triệu đồng (Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm).
Điều 2. Bộ Tài chính, các bộ, cơ quan trung ương, địa phương nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm toàn diện về tính đầy đủ, tính chính xác của số liệu, tính đầy đủ, tuân thủ tiêu chuẩn, định mức, chế độ chi và các điều kiện bổ sung dự toán, giao dự toán theo đúng quy định của pháp luật. Việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán số kinh phí được bổ sung nêu trên bảo đảm đúng quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan; bảo đảm triển khai kịp thời, hiệu quả, đúng mục đích, đúng quy định, đúng chế độ chính sách, không để xảy ra thất thoát, lãng phí, tiêu cực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như phụ lục đính kèm tại Điều 1; - Thủ tướng, Phó Thủ tướng Hồ Đức Phớc (để b/c); - VPCP: BTCN, PCN Mai Thị Thu Vân, Trợ lý TTg, các Vụ: QHĐP, NN, KGVX; - Lưu: VT, KTTH (2). |
KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Hồ Đức Phớc |
Phụ lục I
BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2025
CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CTMTQG PHÁT TRIỂN KTXH
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 778/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
__________
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
TỈNH/THÀNH PHỐ |
SỐ TIỀN |
|
TỔNG SỐ |
8.259.364 |
1 |
Hà Giang |
501.053 |
2 |
Cao Bằng |
450.088 |
3 |
Bắc Kạn |
321.498 |
4 |
Tuyên Quang |
321.260 |
5 |
Lào Cai |
419.726 |
6 |
Điện Biên |
297.790 |
7 |
Lai Châu |
263.402 |
8 |
Sơn La |
567.067 |
9 |
Yên Bái |
289.986 |
10 |
Hoà Bình |
331.177 |
11 |
Thái Nguyên |
110.124 |
12 |
Lạng Sơn |
512.334 |
13 |
Bắc Giang |
171.659 |
14 |
Phú Thọ |
133.638 |
15 |
Thanh Hoá |
421.316 |
16 |
Nghệ An |
590.373 |
17 |
Ha Tĩnh |
1.853 |
18 |
Quảng Bình |
185.743 |
19 |
Quảng Trị |
152.225 |
20 |
Thừa Thiên Huế |
49.437 |
21 |
Quảng Nam |
180.679 |
22 |
Quảng Ngãi |
198.139 |
23 |
Bình Định |
97.197 |
24 |
Phú Yên |
52.640 |
25 |
Khánh Hoà |
72.520 |
26 |
Ninh Thuận |
91.505 |
27 |
Bình Thuận |
61.375 |
28 |
Kon Tum |
307.936 |
29 |
Gia Lai |
267.323 |
30 |
Đắk Lắk |
238.166 |
31 |
Đắk Nông |
90.076 |
32 |
Lâm Đồng |
102.575 |
33 |
Bình Phước |
72.174 |
34 |
Tây Ninh |
9.603 |
35 |
Trà Vinh |
45.019 |
36 |
Vĩnh Long |
3.777 |
37 |
An Giang |
38.366 |
38 |
Kiên Giang |
76.536 |
39 |
Hậu Giang |
9.231 |
40 |
Sóc Trăng |
102.577 |
41 |
Bạc Liêu |
16.504 |
42 |
Cà Mau |
33.697 |
Phụ lục II
BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2025 CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 778/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
__________
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG |
VỐN SỰ NGHIỆP |
Dự án 3 |
Dự án 5 |
Dự án 6 |
Dự án 7 |
Dự án 8 |
Dự án 10 |
|||||||||||
Tổng số |
Tiểu Dự án 2 |
Tiểu Dự án 3 |
Tổng số |
Tiểu Dự án 1 |
Tiểu dự án 2 |
Tổng số |
Tiểu Dự án 1 |
Tiểu Dự án 3 |
|||||||||||
Tổng số |
Lĩnh vực chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
Lĩnh vực chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình |
Sự nghiệp văn hóa thông tin |
Lĩnh vực chi hoạt động kinh tế |
Lĩnh vực chi sự nghiệp bảo đảm xã hội |
SN kinh tế |
SN kinh tế |
SN giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
SN giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
SN Văn hóa thông tin |
SN Y tế dân số và gia đình |
SN bảo đảm xã hội |
SN Văn hóa thông tin |
SN kinh tế |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
Tổng số |
546.066 |
77.308 |
4.640 |
68.703 |
354.484 |
40.931 |
340.948 |
32.987 |
307.961 |
77.308 |
19.808 |
57.500 |
48.500 |
4.640 |
40.931 |
33.739 |
20.203 |
13.536 |
1 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
10.647 |
0 |
0 |
0 |
10.647 |
0 |
8.786 |
8.786 |
|
0 |
|
|
|
|
|
1.861 |
|
1.861 |
2 |
Trung ương Hội Nông dân Việt Nam |
10.420 |
0 |
0 |
0 |
10.420 |
0 |
8.772 |
8.772 |
|
0 |
|
|
|
|
|
1.648 |
|
1.648 |
3 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
21.669 |
19.808 |
0 |
0 |
1.861 |
0 |
0 |
|
|
19.808 |
19.808 |
|
|
|
0 |
1.861 |
0 |
1.861 |
4 |
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
50.000 |
0 |
0 |
48.500 |
1.500 |
0 |
0 |
|
|
0 |
|
|
48.500 |
|
|
1.500 |
|
1.500 |
5 |
Bộ Công Thương |
5.064 |
0 |
0 |
0 |
5.064 |
0 |
4.564 |
4.564 |
|
0 |
|
|
|
|
|
500 |
|
500 |
6 |
Bộ Y tế |
15.505 |
0 |
4.640 |
0 |
10.865 |
0 |
10.865 |
10.865 |
|
0 |
|
|
|
4.640 |
|
0 |
|
|
7 |
Bộ Quốc phòng |
346.461 |
25.000 |
0 |
12.000 |
309.461 |
0 |
307.961 |
|
307.961 |
25.000 |
|
25.000 |
|
|
0 |
13.500 |
12.000 |
1.500 |
8 |
Bộ Công an |
33.700 |
32.500 |
0 |
0 |
1.200 |
0 |
0 |
|
|
32.500 |
|
32.500 |
|
|
|
1.200 |
0 |
1.200 |
9 |
Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
42.776 |
0 |
0 |
0 |
1.845 |
40.931 |
0 |
|
|
0 |
|
|
|
|
40.931 |
1.845 |
|
1.845 |
10 |
Bộ Tư pháp |
8.203 |
0 |
0 |
8.203 |
0 |
0 |
0 |
|
|
0 |
|
|
|
|
|
8.203 |
8.203 |
|
11 |
Bộ Nội vụ |
1.621 |
0 |
0 |
0 |
1.621 |
0 |
0 |
|
|
0 |
|
|
|
|
|
1.621 |
|
1.621 |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây