Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 27/2022/QĐ-UBND Quảng Ninh Quy chế phối hợp trao đổi cung cấp thông tin số liệu phục vụ xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 27/2022/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 27/2022/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tường Văn |
Ngày ban hành: | 19/09/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
tải Quyết định 27/2022/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2022/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 19 tháng 9 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế phối hợp trao đổi, cung cấp thông tin, số liệu phục vụ xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh
__________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ quy định Luật ban hành Văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành Văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và phụ lục danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3322/TTR-KHĐT ngày 31 tháng 8 năm 2022 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 230/BC-STP ngày 29 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trao đổi, cung cấp thông tin, số liệu phục vụ xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thống kê; Thủ trưởng các các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
Phối hợp trao đổi, cung cấp thông tin, số liệu phục vụ xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2022 /QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
__________
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định việc phối hợp của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc trao đổi, cung cấp các thông tin, số liệu phục vụ xây dựng báo cáo đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và năm.
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp
1. Đảm bảo tính chủ động, có sự phân công trách nhiệm rõ ràng, phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị thực hiện nhiệm vụ xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh.
2. Nội dung và biểu mẫu thông tin báo cáo phải đầy đủ, cụ thể, chính xác, kịp thời, trung thực, khách quan, thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị. Việc trao đổi, sử dụng thông tin phải kịp thời, đúng theo quy định tại Quy chế này.
3. Các đơn vị phối hợp xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trong việc đảm bảo tính nhất quán, chính xác, kịp thời của các thông tin, số liệu báo cáo.
4. Thông tin, số liệu do các đơn vị phối hợp cung cấp được sử dụng làm nguồn dữ liệu đầu vào cho việc tính toán, tổng hợp, xử lý thông tin để xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh của Cục Thống kê tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Trường hợp số liệu của các đơn vị và Cục Thống kê chưa có sự thống nhất, các đơn vị làm việc với Cục Thống kê để thống nhất số liệu, phương pháp tính toán; trường hợp vẫn không thống nhất được thì lấy theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh.
5. Đảm bảo việc tiếp cận, tổng hợp xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh được thuận tiện và hiệu quả, đúng theo quy định của Quy chế này.
Chương II. NỘI DUNG VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP
Điều 3. Nội dung phối hợp trao đổi, cung cấp thông tin xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh
Các đơn vị liên quan có trách nhiệm thu thập số liệu báo cáo thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao của đơn vị, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục Thống kê tỉnh để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, bao gồm phần báo cáo lời và phần số liệu, cụ thể:
1. Phần báo cáo lời: Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh theo định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và năm, cụ thể:
a) Bối cảnh thực hiện nhiệm vụ trong tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và năm.
b) Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ theo ngành, lĩnh vực đơn vị mình phụ trách, báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu được giao; so sánh kết quả thực hiện với kế hoạch hoặc Kịch bản tăng trưởng kinh tế hoặc so với cùng kỳ năm trước.
c) Đánh giá chung: Nêu những thuận lợi khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân chủ quan, khách quan trong việc thực hiện nhiệm vụ.
d) Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện trong kỳ kế hoạch tiếp theo: Từ kết quả thực hiện, nguyên nhân đã phân tích ở phần trên, dự báo tình hình và đề ra các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện của ngành, lĩnh vực mình quản lý nhằm giải quyết các vướng mắc, khó khăn đã nêu trong các kỳ kế hoạch tiếp theo, nhằm phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh (các nhiệm vụ, giải pháp phải được thể hiện cụ thể, gắn với chức năng nhiệm vụ của đơn vị, không mang tính chung chung). Nêu các đề xuất, kiến nghị (nếu có) đối với các cấp, các ngành trong công tác chỉ đạo, điều hành, hỗ trợ, phối hợp giải quyết, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của đơn vị nhằm triển khai thực hiện đạt kế hoạch đề ra.
2. Phần số liệu: Các đơn vị chủ trì có trách nhiệm báo cáo đầy đủ các chỉ tiêu, số liệu liên quan được phân công theo Phụ lục kèm theo Quy chế này, cụ thể như sau:
Báo cáo tháng: Phụ lục 01.
Báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng và năm: Phụ lục 01, Phụ lục 02.
Ngoài ra, cung cấp đầy đủ số liệu các Phụ lục khác theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc của đơn vị chủ trì.
Điều 4. Thời gian phối hợp xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh
1. Báo cáo định kỳ:
Các đơn vị có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh theo định kỳ, gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh) trước ngày 17 hàng tháng theo điểm b, khoản 3, Điều 46 Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 56/2021/QĐ-UBND ngày 15/11/2021.
2. Báo cáo số liệu đầu vào để tính toán tốc độ phát triển tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh:
Báo cáo số liệu đầu vào quý I gửi chậm nhất vào ngày 15 tháng 3 hàng năm.
Báo cáo số liệu đầu vào quý II, 6 tháng gửi chậm nhất vào ngày 15 tháng 5 hàng năm.
Báo cáo số liệu đầu vào quý III, 9 tháng gửi chậm nhất vào ngày 15 tháng 9 hàng năm.
- Báo cáo số liệu đầu vào quý IV và năm gửi chậm nhất vào ngày 15 tháng 11 hàng năm.
Sau khi có kết quả tính toán tốc độ phát triển tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh của Tổng cục Thống kê gửi về, Cục Thống kê tỉnh rà soát và cho ý kiến tham gia đề nghị các đơn vị phối hợp rà soát, cho ý kiến kịp thời, đảm bảo thời gian báo cáo Tổng cục Thống kê (Cục Thống kê tỉnh có trách nhiệm gửi kết quả tốc độ phát triển tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh cho các đơn vị).
3. Báo cáo không theo định kỳ, báo cáo đột xuất:
Ngoài báo cáo định kỳ đã được quy định thời hạn báo cáo tại Quy chế này, tùy theo yêu cầu cụ thể nhằm phục vụ kịp thời công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và các Bộ, ngành Trung ương, các đơn vị có trách nhiệm phối hợp xây dựng các báo kinh tế - xã hội tỉnh khi đơn vị chủ trì có văn bản gửi đến các đơn vị đề nghị phối hợp.
Điều 5. Đơn vị chủ trì, phối hợp xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là đơn vị chủ trì tổng hợp, tham mưu xây dựng báo kinh tế - xã hội tỉnh.
2. Cục Thống kê tỉnh là đơn vị tiếp nhận thông tin, số liệu của các đơn vị để phân tích, tính toán, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với các nội dung, chỉ tiêu báo cáo thuộc nhiệm vụ phối hợp của Cục Thống kê tỉnh.
3. Các sở, ban, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị liên quan là đơn vị phối hợp xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh.
Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh
1. Trách nhiệm của đơn vị chủ trì tổng hợp xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh:
a) Tiếp nhận thông tin, báo cáo của các đơn vị liên quan phối hợp cung cấp để tổng hợp, xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh, phục vụ yêu cầu chỉ đạo điều hành, quản lý nhà nước của các cấp theo quy định.
b) Đôn đốc các đơn vị trên địa bàn tỉnh cung cấp báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh đảm bảo nội dung, chất lượng và thời gian theo quy định của Quy chế.
c) Chủ trì, mời Cục Thống kê tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương để phối hợp thống nhất số liệu khi phát hiện thông tin, số liệu giữa các đơn vị và Cục Thống kê tỉnh chưa có sự thống nhất. Chủ trì và thành phần tham dự cuộc họp này là Thủ trưởng các đơn vị, không cử cấp phó đi thay, trừ trường hợp bất khả kháng.
2. Trách nhiệm của đơn vị phối hợp xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh:
a) Định kỳ gửi báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh cho đơn vị chủ trì đúng thời gian, đảm bảo chất lượng, chịu trách nhiệm về tính thống nhất và chính xác của các nội dung, số liệu báo cáo.
b) Nội dung, số liệu thông tin, báo cáo trao đổi giữa các đơn vị phải được Thủ trưởng đơn vị đồng ý và chịu trách nhiệm. Gửi đồng thời văn bản ký chính thức và file mềm đính kèm cho đơn vị chủ trì.
c) Thường xuyên cập nhật, thu thập thông tin, số liệu để chủ động trong công tác phối hợp, nâng cao chất lượng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh.
Điều 7. Hình thức phối hợp
1. Đối với nội dung báo cáo thông thường: Gửi văn bản qua đường công văn và gửi qua hộp thư điện tử công vụ của các đơn vị.
2. Đối với nội dung báo cáo mang bí mật nhà nước: Gửi văn bản qua đường công văn và gửi bằng các thiết bị chứa thông tin điện từ (USB,...) theo các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm phổ biến, quán triệt và tổ chức thực hiện Quy chế này. Thường xuyên rà soát, cập nhật, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, sửa đổi Biểu mẫu kèm theo Quy chế (nếu cần thiết), đảm bảo phù hợp và đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, điều hành của các cấp trong thực tiễn.
2. Trong quá trình thực hiện các nội dung của Quy chế này, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, các đơn vị có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết theo quy định.
Điều 9. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Kết quả thực hiện Quy chế là một trong những tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm của các đơn vị.
2. Đơn vị phối hợp thực hiện tốt Quy chế được ưu tiên xem xét tuyên dương, khen thưởng so với các đơn vị khác khi có cùng mức độ hoàn thành ở các tiêu chí còn lại.
3. Đơn vị có hành vi vi phạm Quy chế phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê và các quy định hiện hành./.
Phụ Lục 1. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2022/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT | Tên biểu | Cơ quan chủ trì báo cáo | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
I | Về kinh tế | |||
1.1 | Sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản | Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Cục Thống kê tỉnh | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
1.2 | Sản xuất công nghiệp | |||
- | Chỉ số sản xuất công nghiệp | Cục Thống kê tỉnh | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
- | Các sản phẩm công nghiệp chủ yếu | |||
+ | Các sản phẩm công nghiệp ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế | Cục Thống kê tỉnh; Sở Công thương | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
+ | Các sản phẩm công nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế | Cục Thống kê tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Đồn | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
+ | Các sản phẩm vật liệu xây dựng | Cục Thống kê tỉnh, Sở Xây dựng | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
1.3 | Khu vực dịch vụ | |||
- | Doanh thu bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ | Cục Thống kê tỉnh | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
- | Chỉ số giá tiêu dùng | Cục Thống kê tỉnh | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
- | Tình hình hoạt động du lịch | Sở Du lịch | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
- | Hoạt động vận tải | Cục Thống kê tỉnh, Sở Giao thông vận tải | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
- | Hoạt động cảng biển | Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
- | Kim ngạch xuất, nhập khẩu của doanh nghiệp trong tỉnh | Sở Công Thương | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
- | Hoạt động tín dụng, ngân hàng | Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Quảng Ninh | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
- | Hoạt động bưu chính, viễn thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
1.4 | Thu, chi ngân sách | |||
- | Báo cáo thực hiện thu ngân sách nhà nước | Sở Tài chính | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
- | Báo cáo thực hiện chi ngân sách nhà nước | Sở Tài chính | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
1.5 | Về đầu tư phát triển | |||
- | Về đầu tư công | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước | Tháng | Cập nhật đến ngày báo cáo |
- | Về đầu tư ngoài ngân sách | Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
1.6 | Công tác cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; công tác hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã | |||
- | Tình hình cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, xúc tiến đầu tư | Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
- | Tình hình thu hút đầu tư trong khu công nghiệp, khu kinh tế (không bao gồm khu kinh tế Vân Đồn) bao gồm cấp giấy chứng nhận đầu tư và chủ trương đầu tư | Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
- | Tình hình thu hút đầu tư trong khu kinh tế Vân Đồn bao gồm cấp giấy chứng nhận đầu tư và chủ trương đầu tư | Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Đồn | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
- | Tình hình thu hút đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế, bao gồm cấp giấy chứng nhận đầu tư và chủ trương đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
- | Tình hình phát triển doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
- | Tình hình phát triển Hợp tác xã | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
II | Văn hóa - xã hội | |||
1 | Công tác an sinh xã hội | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
2 | Công tác giáo dục - đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
3 | Công tác y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân | Sở Y tế | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
4 | Công tác văn hóa - thể thao | Sở Văn hóa - Thể thao | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
5 | Công tác thông tin - truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
III | Công tác quy hoạch, quản lý đất đai, bảo vệ môi trường và khoa học công nghệ | |||
1 | Công tác quy hoạch | Sở Xây dựng | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
2 | Công tác quản lý đất đai, tài nguyên môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
3 | Hoạt động khoa học và công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
IV | Công tác cải cách hành chính, chuyển đổi số, giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo, tư pháp, phòng chống tham nhũng | |||
1 | Công tác thanh tra, giải quyết đơn thư, khiếu nại | Thanh tra tỉnh | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
2 | Tình hình giải quyết thủ tục hành chính | Sở Nội vụ, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
3 | Tình hình thực hiện chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
4 | Công tác phòng, chống tham nhũng | Thanh tra tỉnh | Quý, 6 tháng, 9 tháng và năm | Trước ngày 17 tháng cuối cùng của quý, 6 tháng, 9 tháng và năm |
5 | Công tác tư pháp | Sở Tư pháp | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
V | Quốc phòng - an ninh; trật tự an toàn xã hội và hoạt động đối ngoại | |||
1 | Tình hình, công tác bảo đảm trật tự an toàn xã hội | Công an tỉnh | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
2 | Tình hình, công tác bảo đảm an toàn giao thông | Công an tỉnh, Ban An toàn giao thông tỉnh | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
3 | Tai nạn lao động | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
4 | Công tác ngoại vụ và quản lý biên giới | Sở Ngoại vụ | Tháng | Trước ngày 17 tháng báo cáo |
Phụ Lục 2. DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2022/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT | Chỉ tiêu | ĐVT | Cơ quan chủ trì báo cáo | Kỳ báo cáo |
A | KINH TẾ | |||
I | TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN (GRDP) | Cục Thống kê | Năm | |
1 | Theo giá hiện hành | |||
1.1 | Quy mô GRDP | |||
Theo nội tệ | Tỷ đồng | |||
Theo ngoại tệ | Nghìn USD | |||
1.2 | Cơ cấu GRDP | |||
a) | Theo khu vực kinh tế | % | ||
Nông, lâm nghiệp và thủy sản | % | |||
Công nghiệp và xây dựng | % | |||
Trong đó: Công nghiệp | % | |||
+ CN Khai khoáng | % | |||
+ CN sản xuất, phân phối điện | % | |||
+ CN chế biến, chế tạo | % | |||
Dịch vụ | % | |||
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | % | |||
b) | Theo loại hình kinh tế | % | ||
Nhà nước | % | |||
Ngoài Nhà nước | % | |||
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | % | |||
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | % | |||
1.3 | Quy mô GRDP so với: | |||
Quy mô GDP cả nước | Lần | |||
Quy mô GRDP của vùng Đồng bằng Sông Hồng | Lần | |||
Quy mô GRDP của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ | Lần | |||
2 | Tốc độ tăng GRDP theo giá so sánh | Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm | ||
a) | Theo khu vực kinh tế | % | ||
Nông, lâm nghiệp và thủy sản | % | |||
Công nghiệp và xây dựng | % | |||
Trong đó: Công nghiệp | % | |||
+ CN Khai khoáng | % | |||
+ CN sản xuất, phân phối điện | % | |||
+ CN chế biến, chế tạo | % | |||
Dịch vụ | % | |||
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | % | |||
b) | Theo loại hình kinh tế | % | ||
Nhà nước | % | |||
Ngoài Nhà nước | % | |||
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | % | |||
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | % | |||
3 | GRDP bình quân đầu người | Năm | ||
3.1 | GRDP bình quân đầu người theo giá hiện hành | |||
Nội tệ | Triệu đồng | |||
Ngoại tệ | USD | |||
3.2 | Tốc độ tăng GRDP bình quân đầu người theo giá so sánh | % | ||
3.3 | GRDP bình quân đầu người so với: | |||
GDP bình quân đầu người cả nước | Lần | |||
GRDP bình quân đầu người vùng Đồng bằng Sông Hồng | Lần | |||
GRDP bình quân đầu người vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ | Lần | |||
II | NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG | Cục Thống kê | Năm | |
1 | Năng suất lao động theo giá hiện hành | Triệu đồng/lao động | ||
Nông, lâm nghiệp và thủy sản | " | |||
Công nghiệp và xây dựng | " | |||
Dịch vụ | " | |||
2 | So với | |||
Năng suất lao động cả nước | Lần | |||
Năng suất lao động vùng Đồng bằng Sông Hồng | Lần | |||
Năng suất lao động vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ | Lần | |||
3 | Tổc độ tăng năng suất lao động theo giá so sánh | % | ||
Nông, lâm nghiệp và thủy sản | % | |||
Công nghiệp và xây dựng | % | |||
Dịch vụ | % | |||
4 | Năng suất lao động theo ngoại tệ | USD/Iao động | ||
III | NGÂN SÁCH | Sở Tài chính | Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm | |
1 | Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn | Tỷ đồng | ||
Tốc độ tăng | % | |||
1.1 | Thu nội địa | Tỷ đồng | ||
Tốc độ tăng thu nội địa | % | |||
Tỷ lệ thu nội địa/tổng thu NSNN trên địa bàn | % | |||
1.2 | Thu xuất nhập khẩu | Tỷ đồng | ||
Tốc độ tăng Thu xuất nhập khẩu | % | |||
Tỷ lệ thu xuất nhập khẩu/tổng thu NSNN trên địa bàn | % | |||
2 | Chi cân đối ngân sách địa phương | Tỷ đồng | ||
Tốc độ tăng | % | |||
2.1 | Chi đầu tư phát triển của ngân sách địa phương | |||
Tốc độ tăng | % | |||
Tỷ lệ chi đầu tư phát triển của NSĐP trong chi cân đối NSĐP | % | |||
2.2 | Chi thường xuyên | Tỷ đồng | ||
IV | ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG | |||
1 | Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh | Cục Thống kê | Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm | |
1.1 | Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh theo giá hiện hành | Tỷ đồng | ||
Nhà nước | ||||
Ngoài Nhà nước | ||||
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | ||||
1.2 | Cơ cấu vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh giá hiện hành | % | ||
Nhà nước | ||||
Ngoài Nhà nước | ||||
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | ||||
1.3 | Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh theo giá so sánh | Tỷ đồng | ||
Nhà nước | ||||
Ngoài Nhà nước | ||||
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | ||||
1.4 | Tốc độ tăng vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh theo giá so sánh | % | ||
2 | Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh so với GRDP | % | Cục Thống kê | Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm |
3 | Đầu tư nước ngoài | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm | |
3.1 | Số dự án đầu tư nước ngoài | Dự án | ||
3.2 | Vốn đầu tư nước ngoài đăng ký | Triệu USD | ||
Cấp mới | Triệu USD | |||
Điều chỉnh | Triệu USD | |||
Góp vốn, mua cổ phần | Triệu USD | |||
4 | Xây dựng | Sở Xây dựng | Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm | |
Diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành | Nghìn m2 | |||
Diện tích nhà ở bình quân đầu người | M2 | |||
V | DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ | |||
1 | Doanh nghiệp | |||
1.1 | Số doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh | Doanh nghiệp | Cục Thuế tỉnh | Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm |
1.2 | Số lao động trong doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh | Người | ||
1.3 | Doanh nghiệp thành lập mới | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm | |
1.3.1 | Số doanh nghiệp thành lập mới | Doanh nghiệp | ||
Tốc độ tăng | % | |||
1.3.2 | Tổng số vốn đăng ký | Tỷ đồng | ||
Tốc độ tăng | % | |||
1.3.3 | Tổng số lao động đăng ký | Người | ||
Tốc độ tăng | % | |||
1.4 | Số doanh nghiệp giải thể | Doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Tốc độ tăng | % | |||
2 | Hợp tác xã | |||
2.1 | Số hợp tác xã đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh | Hợp tác xã | Cục Thuế tỉnh | Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm |
2.2 | Số lao động trong hợp tác xã đang hoạt động sản xuất kinh doanh | Người | ||
2.3 | Số hợp tác xã thành lập mới | Hợp tác xã | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm |
2.4 | Số hợp tác xã hoàn tất thủ tục giải thể | Hợp tác xã | ||
2.5 | Tổng số liên hiệp hợp tác xã | Liên hiệp | ||
2.6 | Tổng số tổ hợp tác | Tổ | ||
VI | NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm | |
1 | Nông nghiệp | |||
1.1 | Giá trị sản phẩm trên 1 ha đất trồng trọt và mặt nước nuôi trồng thủy sản | Triệu đồng | ||
1.2 | Cây lương thực có hạt | |||
1.2.1 | Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt | Nghìn ha | ||
Trong đó: Lúa | ||||
1.2.2 | Sản lượng lương thực có hạt | Nghìn tấn | ||
Trong đó: Lúa | ||||
1.3 | Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người | Kg | ||
1.4 | Sản lượng một số cây lâu năm | ĐVT | ||
(Cây lâu năm: cây công nghiệp hoặc cây ăn quả theo đặc thù của tỉnh) | ||||
1.5 | Số gia súc, gia cầm | Con | ||
Trâu | Con | |||
Bò | Con | |||
Lợn | Con | |||
Gia cầm | Nghìn con | |||
1.6 | Sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi chủ yếu | Tấn | ||
Thịt trâu hơi | Tấn | |||
Thịt bò hơi | Tấn | |||
Thịt lợn hơi | Tấn | |||
Thịt gia cầm hơi | Tấn | |||
2 | Lâm nghiệp | |||
2.1 | Diện tích trồng rừng mới tập trung | Ha | ||
Trong đó: Trồng Lim, Lát, Giổi | Ha | |||
Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng | ||||
Trồng rừng sản xuất | ||||
2.1 | Khai thác gỗ rừng trồng | m3 | ||
2.2 | Khai thác lâm sản ngoài gỗ (cây dược liệu, nhựa thông, quế, hồi, nấm,...) | |||
3 | Thủy sản | |||
3.1 | Sản lượng thủy sản | Tấn | ||
Nuôi trồng | Tấn | |||
Khai thác | Tấn | |||
Trong đó: Khai thác biển | Tấn | |||
3.2 | Phương tiện sản xuất | |||
Tổng số tàu thuyền máy | Chiếc | |||
Trong đó tàu thuyền có chiều dài 15m trở lên | Chiếc | |||
VII | CÔNG NGHIỆP | Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm | ||
1 | Chỉ số sản xuất công nghiệp | % | Cục Thống kê | |
- Công nghiệp khai khoáng | % | |||
- Công nghiệp chế biến, chế tạo | % | |||
- Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước... | % | |||
- Cung cấp nước, quản lý và xử lý rác thải, nước thải | % | |||
2 | Tỷ trọng giá trị tăng thêm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo trong GRDP | Cục Thống kê | ||
3 | Sản phẩm công nghiệp chủ yếu | Cục Thống kê, Sở Công thương, Sở Xây dựng, BQL KKT Quảng Ninh | Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm | |
+ Than sản xuất | 1000 tấn | |||
+ Điện sản xuất | Tr.Kwh | |||
+ Xi măng | 1000 tấn | |||
+ Clinker | 1000 tấn | |||
+ Sợi bông cotton | 1000 Tấn | |||
+ Gạch nung | Tr. Viên | |||
+ Dầu thực vật | 1000 tấn | |||
+ Bột mỳ các loại | 1000 tấn | |||
+ Ti vi | 1000 cái | |||
+ Loa, tai nghe | 1000 bộ | |||
+ Tấm silic | triệu sp | |||
+ Tấm quang năng | triệu sp | |||
…. | ||||
VIII | THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH | Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm | ||
1 | Thương mại | Tỷ đồng | Cục Thống kê | |
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ | ||||
Trong đó: | ||||
+ Bán lẻ hàng hóa | Tỷ đồng | |||
Tốc độ tăng | % | |||
+ Dịch vụ lưu trú và ăn uống | Tỷ đồng | |||
Tốc độ tăng | % | |||
2 | Du lịch | Sở Du lịch | ||
2.1 | Tổng số khách du lịch | 1.000 lượt | ||
- Số lượt khách du lịch nội địa | " | |||
- Số lượt khách du lịch quốc tế | " | |||
2.2 | Tổng thu từ khách du lịch | Tỷ đồng | ||
- Khách quốc tế | " | |||
- Khách nội địa | " | |||
2.3 | Mức chi tiêu bình quân của một khách du lịch | Triệu đồng | ||
2.4 | Doanh thu dịch vụ du lịch lữ hành | Tỷ đồng | ||
Tốc độ tăng | % | |||
3 | Kinh doanh vận tải | Cục Thống kê | ||
Khối lượng vận chuyển hàng hóa | 1000 tấn | |||
Khối lượng vận chuyển hành khách | 1000 HK | |||
Doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải | Tỷ đồng | |||
IX | CHỈ SỐ GIÁ | Cục Thống kê | Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm | |
Chỉ số giá tiêu dùng (Năm trước =100) | % | |||
B | XÃ HỘI | |||
1 | DÂN SỐ, LAO ĐỘNG | |||
1 | Dân số | |||
1.1 | Dân số trung bình | Nghìn người | Cục Thống kê | Năm |
Trong đó: Tỷ lệ dân số thành thị | % | |||
1.2 | Mật độ dân số | Người/km2 | ||
1.3 | Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên | % | Sở Y tế | Năm |
1.4 | Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh | Tuổi | ||
1.5 | Tỷ số giới tính khi sinh | Số bé trai/100 bé gái | ||
1.6 | Tổng tỷ suất sinh | Số con/phụ nữ | ||
1.7 | Chỉ số phát triển con người (HDI) | Cục Thống kê | ||
2 | Lao động | |||
2.1 | Số lao động có việc làm trên địa bàn tỉnh | Người | Cục Thống kê | Năm |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản | Người | |||
Công nghiệp và xây dựng | Người | |||
Dịch vụ | Người | |||
2.2 | Cơ cấu lao động có việc làm trên địa bàn tỉnh | % | ||
Nông, lâm nghiệp và thủy sản | % | |||
Công nghiệp và xây dựng | % | |||
Dịch vụ | % | |||
2.3 | Số người lao động có việc làm tăng thêm | Người | Sở LĐ,TB&XH | Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm |
2.4 | Số lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | Người | ||
2.5 | Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo | % | ||
Trong đó: Có bằng, chứng chỉ | % | |||
2.6 | Tỷ lệ thất nghiệp | % | Cục Thống kê | Năm |
Thành thị | % | |||
Nông thôn | % | |||
2.7 | Tỷ lệ thiếu việc làm | % | Cục Thống kê | Năm |
Thành thị | % | |||
Nông thôn | % | |||
2.8 | Tỷ lệ người lao động tham gia bảo hiểm xã hội so với lực lượng lao động trong độ tuổi lao động | % | Sở LĐ, TB&XH, | Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm |
2.9 | Tỷ lệ người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp so với lực lượng lao động trong độ tuổi lao động | % | ||
II | GIÁO DỤC ĐÀO TẠO | Sở Giáo dục đào tạo | ||
1 | Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông | % | Năm | |
Tiểu học | % | |||
Trung học cơ sở | % | |||
Trung học phổ thông | % | |||
2 | Tỷ lệ trường học các cấp đạt chuẩn quốc gia | % | Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm | |
Mầm non | % | |||
Tiểu học | % | |||
Trung học cơ sở | % | |||
Trung học phổ thông | % | |||
3 | Tỷ lệ phòng học kiên cố | % | Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm | |
Mầm non | % | |||
Tiểu học | % | |||
Trung học cơ sở | % | |||
Trung học phổ thông | % | |||
4 | Số học sinh phổ thông bình quân một lớp học | Học sinh | Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm | |
Tiểu học | ||||
Trung học cơ sở | ||||
Trung học phổ thông | ||||
5 | Số học sinh phổ thông bình quân một giáo viên | Học sinh | Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm | |
Tiểu học | ||||
Trung học cơ sở | ||||
Trung học phổ thông | ||||
III | Y TẾ | Sở Y tế | Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm | |
1 | Số dược sĩ đại học trên 10.000 dân | Dược sĩ | ||
2 | Số điều dưỡng viên trên 10.000 dân | Điều dưỡng | ||
3 | Số bác sỹ trên 10.000 dân | Bác sĩ | ||
4 | Số giường bệnh trên 10.000 dân | Giường | ||
5 | Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng | % | ||
Cân nặng theo tuổi | % | |||
Chiều cao theo tuổi | % | |||
6 | Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế | % | ||
7 | Tỳ lệ người tham gia bảo hiểm y tế | % | ||
8 | Tỷ lệ dân số được quản lý bằng hồ sơ sức khỏe điện từ | % | ||
9 | Tỷ lệ trạm y tế xã/phường/thị trấn có bác sĩ làm việc | % | ||
IV | MỨC SỐNG DÂN CƯ | |||
1 | Giảm nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều | Sở Lao động, TB&XH | Năm | |
- Tổng số hộ của toàn tỉnh | Hộ | |||
- Số hộ nghèo | Hộ | |||
- Tỷ lệ hộ nghèo | % | |||
- Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo | % | |||
2 | Thu nhập bình quân đầu người 01 tháng | Nghìn đồng | Cục Thống kê | Năm |
So với cả nước | lần | |||
So với vùng đồng bằng Sông Hồng | lần | |||
So với vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ | lần | |||
3 | Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung | % | Sở Xây dựng | Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm |
4 | Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn | % | Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn | Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm |
5 | Tỷ lệ dân số được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh | % | Sở Xây dựng | Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm |
6 | Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới | % | Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn | Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao | % | |||
Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu | % | |||
7 | Số huyện được công nhận đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới | Huyện | Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn | Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Tỷ lệ huyện được công nhận đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới | % | |||
8 | Số huyện được công nhận đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới nâng cao | Huyện | Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn | Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm |
Tỷ lệ huyện được công nhận đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới nâng cao | % | |||
9 | Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu gia đình văn hóa | % | Sở Văn hóa và Thể thao | Năm |
10 | Tỷ lệ thôn/ấp/tổ dân phố đạt danh hiệu thôn/ấp/tổ dân phố văn hóa | % | ||
11 | Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa | % | ||
C | MÔI TRƯỜNG, ĐÔ THỊ | Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm | ||
1 | Tỷ lệ che phủ rừng | % | Sở Nông nghiệp &PTNT | |
2 | Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý | % | Sở Xây dựng | |
3 | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý | % | ||
4 | Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường | % | BQL KKT Quảng Ninh | |
5 | Tỷ lệ cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường | % | Sở Công Thương | |
6 | Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý | % | Sở Xây dựng | |
7 | Tỷ lệ thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt các xã đảo, các xã có hoạt động du lịch, dịch vụ bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt | % | Sở Xây dựng | |
8 | Tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải tại các khu đô thị tập trung (Hạ Long, Cẩm Phả, Vân Đồn, Quảng Yên) đạt | % | Sở Xây dựng | |
9 | Tỷ lệ các cơ sở kinh doanh đạt quy chuẩn về môi trường | % | Sở TNMT | |
10 | Tỷ lệ đô thị hóa | % | Sở Xây dựng | |
D | CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | Năm | ||
1 | Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) | Điểm | Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư | |
Xếp hạng | ||||
2 | Chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin (ICT Index) | Điểm | Sở Thông tin và truyền thông | |
Xếp hạng | ||||
3 | Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) | Điểm | Sở Nội vụ | |
Xếp hạng | ||||
4 | Chỉ số cải cách hành chính (Par index) | % | Sở Nội vụ | |
Xếp hạng | ||||
5 | Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn (SIPAS) | % | Sở Nội vụ | |
Xếp hạng |