Quyết định 213/QĐ-TTg 2024 Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan do Nhà nước quản lý
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 213/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 213/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/03/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tổng kiểm kê tài sản công từ ngày 01/01/2025
Ngày 01/3/2024, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 213/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Quyết định này.
1. Mục tiêu tổng quát của Đề án nhằm nắm được thực trạng của tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý về các mặt số lượng, giá trị, cơ cấu, hiện trạng sử dụng… làm cơ sở để hoàn thiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; phục vụ việc xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; phục vụ công tác báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công, cung cấp thông tin để lập báo cáo tài chính Nhà nước, báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định, cụ thể:
- Đến ngày 31/12/2024 hoàn thành công tác chuẩn bị phục vụ tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý;
- Đến ngày 31/3/2025 hoàn thành việc tổng kiểm kê;
- Đến ngày 01/7/2025 hoàn thành việc tổng hợp kết quả kiểm kê, xây dựng báo cáo tổng hợp về tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý trên phạm vi cả nước.
2. Những tài sản công được kiểm kê bao gồm:
- Tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC (trừ tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tài sản thuộc danh mục bí mật Nhà nước), gồm: Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp (bao gồm cả quyền sử dụng đất xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp); xe ô tô; tài sản cố định đặc thù; tài sản cố định khác.
- Tài sản kết cấu do Nhà nước đầu tư, quản lý (không bao gồm tài sản do Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí, nguyên vật liệu…để đầu tư xây dựng), gồm:
- Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông: đường sắt, đường bộ, hàng không, đường thủy nội địa, hàng hải;
- Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch;
- Tài sản kết cấu hạ tầng thương mại là chợ;
- Tài sản kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp, khu công nghiệp;
- Tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao…
3. Đối tượng thực hiện kiểm kê:
- Đối với tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công thì đối tượng thực hiện kiểm kê gồm: Cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội (gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị) đang quản lý, sử dụng tài sản công.
- Đối với tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý: Đối tượng (cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp và đối tượng khác) đang quản lý tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý.
4. Thời điểm kiểm kê (Thời điểm chốt số liệu kiểm kê): 0h ngày 01/01/2025.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 213/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 213/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 213/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị,
tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý
_____________________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội về việc đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
- Tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (trừ tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tài sản thuộc danh mục bí mật nhà nước), gồm: Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp (bao gồm cả quyền sử dụng đất xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp); xe ô tô; tài sản cố định đặc thù; tài sản cố định khác.
- Tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý (không bao gồm tài sản do Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí, nguyên vật liệu,... để đầu tư xây dựng), gồm:
+ Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông: đường sắt, đường bộ, hàng không, đường thủy nội địa, hàng hải.
+ Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
+ Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
+ Tài sản kết cấu hạ tầng thương mại là chợ.
+ Tài sản kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp, khu công nghiệp.
+ Tài sản kết cấu hạ tầng khu kinh tế.
+ Tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao.
+ Tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghệ thông tin tập trung.
+ Tài sản kết cấu hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu là đê điều.
+ Tài sản kết cấu hạ tầng cảng cá.
+ Tài sản kết cấu hạ tầng thuộc thiết chế văn hóa, thiết chế thể thao ở cơ sở (cấp xã, cấp thôn), làng văn hoá.
+ Tài sản kết cấu hạ tầng kỹ thuật là không gian xây dựng ngầm đô thị.
- Tài sản mà tại thời điểm kiểm kê đang trong quá trình đầu tư xây dựng, mua sắm, chưa hoàn thành đưa vào sử dụng; tài sản hình thành sau thời điểm kiểm kê.
- Tài sản đang được sử dụng để tham gia vào các dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư; tài sản đang trong thời gian sử dụng để liên doanh, liên kết theo hình thức thành lập pháp nhân mới (trừ trường hợp pháp nhân mới là đơn vị sự nghiệp).
- Tài sản đã giao cho doanh nghiệp quản lý và tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp. Trường hợp tài sản là một hệ thống, trong đó có một phần đã giao cho doanh nghiệp quản lý và tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp mà không tách riêng được phần này thì thực hiện kiểm kê đối với cả hệ thống.
- Đối với các tài sản đã được theo dõi trên sổ kế toán thì xác định giá trị tài sản theo nguyên giá và giá trị còn lại của tài sản trên sổ kế toán tại thời điểm kiểm kê.
- Đối với tài sản chưa được theo dõi trên sổ kế toán thì cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đang quản lý, tạm quản lý tài sản có trách nhiệm căn cứ vào các hồ sơ liên quan đến tài sản để xác định giá trị tài sản. Trường hợp đã có quy định về bảng giá hoặc giá quy ước thì sử dụng Bảng giá, giá quy ước đó và các thông tin về số năm đưa vào sử dụng, tỷ lệ khấu hao/hao mòn tài sản theo quy định để xác định nguyên giá tài sản và giá trị còn lại của tài sản. Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định nguyên giá, giá trị còn lại để phục vụ tổng kiểm kê.
- Đối với tài sản chưa được theo dõi trên sổ kế toán và không có căn cứ để xác định giá trị tài sản theo điểm b khoản này thì xác định nguyên giá và giá trị còn lại của tài sản là 1 đồng. Nguyên giá và giá trị còn lại xác định là 1 đồng chỉ được sử dụng để phục vụ việc tổng kiểm kê. Sau khi hoàn thành việc kiểm kê, cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đang quản lý, tạm quản lý tài sản có trách nhiệm đánh giá lại giá trị tài sản để thực hiện hạch toán theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Bộ Giao thông vận tải: Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông (đường sắt, đường bộ, hàng không, đường thủy nội địa, hàng hải).
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn; tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; tài sản kết cấu hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu là đê điều; tài sản kết cấu hạ tầng cảng cá.
- Bộ Công Thương: Tài sản kết cấu hạ tầng thương mại là chợ; tài sản kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghiệp; tài sản kết cấu hạ tầng khu kinh tế.
- Bộ Khoa học và Công nghệ: Tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao.
- Bộ Thông tin và Truyền thông: Tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghệ thông tin tập trung.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Tài sản kết cấu hạ tầng thuộc thiết chế văn hóa, thiết chế thể thao ở cơ sở (cấp xã, cấp thôn), làng văn hoá.
- Bộ Xây dựng: Tài sản kết cấu hạ tầng kỹ thuật là không gian xây dựng ngầm đô thị; tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Phụ lục
DANH MỤC TÀI SẢN TỔNG KIỂM KÊ
(Kèm theo Quyết định số 213/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 03 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
_______________________
1. Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, gồm:
1.1. Đất
1.2. Nhà
1.3. Công trình điện chưa chuyển giao cho đơn vị điện lực
1.4. Công trình khác gắn liền với đất
2. Vật kiến trúc
3. Xe ô tô
4. Phương tiện vận tải khác (ngoài xe ô tô)
5. Máy móc, thiết bị
6. Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm
7. Tài sản cố định đặc thù
8. Tài sản cố định hữu hình khác
9. Tài sản cố định vô hình (ngoài giá trị quyền sử dụng đất)
1.1. Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
a) Đường sắt (đường chính tuyến, đường ngang, đường nhánh, đường ga).
b) Cầu đường sắt
c) Hầm đường sắt
d) Cống đường sắt
đ) Nền đường sắt
e) Ga đường sắt (nhà ga, kho ga, ke ga,...)
g) Hệ thống cấp, thoát nước
h) Hệ thống thông tin tín hiệu
i) Hệ thống cấp điện
k) Công trình, hạng mục khác
1.2. Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị
a) Đường sắt (đường chính tuyến, đường ngang, đường nhánh, đường ga)
b) Cầu đường sắt
c) Nền đường sắt
d) Ga đường sắt (nhà ga, kho ga,...)
đ) Hệ thống thu tiền vé tự động (AFC)
e) Hệ thống thang máy, thang cuốn
g) Hệ thống thông tin tín hiệu
h) Công trình, hạng mục khác
2.1. Đường và tài sản, thiết bị chuyên dùng, công trình phụ trợ gắn liền với đường
2.2. Cầu đường bộ và tài sản, thiết bị chuyên dùng, công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ
2.3. Hầm đường bộ và tài sản, thiết bị chuyên dùng, công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ
2.4. Bến phà đường bộ và tài sản, thiết bị chuyên dùng, công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ
2.5. Trạm kiểm tra tải trọng xe
2.6. Trạm thu phí đường bộ
2.7. Bến xe
2.8. Bãi đỗ xe
2.9. Nhà hạt quản lý đường bộ
2.10. Trạm dừng nghỉ
2.11. Kho bảo quản vật tư dự phòng
2.12. Trung tâm quản lý và giám sát giao thông (Trung tâm ITS)
a) Nhà quản lý hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin
b) Vật kiến trúc
c) Máy móc, thiết bị phụ trợ phục vụ hoạt động của Trung tâm ITS
2.13. Trung tâm cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ
a) Nhà, công trình phục vụ cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ
b) Vật kiến trúc phục vụ cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ
c) Phương tiện, thiết bị phục vụ cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ
2.14. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ khác
3.1. Đường cất hạ cánh
3.2. Đường lăn
3.3. Công trình phục vụ bảo đảm an ninh hàng không, khẩn nguy sân bay (bốt gác, cổng/cửa, hàng rào khu bay, đường giao thông trong khu vực sân bay, hệ thống chiếu sáng,...)
3.4. Hệ thống thông tin tín hiệu bay
3.5. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không khác
4.1. Luồng chạy tàu thuyền
4.2. Âu tàu
4.3. Công trình đưa phương tiện qua đập, thác trên sông, kênh, rạch
4.4. Cảng thủy nội địa
4.5. Bến thủy nội địa
4.6. Khu neo đậu ngoài cảng
4.7. Kè, đập giao thông
4.8. Báo hiệu đường thủy nội địa
4.9. Các công trình, thiết bị phụ trợ (nhà trạm quản lý đường thủy nội địa; trạm AIS và hệ thống quản lý, giám sát, truyền dữ liệu kèm theo; thủy chí hoặc trạm đọc mức nước tự động;...)
4.10. Tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa khác
5.1. Cầu cảng
5.2. Luồng hàng hải
5.3. Trụ sở, cơ sở dịch vụ, kho, bãi, nhà xưởng và các công trình phụ trợ khác trong khu vực bến cảng
5.4. Hệ thống thông tin giao thông, thông tin liên lạc và hệ thống điện, nước trong khu vực bến cảng
5.5. Đèn biển và nhà trạm gắn với đèn biển
5.6. Phao, tiêu và nhà trạm quản lý vận hành phao, tiêu
5.7. Hệ thống giám sát và điều phối giao thông hàng hải (VTS)
5.8. Đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ
5.9. Khu chuyển tải, khu neo đậu, khu tránh, trú bão trong vùng nước cảng biển
5.10. Nhà cửa, vật kiến trúc và các công trình phụ trợ, máy móc, trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho hoạt động của hệ thống Thông tin duyên hải Việt Nam
5.11. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải khác
6.1. Hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh
6.2. Công trình khai thác nước
6.3. Công trình xử lý nước
6.4. Mạng lưới đường ống cung cấp nước sạch
6.5. Thiết bị đo đếm nước
6.6. Công trình phụ trợ có liên quan
7.1. Đập (không bao gồm đập của hồ chứa nước)
7.2. Hồ chứa nước
7.3. Cống (không bao gồm cống của đập, cống của hồ chứa nước, cống dưới kênh, dưới đê)
7.4. Trạm bơm
7.5. Hệ thống dẫn, chuyển nước
7.6. Kè, bờ bao thủy lợi
7.7. Công trình phụ trợ phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi (Nhà quản lý, đường quản lý, kho, bãi vật tư, thiết bị quan trắc, cột mốc chỉ giới, biển báo,...)
7.8. Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi khác
8.1. Nhà lồng chợ và các công trình có mái che
8.2. Hệ thống kỹ thuật chợ
8.3. Công trình khác trong phạm vi chợ
9.1. Nhà, công trình phục vụ quản lý trong cụm công nghiệp
9.2. Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật chung của cụm công nghiệp
9.3. Công trình khác trong phạm vi cụm công nghiệp
10.1. Nhà, công trình phục vụ quản lý trong khu công nghiệp
10.2. Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật chung của khu công nghiệp
10.3. Công trình khác trong phạm vi khu công nghiệp
11.1. Nhà, công trình phục vụ quản lý trong khu kinh tế
11.2. Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật chung của khu kinh tế
11.3. Công trình khác trong phạm vi khu kinh tế
12.1. Nhà, công trình phục vụ quản lý trong khu công nghệ cao
12.2. Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật chung của khu công nghệ cao
12.3. Công trình khác trong phạm vi khu công nghệ cao
13.1 Nhà, công trình phục vụ quản lý khu công nghệ thông tin tập trung
13.2. Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật chung của khu công nghệ thông tin tập trung
13.3. Hệ thống thiết bị gắn với công trình trong khu công nghệ thông tin tập trung
13.4. Công trình khác trong phạm vi khu công nghệ thông tin tập trung
14.1. Đê
14.2. Kè bảo vệ đê
14.3. Cống qua đê
14.4. Công trình phụ trợ đê
15.1. Cầu cảng
15.2. Nhà, công trình phục vụ hoạt động của cảng cá
15.3. Khu neo đậu, khu chuyển tải
15.4. Luồng vào cảng cá
15.5. Tài sản kết cấu hạ tầng cảng cá khác.
16.1. Thiết chế văn hóa, thiết chế thể thao
a) Trung tâm văn hóa thể thao cấp xã
b) Nhà văn hóa - khu thể thao cấp thôn
c) Thư viện công cộng cấp xã
16.2. Hệ thống hạ tầng trong làng văn hóa
a) Đường giao thông nội bộ
b) Tài sản kết cấu hạ tầng khác
17.1. Công trình công cộng ngầm (không phải là phần ngầm của các công trình trên đất)
17.2. Công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật
17.3. Hào kỹ thuật
17.4. Tuynel kỹ thuật.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây