Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 29/2025/QĐ-TTg về tín dụng cho học sinh, sinh viên, thạc sĩ, nghiên cứu sinh

Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 29/2025/QĐ-TTg Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Hồ Đức Phớc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/08/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 29/2025/QĐ-TTG

Chính sách tín dụng hỗ trợ học sinh, sinh viên ngành khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán

Ngày 28/08/2025, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 29/2025/QĐ-TTg về chính sách tín dụng đối với học sinh, sinh viên, học viên thạc sĩ, nghiên cứu sinh học các ngành khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

Quyết định này áp dụng cho Ngân hàng Chính sách xã hội, khách hàng vay vốn và các tổ chức, cá nhân liên quan. Đối tượng vay vốn là học sinh, sinh viên, học viên thạc sĩ, nghiên cứu sinh là công dân Việt Nam đang theo học các ngành khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán tại các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

- Điều kiện và mục đích vay vốn

Học sinh, sinh viên phải tốt nghiệp trung học phổ thông và có kết quả học tập đạt yêu cầu theo quy định. Học viên thạc sĩ, nghiên cứu sinh phải được công nhận bởi các cơ sở giáo dục đại học. Vốn vay được sử dụng để trang trải học phí, sinh hoạt phí và chi phí học tập khác.

- Phương thức và mức vốn cho vay

Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay thông qua hộ gia đình hoặc trực tiếp cho người học trong trường hợp đặc biệt. Mức vốn cho vay tối đa bao gồm toàn bộ học phí và tối đa 5 triệu đồng/tháng cho sinh hoạt phí và chi phí học tập khác.

- Lãi suất và thời hạn cho vay

Lãi suất cho vay là 4,8%/năm, với lãi suất nợ quá hạn là 130% lãi suất cho vay. Thời hạn cho vay bao gồm thời gian giải ngân và thời gian trả nợ, với khả năng trả nợ trước hạn mà không bị phạt.

- Gia hạn nợ và bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả tiền vay

Khách hàng có thể được gia hạn nợ tối đa bằng 1/2 thời hạn trả nợ nếu có lý do chính đáng. Vay vốn đến 500 triệu đồng không cần bảo đảm, nhưng trên 500 triệu đồng cần có tài sản bảo đảm.

Xem chi tiết Quyết định 29/2025/QĐ-TTg có hiệu lực kể từ ngày 28/08/2025

Tải Quyết định 29/2025/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 29/2025/QĐ-TTg PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 29/2025/QĐ-TTg DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
_______

Số: 29/2025/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2025

QUYẾT ĐỊNH

Về tín dụng đối với học sinh, sinh viên, học viên thạc sĩ, nghiên cứu sinh
học các ngành khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 43/2024/QH15;

Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về tín dụng đối với học sinh, sinh viên, học viên thạc sĩ, nghiên cứu sinh học các ngành khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Đang theo dõi

1. Quyết định này quy định về chính sách tín dụng đối với học sinh, sinh viên, học viên thạc sĩ, nghiên cứu sinh học các ngành khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán để hỗ trợ trang trải học phí, sinh hoạt phí và chi phí học tập khác trong thời gian theo học tại các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Các ngành khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán quy định tại Quyết định này bao gồm các ngành, lĩnh vực đào tạo cụ thể sau: khoa học sự sống, khoa học tự nhiên, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, kiến trúc và xây dựng, sản xuất và chế biến, toán và thống kê, công nghệ tài chính theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn liên quan; các ngành đào tạo công nghệ then chốt khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Ngân hàng Chính sách xã hội.

Đang theo dõi

2. Khách hàng vay vốn theo quy định tại Quyết định này.

Đang theo dõi

3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 3. Đối tượng vay vốn

Học sinh, sinh viên, học viên thạc sĩ, nghiên cứu sinh là công dân Việt Nam đang theo học các ngành khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán theo quy định tại Quyết định này tại các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam (sau đây gọi chung là người học).

Đang theo dõi

Điều 4. Điều kiện vay vốn

Đang theo dõi

1. Học sinh, sinh viên phải tốt nghiệp trung học phổ thông theo quy định của pháp luật và đáp ứng điều kiện sau tại thời điểm Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét, quyết định phê duyệt cho vay vốn theo quy định tại Quyết định này:

Đang theo dõi

a) Đối với học sinh, sinh viên năm thứ nhất: Có đồng thời cả ba năm học trung học phổ thông được đánh giá kết quả học tập đạt từ mức khá trở lên theo quy định của pháp luật; hoặc đạt điểm trung bình môn năm lớp 12 của các môn toán, vật lí, hóa học, sinh học từ 8 điểm trở lên;

Đang theo dõi

b) Đối với học sinh, sinh viên từ năm thứ hai trở đi: Có kết quả học tập trung bình các môn học đạt loại giỏi trở lên theo quy định của pháp luật tại năm trước liền kề với năm đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay vốn.

Đang theo dõi

2. Học viên thạc sĩ, nghiên cứu sinh được các cơ sở giáo dục đại học công nhận là học viên thạc sĩ, nghiên cứu sinh theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Tại thời điểm đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay vốn, người học phải điền Tờ khai thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục I Quyết định này, xin xác nhận của cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan cho Ngân hàng Chính sách xã hội.

Đang theo dõi

4. Hằng năm, người học phải điền Tờ khai thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục II Quyết định này, xin xác nhận của cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội làm căn cứ để giải ngân vốn vay.

Đang theo dõi

Điều 5. Mục đích sử dụng vốn vay

Khách hàng vay vốn để trang trải học phí, sinh hoạt phí và chi phí học tập khác trong thời gian theo học các ngành khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán quy định tại Quyết định này.

Đang theo dõi

Điều 6. Phương thức cho vay

Đang theo dõi

1. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay thông qua hộ gia đình, Đại diện hộ gia đình của người học là người đứng tên vay vốn và giao dịch với Ngân hàng Chính sách xã hội.

Đang theo dõi

2. Trường hợp hộ gia đình không còn thành viên nào từ đủ 18 tuổi trở lên hoặc thành viên còn lại không có khả năng lao động hoặc không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, người học trực tiếp đứng tên vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội.

Đang theo dõi

Điều 7. Mức vốn cho vay

Đang theo dõi

1. Mức vốn cho vay tối đa đối với 01 người học để hỗ trợ trang trải tiền học phí, tiền sinh hoạt phí và chi phí học tập khác trong thời gian còn lại của khóa học, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Toàn bộ tiền học phí phải đóng của người học (sau khi trừ các khoản học bổng và hỗ trợ tài chính khác của nhà trường nếu có) theo xác nhận của nhà trường;

Đang theo dõi

b) Tiền sinh hoạt phí và chi phí học tập khác tối đa là 5 triệu đồng/tháng.

Đang theo dõi

2. Căn cứ vào quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Chính sách xã hội thỏa thuận thống nhất với khách hàng vay vốn để xem xét, quyết định mức vốn cho vay cụ thể đối với từng người học.

Đang theo dõi

Điều 8. Lãi suất cho vay

Đang theo dõi

1. Lãi suất cho vay là 4,8%/năm.

Đang theo dõi

2. Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay.

Đang theo dõi

Điều 9. Đồng tiền cho vay và trả nợ

Đồng tiền cho vay và trả nợ là đồng Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 10. Thời hạn cho vay

Đang theo dõi

1. Thời hạn cho vay bao gồm: thời hạn giải ngân vốn vay, thời gian kể từ ngày người học kết thúc khóa học đến khi bắt đầu trả khoản nợ vay đầu tiên và thời hạn trả nợ.

Đang theo dõi

2. Thời hạn giải ngân vốn vay là khoảng thời gian tính từ ngày khách hàng vay vốn nhận khoản vay đầu tiên cho đến ngày người học kết thúc khóa học, kể cả thời gian người học được các trường cho phép nghỉ học tạm thời và được bảo lưu kết quả học tập (nếu có):

Đang theo dõi

a) Thời hạn giải ngân vốn vay được chia thành các kỳ hạn giải ngân vốn vay do Ngân hàng Chính sách xã hội quy định hoặc thỏa thuận với khách hàng vay vốn;

Đang theo dõi

b) Ngân hàng Chính sách xã hội không giải ngân vốn vay trong thời gian người học được các trường cho phép nghỉ học tạm thời và được bảo lưu kết quả học tập (nếu có);

Đang theo dõi

c) Trong thời hạn giải ngân vốn vay, khách hàng vay vốn chưa phải trả nợ gốc và lãi.

Đang theo dõi

3. Kể từ ngày người học kết thúc khóa học 12 tháng theo quy định, khách hàng vay vốn phải trả nợ gốc và lãi tiền vay lần đầu tiên. Khách hàng vay vốn có thể trả nợ trước hạn mà không chịu lãi phạt trả nợ trước hạn.

Đang theo dõi

4. Thời hạn trả nợ do Ngân hàng Chính sách xã hội quyết định, tối đa bằng thời hạn giải ngân vốn vay trừ đi thời gian người học được các trường cho phép nghỉ học tạm thời và được bảo lưu kết quả học tập (nếu có). Thời hạn trả nợ được chia thành các kỳ hạn trả nợ với mức trả nợ mỗi kỳ do Ngân hàng Chính sách xã hội quyết định.

Đang theo dõi

Điều 11. Gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn

Đang theo dõi

1. Trường hợp khách hàng vay vốn không trả được nợ đúng hạn theo kỳ hạn trả nợ cuối cùng và có văn bản đề nghị gia hạn nợ, Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét, quyết định gia hạn nợ cho khách hàng vay vốn; thời gian gia hạn nợ tối đa bằng 1/2 thời hạn trả nợ quy định tại khoản 4 Điều 10 Quyết định này.

Đang theo dõi

2. Trường hợp khách hàng vay vốn sử dụng vốn vay không đúng mục đích hoặc không trả được nợ đúng hạn và không được chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn nợ, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc sử dụng không đúng mục đích hoặc số dư nợ gốc không trả đúng hạn của khách hàng vay vốn. Ngân hàng Chính sách xã hội phối hợp với chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các biện pháp thu hồi nợ vay theo quy định.

Đang theo dõi

3. Ngân hàng Chính sách xã hội hướng dẫn chi tiết việc gia hạn nợ và chuyển nợ quá hạn.

Đang theo dõi

Điều 12. Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả tiền vay

Đang theo dõi

1. Khách hàng vay vốn đến 500 triệu đồng/người học thì không phải thực hiện bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả tiền vay.

Đang theo dõi

2. Khách hàng vay vốn trên 500 triệu đồng/người học thì phải thực hiện bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả tiền vay bằng tài sản theo quy định của pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội.

Đang theo dõi

Điều 13. Nguồn vốn cho vay

Đang theo dõi

1. Nguồn vốn cho vay theo quy định tại Quyết định này bao gồm: Ngân sách trung ương cấp 50% nguồn vốn từ nguồn vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật, Ngân hàng Chính sách xã hội đáp ứng 50% nguồn vốn từ nguồn vốn huy động theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Nguồn vốn ủy thác từ ngân sách địa phương cho Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 14. Phân loại nợ và xử lý nợ bị rủi ro

Việc phân loại nợ và xử lý nợ bị rủi ro đối với các khoản vay theo quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định của pháp luật về phân loại nợ và xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội.

Đang theo dõi

Điều 15. Chế độ báo cáo

Đang theo dõi

1. Báo cáo định kỳ hằng năm về kết quả thực hiện cho vay:

Đang theo dõi

a) Cơ quan gửi báo cáo: Ngân hàng Chính sách xã hội;

Đang theo dõi

b) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Đang theo dõi

c) Mẫu biểu báo cáo: Theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này;

Đang theo dõi

d) Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất là 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm;

Đang theo dõi

đ) Thời gian chốt số liệu: Thời điểm bắt đầu lấy số liệu là ngày đầu tiên của năm báo cáo; thời điểm kết thúc lấy số liệu là ngày cuối cùng của năm báo cáo;

Đang theo dõi

e) Phương thức gửi báo cáo thực hiện theo một trong các phương thức sau: Gửi trực tiếp dưới hình thức văn bản giấy; gửi qua dịch vụ bưu chính dưới hình thức văn bản giấy; gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng; các phương thức khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Ngoài báo cáo định kỳ hằng năm tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Chính sách xã hội báo cáo đột xuất kết quả thực hiện cho vay theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.

Đang theo dõi

Điều 16. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Ngân hàng Chính sách xã hội:

Đang theo dõi

a) Hướng dẫn chi tiết về hồ sơ vay vốn, trình tự và thủ tục cho vay, kỳ hạn trả nợ, mức trả nợ, cơ cấu lại thời hạn trả nợ, chuyển nợ quá hạn, bảo đảm tiền vay và các nội dung liên quan khác, đảm bảo đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện, tuân thủ đúng quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Quản lý và sử dụng nguồn vốn, thực hiện cho vay đúng đối tượng, đủ điều kiện, đúng mục đích, rõ ràng, công khai và minh bạch; định kỳ chủ trì, phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ quan liên quan để thực hiện việc kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng nhằm bảo đảm việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, tạo điều kiện thuận lợi cho người học trong việc vay vốn và khả năng thu hồi vốn vay;

Đang theo dõi

c) Định kỳ rà soát, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện cho vay theo quy định tại Quyết định này để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế, những vấn đề rủi ro có thể phát sinh để xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

d) Báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về kết quả thực hiện cho vay theo quy định tại Điều 15 Quyết định này;

Đang theo dõi

đ) Báo cáo Bộ Tài chính để trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí nguồn vốn đầu tư công cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện cho vay theo quy định tại Quyết định này;

Đang theo dõi

e) Phối hợp với các bộ, ngành báo cáo cấp có thẩm quyền để kịp thời xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện cho vay theo quy định tại Quyết định này.

Đang theo dõi

2. Bộ Tài chính:

Đang theo dõi

a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan và Ngân hàng Chính sách xã hội báo cáo Thủ tướng Chính phủ xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Quyết định này và đề xuất sửa đổi, bổ sung Quyết định này (nếu cần thiết);

Đang theo dõi

b) Trên cơ sở báo cáo của Ngân hàng Chính sách xã hội, chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí nguồn vốn đầu tư công để cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay theo quy định tại Quyết định này.

Đang theo dõi

3. Bộ Giáo dục và Đào tạo: Hướng dẫn các cơ sở giáo dục phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp và Ngân hàng Chính sách xã hội tổ chức thực hiện chính sách và tuyên truyền chính sách theo quy định tại Quyết định này.

Đang theo dõi

4. Ủy ban nhân dân các cấp:

Đang theo dõi

a) Hằng năm, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác cho Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của pháp luật để cho vay theo Quyết định này;

Đang theo dõi

b) Phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ sở giáo dục trên địa bàn để tổ chức tuyên truyền và thực hiện chính sách theo quy định tại Quyết định này;

Đang theo dõi

c) Phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện các biện pháp thu hồi nợ vay theo quy định.

Đang theo dõi

5. Các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp:

Đang theo dõi

a) Thực hiện việc xác nhận cho người học tại Tờ khai thông tin theo mẫu tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này;

Đang theo dõi

b) Thông báo cho Ngân hàng Chính sách xã hội trong trường hợp người học không tiếp tục theo học các ngành khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán theo quy định tại Quyết định này sau khi được vay vốn;

Đang theo dõi

c) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp và Ngân hàng Chính sách xã hội tổ chức tuyên truyền và thực hiện chính sách theo quy định tại Quyết định này,

Đang theo dõi

d) Phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện việc kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng nhằm bảo đảm việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, tạo điều kiện thuận lợi cho người học trong việc vay vốn và khả năng thu hồi vốn vay.

Đang theo dõi

6. Khách hàng vay vốn có trách nhiệm sử dụng vốn vay đúng mục đích, phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn đã thỏa thuận.

Đang theo dõi

Điều 17. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Đang theo dõi

2. Trường hợp người học đồng thời thuộc đối tượng vay vốn và đáp ứng điều kiện vay vốn theo quy định tại Quyết định này và quy định tại Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) thì được lựa chọn áp dụng một trong hai cơ chế vay vốn theo nhu cầu.

Đang theo dõi

3. Trường hợp khách hàng đang vay vốn theo quy định tại Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có), nếu thuộc đối tượng, đáp ứng đủ điều kiện và có nhu cầu vay vốn theo quy định tại Quyết định này thì được chuyển sang áp dụng cơ chế vay vốn theo quy định tại Quyết định này trong thời gian học còn lại mà không phải trả trước hạn khoản nợ vay theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg.

Đang theo dõi

4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b)

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG






Hồ Đức Phớc

Tải biểu mẫu

Phụ lục I

MẪU TỜ KHAI THÔNG TIN TẠI THỜI ĐIỂM ĐỀ NGHỊ
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHO VAY VỐN

(Kèm theo Quyết định số 29/2025/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 8 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 _________________________

TỜ KHAI THÔNG TIN TẠI THỜI ĐIỂM ĐỀ NGHỊ
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHO VAY VỐN

1. Đối tượng vay vốn1

Họ và tên học sinh sinh viên/Học viên thạc sỹ/nghiên cứu sinh:...................................................

......................................................................................................................................................

Ngày sinh: .........../........../.................. Giới tính: Nam Nữ

CCCD số: ...................................ngàycấp .............../............../.............. Nơi cấp:........................

Tên cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp đang theo học: .................................................................................................................................................

Hệ đào tạo (Cao đẳng, Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ...):...........................................................

Ngành, lĩnh vực đào tạo: 

Khoa học sự sống

Khoa học tự nhiên

Máy tính và công nghệ thông tin

 Công nghệ kỹ thuật

Kỹ thuật

Kiến trúc và xây dựng

Sản xuất và chế biến

 Toán và thống kê

Công nghệ tài chính

Các ngành đào tạo công nghệ then chốt khác theo quy định của pháp luật

Mã ngành:...................................................................................................................

Loại hình đào tạo:...........................................................................................

Họ và tên học sinh sinh viên/Học viên thạc sỹ/nghiên cứu sinh:.....................................

...................................................................................................................................................

Ngày nhập học (tháng/năm): ........../...............           Đang học năm thứ: ........../.................

Thời gian dự kiến ra trường (tháng/năm): .............../............................

Thời gian học tại trường: ..........................tháng.

Đơn vị công tác (nếu có):................................................................................

2. Điều kiện vay vốn

a) Đối với HSSV năm nhất:

- Xếp loại học lực của 03 năm học THPT:

Lớp 10: ................................Lớp 11: ........................... Lớp 12:................................

-Điểm trung bình năm lớp 12 THPT của các môn:

Toán:................ Vật lí:........................ Hóa học:................... Sinh học:......................

b) Đối với HSSV từ năm hai trở đi:

- Điểm trung bình các môn của năm học liền kề trước:

- Xếp loại năm học liền kề trước:

3. Học phí và các khoản hỗ trợ tại trường

-Số tiền học phí trong thời gian còn lại của khoá học theo quy định:…………..…………………. đồng/tháng.

- Số tiền hỗ trợ tài chính của nhà trường (nếu có):………………đồng/tháng.

- Số tiền học bổng (nếu có):………………………………đồng/tháng.

- Số tiền miễn giảm khác (nếu có):…………………………đồng/tháng.

- Số tiền học phí còn phải đóng (sau khi trừ các khoản học bổng và hỗ trợ tài chính khác của nhà trường)…………………………………………………….. đồng/tháng.

…………, ngày ……tháng ….. năm …….
NGƯỜI HỌC
(Ký, ghi rõ họ tên)

…………, ngày ……tháng ….. năm …….
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

__________________________

1 Căn cứ vào từng đối tượng cụ thể để điền thông tin cho phù hợp

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục II

MẪU TỜ KHAI THÔNG TIN HẰNG NĂM CỦA NGƯỜI HỌC

(Kèm theo Quyết định số 29/2025/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 8 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 _________________________

TỜ KHAI THÔNG TIN HNG NĂM

1. Thông tin người học

Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………..

Ngày sinh:……../……../…………….    Giới tính: Nam Nữ

CCCD số: …………………….……….. ngày cấp ……../……/………… Nơi cấp:……………..…

Tên cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp đang theo học: .…………………………………………………………………………………..

Có thay đổi ngành, lĩnh vực đào tạo so với năm trước không? Có     Không

Nếu có, ngành, lĩnh vực đào tạo thay đổi có thuộc một trong các ngành, lĩnh vực đào tạo STEM1 hay không?    Có      Không

Nêu rõ ngành và mã ngành:……………………………………………………………..

Thời gian đã học tại trường:……………….tháng. Thời gian được trường cho phép nghỉ học tạm thời và được bảo lưu kết quả học tập ………………. tháng (nếu có).

Đơn vị công tác (nếu có): …………………………………………………………..

2. Học phí và các khoản hỗ trợ tại trường

-Số tiền học phí trong thời gian còn lại của khoá học theo quy định:………………đồng/tháng.

- Số tiền hỗ trợ tài chính của nhà trường: …………………………đồng/tháng.

- Số tiền học bổng: …………………………………………………..đồng/tháng.

-Số tiền miễn giảm khác ……………………………………………đồng/tháng.

- Số tiền học phí còn phải đóng (sau khi trừ các khoản học bổng và hỗ trợ tài chính khác của nhà trường)………………………………đồng/tháng.

…………, ngày ……tháng ….. năm …….
NGƯỜI HỌC
(Ký, ghi rõ họ tên)

…………, ngày ……tháng ….. năm …….
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

1 Một trong các ngành, lĩnh vực đào tạo sau: Khoa học sự sống; Khoa học tự nhiên; Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Kiến trúc và xây dựng; Sản xuất và chế biến; Toán và thống kê; Công nghệ tài chính; Các ngành đào tạo công nghệ then chốt khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục III

MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HẰNG NĂM KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHO VAY CHƯƠNG TRÌNH

(Kèm theo Quyết định số 29/2025/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 8 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Phân loại

Doanh số cho vay

Doanh số thu nợ

Doanh số xóa nợ

Dư nợ

Khách hàng

Trong kỳ báo cáo

Lũy kế từ khi thực hiện chương trình

Trong kỳ báo cáo

Lũy kế từ khi thực hiện chương trình

Trong kỳ báo cáo

Lũy kế từ khi thực hiện chương trình

Tổng dư nợ

Nợ trong hạn

Nợ quá hạn

Nợ khoanh

Số khách hàng còn dư

nợ

Số lượt khách hàng vay vốn trong kỳ báo cáo

Lũy kế số lượt khách hàng vay vốn từ khi thực hiện chương trình

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

I

PHÂN LOẠI THEO KHỐI NGÀNH HỌC

1

Khoa học sự sống

2

Khoa học tự nhiên

3

Toán và thống

4

Máy tính và công nghệ

thông tin

5

Công nghệ kỹ thuật

6

Kỹ thuật

7

Kiến trúc và xây dựng

8

Sản xuất và chế biến

9

Công nghệ tài chính

10

Các ngành đào tạo công nghệ then chốt khác theo quy định của pháp luật

Tổng cộng

II

PHÂN LOẠI THEO CẤP HỌC

1

Tiến sĩ

2

Thạc sĩ

3

Đại học

4

Cao đẳng

5

Trung cấp

6

Giáo dục nghề nghiệp khác

Tổng cộng

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 29/2025/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên, học viện thạc sĩ, nghiên cứu sinh học các ngành khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 29/2025/QĐ-TTg

01

Nghị định 78/2002/NĐ-CP của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác

02

Luật Các tổ chức tín dụng của Quốc hội, số 32/2024/QH15

03

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 của Quốc hội, số 43/2024/QH15

04

Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 63/2025/QH15

05

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 72/2025/QH15

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×