- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Nghị quyết 246/2025/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2026
| Cơ quan ban hành: | Quốc hội |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 246/2025/QH15 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
14/11/2025 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 246/2025/QH15
Phân bổ ngân sách trung ương năm 2026: Tăng cường hỗ trợ địa phương và an ninh tài chính
Ngày 14/11/2025, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 246/2025/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2026. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày ban hành.
Nghị quyết này điều chỉnh việc phân bổ ngân sách trung ương cho năm 2026, bao gồm các khoản thu và chi, cũng như các khoản bổ sung cho ngân sách địa phương.
- Tổng thu và chi ngân sách trung ương
Tổng thu ngân sách trung ương năm 2026 được dự kiến là 1.225.356 tỷ đồng, trong khi tổng chi là 1.809.056 tỷ đồng. Trong đó, 238.421 tỷ đồng được dự toán để bổ sung cân đối ngân sách địa phương, 53.554 tỷ đồng để đảm bảo thực hiện mức lương cơ sở, và 187.175 tỷ đồng bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.
- Phân bổ ngân sách và hỗ trợ địa phương
Ngân sách trung ương sẽ được phân bổ theo các phụ lục kèm theo Nghị quyết. Đặc biệt, có sự gia tăng 3% số bổ sung cân đối so với năm 2025 để hỗ trợ các địa phương trong việc đáp ứng các nhiệm vụ chi quan trọng. Ngoài ra, tỉnh Khánh Hòa và Quảng Ngãi sẽ nhận được các khoản bổ sung đặc biệt để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể.
- An ninh tài chính và dự phòng
Nghị quyết dành 15.000 tỷ đồng dự phòng để đảm bảo an toàn tài chính quốc gia trong trường hợp có biến động kinh tế - xã hội. Chính phủ được giao nhiệm vụ điều hành để hạn chế ảnh hưởng tới các nhiệm vụ chi đã được dự toán.
- Chi thường xuyên và các chương trình mục tiêu
Ngân sách chi thường xuyên cho các hoạt động kinh tế và an toàn giao thông được bố trí cụ thể, với 6.496,1 tỷ đồng cho Bộ Công an và 1.146,3 tỷ đồng cho ngân sách địa phương. Ngoài ra, 10.000 tỷ đồng được dành cho các Chương trình mục tiêu quốc gia, đảm bảo không trùng lặp và phù hợp với tiến độ thực hiện.
- Khoa học, công nghệ và chính sách xã hội
Nghị quyết đảm bảo ít nhất 3% tổng chi ngân sách nhà nước cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Đồng thời, nguồn lực cũng được dành để điều chỉnh tiền lương, lương hưu và các chính sách xã hội khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Xem chi tiết Nghị quyết 246/2025/QH15 có hiệu lực kể từ ngày 29/12/2025
Tải Nghị quyết 246/2025/QH15
|
QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ QUYẾT
Về phân bổ ngân sách trung ương năm 2026
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14 và Luật số 56/2024/QH15; Luật Ngân sách nhà nước số 89/2025/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 245/2025/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2025 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2026;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 55/BC-CP ngày 16 tháng 10 năm 2025, Báo cáo số 56/BC-CP ngày 16 tháng 10 năm 2025 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 72/BC-UBKTTC15-m ngày 18 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban Kinh tế và Tài chính; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 1041/BC-CP ngày 10 tháng 11 năm 2025 của Chính phủ và ý kiến đại biểu Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tổng số thu và chi ngân sách trung ương năm 2026
1. Tổng số thu ngân sách trung ương là 1.225.356 tỷ đồng (một triệu, hai trăm hai mươi lăm nghìn, ba trăm năm mươi sáu tỷ đồng).
2. Tổng số chi ngân sách trung ương là 1.809.056 tỷ đồng (một triệu, tám trăm linh chín nghìn, không trăm năm mươi sáu tỷ đồng), trong đó:
Dự toán 238.421 tỷ đồng (hai trăm ba mươi tám nghìn, bốn trăm hai mươi mốt tỷ đồng) để bổ sung cân đối ngân sách địa phương;
Dự toán 53.554 tỷ đồng (năm mươi ba nghìn, năm trăm năm mươi bốn tỷ đồng) bổ sung cho các địa phương bảo đảm thực hiện mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng;
Dự toán 187.175 tỷ đồng (một trăm tám mươi bảy nghìn, một trăm bảy mươi lăm tỷ đồng) bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.
Điều 2. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2026
1. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2026 theo các Phụ lục số I, II, III và IV kèm theo Nghị quyết này.
2. Số bổ sung cân đối ngân sách, số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương theo Phụ lục số V, VI kèm theo Nghị quyết này.
3. Mức vay bù đắp bội chi, vay để trả nợ gốc của ngân sách địa phương theo Phụ lục số VII kèm theo Nghị quyết này.
4. Kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 sang năm 2026, thực hiện phân chia các khoản thu giữa trung ương và địa phương, bao gồm nguồn thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và thuế bảo vệ môi trường đối với sản phẩm xăng, dầu như năm 2025; riêng thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước số 89/2025/QH15. Tiếp tục thực hiện nguyên tắc hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chính sách an sinh xã hội do trung ương ban hành của giai đoạn 2022 - 2025 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trong đó, các địa phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương, địa phương có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương được xác định trên cơ sở dự toán năm 2025 sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh.
Tăng thêm 3% số bổ sung cân đối so với dự toán năm 2025 để các địa phương có thêm nguồn lực đáp ứng các nhiệm vụ chi quan trọng phát sinh trong năm kéo dài của thời kỳ ổn định ngân sách. Tăng 319 tỷ đồng cho ngân sách tỉnh Khánh Hòa để thực hiện Nghị quyết số 227/2025/QH15 của Quốc hội và bổ sung 168 tỷ đồng cho ngân sách tỉnh Quảng Ngãi để bảo đảm mặt bằng dự toán chi thường xuyên năm 2026 do điều tiết số thu tiền thuê đất về ngân sách trung ương.
5. Đối với các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước của Trung ương trước đây được áp dụng cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù theo Nghị quyết số 104/2023/QH15 và Nghị quyết số 142/2024/QH15 của Quốc hội, nhưng đến nay chưa được giao chỉ tiêu biên chế công chức (trừ Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam): Cho phép bố trí tiền lương, các khoản đóng góp theo chế độ quy định, thu nhập tăng thêm và kinh phí chi thường xuyên theo định mức đối với số lượng biên chế này theo Báo cáo số 56/BC-CP ngày 16 tháng 10 năm 2025 của Chính phủ.
6. Dành 15.000 tỷ đồng dự phòng bảo đảm an toàn, an ninh tài chính quốc gia trong trường hợp kinh tế - xã hội có biến động, thu ngân sách nhà nước không đạt dự toán; giao Chính phủ chủ động điều hành nhằm hạn chế ảnh hưởng tới các nhiệm vụ chi đã được dự toán và bảo đảm an toàn tài chính. Trường hợp thu ngân sách nhà nước đạt và vượt kế hoạch, việc phân bổ, sử dụng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
7. Bố trí dự toán chi thường xuyên lĩnh vực các hoạt động kinh tế 6.496,1 tỷ đồng tương ứng 85% nguồn thu xử phạt hành chính trật tự an toàn giao thông đường bộ đã thực nộp ngân sách nhà nước năm 2024 cho Bộ Công an, 1.146,3 tỷ đồng (tương ứng 15%) bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương để hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn các địa phương.
Nguồn thu phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện ô tô (sau khi trừ chi phí tổ chức thu) nộp ngân sách trung ương 100% và thực hiện bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương là 10.494,472 tỷ đồng, bao gồm: 4.677,4 tỷ đồng tương ứng với 35% số thu để thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ thuộc phạm vi quản lý của địa phương và 5.817,072 tỷ đồng từ nguồn 65% còn lại để thực hiện quản lý, bảo trì quốc lộ đã phân cấp cho địa phương.
8. Dành 10.000 tỷ đồng chi thường xuyên triển khai các Chương trình mục tiêu quốc gia, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả, khả thi, không trùng lặp giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia, không trùng lặp với các chương trình, dự án, chế độ, chính sách, nhiệm vụ chi khác, phù hợp với tiến độ thực hiện, khả năng giải ngân và cân đối ngân sách nhà nước.
9. Bố trí bảo đảm mức tối thiểu 3% tổng chi ngân sách nhà nước cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và phương án phân bổ cho từng Bộ, cơ quan trung ương, địa phương theo Báo cáo số 56/BC-CP ngày 16 tháng 10 năm 2025 của Chính phủ.
10. Dành nguồn để thực hiện điều chỉnh tiền lương, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công và một số chính sách xã hội theo phương án được cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 3. Giao Chính phủ
1. Tổ chức thực hiện phân bổ, giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước, mức phân bổ ngân sách trung ương cho từng Bộ, cơ quan trung ương, từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội và thông báo bằng văn bản đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phân bổ vốn đầu tư ngân sách nhà nước bảo đảm tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, tuân thủ điều kiện, trật tự ưu tiên theo quy định của Luật Đầu tư công, các Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Bố trí đủ vốn theo tiến độ cho các Chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án quan trọng quốc gia, dự án đầu tư công đặc biệt, đầu tư công khẩn cấp, các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; bố trí đủ vốn đối ứng các dự án ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài; đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án PPP theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư; bố trí cho các nhiệm vụ, dự án chuyển tiếp theo tiến độ được phê duyệt, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch, hoàn trả vốn ứng trước, thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định (nếu có); sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ nêu trên, số vốn còn lại được bố trí cho các dự án khởi công mới đủ thủ tục đầu tư theo quy định pháp luật.
Siết chặt kỷ cương, kỷ luật tài chính, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, cản trở làm chậm tiến độ giao vốn, thực hiện, giải ngân vốn; cá thể hóa trách nhiệm người đứng đầu trong trường hợp thực hiện, giải ngân chậm, gắn với đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Phân bổ, giải ngân kế hoạch vốn năm 2026 theo quy định của pháp luật về đầu tư công. Trong khi chưa có kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030, ưu tiên bố trí vốn cho các nhiệm vụ, dự án đủ thủ tục đầu tư tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2025 thuộc các trường hợp sau: Các nhiệm vụ, dự án đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 hoặc bố trí vốn từ nguồn ngân sách nhà nước ngoài kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, cần tiếp tục thực hiện, chuyển tiếp sang giai đoạn 2026 - 2030; nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch; các nhiệm vụ, đề án, dự án, công trình quan trọng giai đoạn 2026 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 tại Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIV; các nhiệm vụ, dự án khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị.
4. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương, bội chi ngân sách địa phương, tổng mức vay của ngân sách địa phương (bao gồm vay để bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc), quyết định phân bổ dự toán ngân sách theo thẩm quyền, đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
5. Khẩn trương ban hành các văn bản hướng dẫn, chế độ chi cần thiết làm cơ sở quyết định bổ sung kinh phí cho các Bộ, cơ quan trung ương, bổ sung có mục tiêu hỗ trợ các địa phương bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ, chế độ, chính sách từ nguồn dự toán chưa phân bổ chi tiết là 260.355,403 tỷ đồng quy định tại các mục V, mục VII (không bao gồm kinh phí quy định tại khoản 6 Điều 2 Nghị quyết này), mục VIII (phần dự toán chi viện trợ), mục IX và mục X của Phụ lục số II kèm theo Nghị quyết này, bảo đảm đúng đối tượng, tiết kiệm, hiệu quả, tránh lãng phí.
6. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, số liệu, tính đầy đủ, tuân thủ tiêu chuẩn, định mức, chế độ chi và các điều kiện giao dự toán theo đúng quy định của pháp luật; quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí được phân bổ đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật liên quan; bảo đảm triển khai kịp thời, hiệu quả, đúng mục đích, không để xảy ra thất thoát, lãng phí, tiêu cực.
Điều 4. Giám sát và kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết
1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
2. Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tiến hành kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
__________________________________________________________________________
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 14 tháng 11 năm 2025.
|
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
Phụ lục I
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2026
(Kèm theo Nghị quyết số 246/2025/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2025 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
|
STT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN |
|
TỔNG CHI NSTW |
1.809.056 |
|
|
A |
CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NSĐP |
238.421 |
|
B |
BỔ SUNG ĐẢM BẢO THỰC HIỆN LƯƠNG CƠ SỞ 2,34 TRIỆU ĐỒNG/THÁNG CẢ NĂM 2026 CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG |
53.554 |
|
C |
CHI NSTW THEO LĨNH VỰC |
1.517.080 |
|
I |
Chi đầu tư phát triển |
470.000 |
|
II |
Chi dự trữ quốc gia |
1.950 |
|
III |
Chi trả nợ lãi |
117.400 |
|
IV |
Chi viện trợ |
6.300 |
|
V |
Chi thường xuyên (bao gồm chi cải cách tiền lương) |
860.430 |
|
1 |
Chi quốc phòng |
261.480 |
|
2 |
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội |
152.190 |
|
3 |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
52.150 |
|
4 |
Chi khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
20.000 |
|
5 |
Chi y tế, dân số và gia đình |
40.520 |
|
6 |
Chi văn hóa thông tin |
4.750 |
|
7 |
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn |
2.120 |
|
8 |
Chi thể dục thể thao |
1.260 |
|
9 |
Chi bảo vệ môi trường |
1.680 |
|
10 |
Chi các hoạt động kinh tế |
52.780 |
|
11 |
Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
69.980 |
|
12 |
Chi bảo đảm xã hội |
129.050 |
|
13 |
Dự phòng bảo đảm an ninh, an toàn tài chính |
15.000 |
|
14 |
Chi cải cách tiền lương |
57.470 |
|
VI |
Dự phòng ngân sách trung ương |
61.000 |
Phụ lục II
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC CHI
VÀ NHỮNG NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2026
(Kèm theo Nghị quyết số 246/2025/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2025 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
|
SỐ TT |
TÊN ĐƠN V| |
TỔNG CHI (KỂ CẢ CHI BẰNG NGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ) |
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG KỂ CTMTQG) |
CHI DỰ TRỮ QUỐC GIA |
CHI VIỆN TRỢ |
CHI TRẢ NỢ LÃI |
CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG KỂ CTMTQG) |
CHI CHƯƠNG TRÌNH CTMTQG |
DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
|||
|
TỔNG SỐ |
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN |
CHI THƯỜNG XUYÊN |
CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG |
|||||||||
|
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
TỔNG SỐ |
1.517.080.000 |
445.000.000 |
1.950.000 |
6.300.000 |
117.400.000 |
792.960.000 |
35.000.000 |
25.000.000 |
10.000.000 |
57.470.000 |
61.000.000 |
|
|
I |
Các Bộ, cơ quan Trung ương |
856.716.929 |
245.415.014 |
1.950.000 |
5.078.200 |
604.273.715 |
||||||
|
1 |
Văn phòng Chủ tịch nước |
324.514 |
324.514 |
|||||||||
|
2 |
Văn phòng Quốc hội |
2.003.753 |
1.923 |
2.001.830 |
||||||||
|
3 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
9.024.919 |
4.708.739 |
4.316.180 |
||||||||
|
4 |
Văn phòng Chính phủ |
1.471.053 |
275.331 |
1.195.722 |
||||||||
|
5 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
2.369.458 |
603.853 |
222.000 |
1.543.605 |
|||||||
|
6 |
Tòa án nhân dân tối cao |
7.534.561 |
718.320 |
6.816.241 |
||||||||
|
7 |
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
5.730.296 |
398.219 |
5.332.077 |
||||||||
|
8 |
Bộ Công an |
207.086.883 |
39.811.000 |
417.400 |
85.000 |
166.773.483 |
||||||
|
9 |
Bộ Quốc phòng |
317.172.945 |
49.510.910 |
521.600 |
3.970.000 |
263.170.435 |
||||||
|
10 |
Bộ Ngoại giao |
4.633.093 |
140.523 |
7.800 |
4.484.770 |
|||||||
|
11 |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
16.411.836 |
6.699.528 |
25.000 |
175.600 |
9.511.708 |
||||||
|
12 |
Bộ Công Thương |
3.525.251 |
59.669 |
65.000 |
900 |
3.399.682 |
||||||
|
13 |
Bộ Xây dựng |
137.749.599 |
118.732.114 |
4.372 |
19.013.113 |
|||||||
|
14 |
Bộ Y tế |
10.671.139 |
2.704.893 |
18.000 |
58.820 |
7.889.426 |
||||||
|
15 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
9.393.968 |
1.329.418 |
147.800 |
7.916.750 |
|||||||
|
16 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
4.648.617 |
63.093 |
3.800 |
4.581.724 |
|||||||
|
17 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
4.751.680 |
1.404.015 |
3.345 |
3.344.320 |
|||||||
|
18 |
Bộ Tài chính |
88.412.803 |
7.670.053 |
903.000 |
207.913 |
79.631.837 |
||||||
|
19 |
Bộ Tư pháp |
3.356.750 |
237.661 |
11.470 |
3.107.619 |
|||||||
|
20 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
17.710 |
190 |
2.500 |
15.020 |
|||||||
|
21 |
Bộ Nội vụ |
1.746.147 |
476.761 |
1.269.386 |
||||||||
|
22 |
Bộ Dân tộc và Tôn giáo |
569.584 |
6.047 |
563.537 |
||||||||
|
23 |
Thanh tra Chính phủ |
752.242 |
117.140 |
635.102 |
||||||||
|
24 |
Kiểm toán Nhà nước |
1.074.912 |
88.230 |
986.682 |
||||||||
|
25 |
Thông tấn xã Việt nam |
935.968 |
71.695 |
864.273 |
||||||||
|
26 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
414.460 |
4.650 |
80.000 |
329.810 |
|||||||
|
27 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
742.835 |
7.600 |
735.235 |
||||||||
|
28 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
2.456.165 |
1.397.018 |
1.059.147 |
||||||||
|
29 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
489.854 |
36.664 |
453.190 |
||||||||
|
30 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
1.914.984 |
927.959 |
94.250 |
892.775 |
|||||||
|
31 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
2.624.751 |
2.040.760 |
1.430 |
582.561 |
|||||||
|
32 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
1.581.799 |
48.638 |
1.200 |
1.531.961 |
|||||||
|
33 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
847.400 |
847.400 |
|||||||||
|
34 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
4.275.000 |
4.275.000 |
|||||||||
|
II |
Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp |
521.808 |
190 |
521.618 |
||||||||
|
1 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
97.968 |
190 |
97.778 |
||||||||
|
2 |
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam |
47.420 |
47.420 |
|||||||||
|
3 |
Tổng hội Y học Việt Nam |
2.690 |
2.690 |
|||||||||
|
4 |
Hội Đông y Việt Nam |
4.010 |
4.010 |
|||||||||
|
5 |
Hội Chữ thập đỏ Việt Nam |
53.770 |
53.770 |
|||||||||
|
6 |
Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam |
6.060 |
6.060 |
|||||||||
|
7 |
Hội Người mù Việt Nam |
10.150 |
10.150 |
|||||||||
|
8 |
Hội Khuyến học Việt Nam |
6.650 |
6.650 |
|||||||||
|
9 |
Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam |
5.190 |
5.190 |
|||||||||
|
10 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
14.290 |
14.290 |
|||||||||
|
11 |
Hội Nghệ sỹ sân khấu Việt Nam |
6.480 |
6.480 |
|||||||||
|
12 |
Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Việt Nam |
5.120 |
5.120 |
|||||||||
|
13 |
Hội Người cao tuổi Việt Nam |
14.170 |
14.170 |
|||||||||
|
14 |
Hội Mỹ thuật Việt Nam |
8.740 |
8.740 |
|||||||||
|
15 |
Hội Nhạc sỹ Việt Nam |
7.290 |
7.290 |
|||||||||
|
16 |
Hội Điện ảnh Việt Nam |
5.530 |
5.530 |
|||||||||
|
17 |
Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam |
6.130 |
6.130 |
|||||||||
|
18 |
Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
5.630 |
5.630 |
|||||||||
|
19 |
Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam |
2.730 |
2.730 |
|||||||||
|
20 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
31.360 |
31.360 |
|||||||||
|
21 |
Hội Luật gia Việt Nam |
15.810 |
15.810 |
|||||||||
|
22 |
Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam |
3.380 |
3.380 |
|||||||||
|
23 |
Hội Kiến trúc sư Việt Nam |
7.900 |
7.900 |
|||||||||
|
24 |
Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam |
3.020 |
3.020 |
|||||||||
|
25 |
Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam |
3.570 |
3.570 |
|||||||||
|
26 |
Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam |
66.890 |
66.890 |
|||||||||
|
27 |
Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
76.940 |
76.940 |
|||||||||
|
28 |
Liên đoàn Luật sư Việt Nam |
1.150 |
1.150 |
|||||||||
|
29 |
Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam |
1.770 |
1.770 |
|||||||||
|
III |
Chi thực hiện một số nhiệm vụ Nhà nước giao cho các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng |
3.800.000 |
3.800.000 |
|||||||||
|
1 |
Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam (VEC) |
3.800.000 |
3.800.000 |
|||||||||
|
IV |
Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP |
187.175.475 |
80.795.861 |
106.379.614 |
||||||||
|
V |
Dự toán chi đầu tư phát triển chưa phân bổ chi tiết |
124.878.550 |
99.878.550 |
25.000.000 |
25.000.000 |
|||||||
|
Trong đó: |
||||||||||||
|
- Chi nhiệm vụ, dự án khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW của Bộ Chính trị |
9.877.963 |
9.877.963 |
||||||||||
|
- Chi đầu tư phát triển khác (ngoài phạm vi đầu tư công) |
40.000.000 |
40.000.000 |
||||||||||
|
VI |
Dự toán chi đầu tư phát triển (tiết kiệm 5% để đầu tư vào công trình đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng) |
15.110.385 |
15.110.385 |
|||||||||
|
VII |
Chi hỗ trợ các địa phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW (chưa giao đầu năm) |
81.785.053 |
81.785.053 |
|||||||||
|
Trong đó: Kinh phí chi dự phòng bảo đảm an ninh, an toàn tài chính |
15.000.000 |
15.000.000 |
||||||||||
|
VIII |
Chi trả nợ lãi, viện trợ |
118.621.800 |
1.221.800 |
117.400.000 |
||||||||
|
IX |
Dự toán chi thường xuyên chưa giao của các chương trình mục tiêu quốc gia |
10.000.000 |
10.000.000 |
10.000.000 |
||||||||
|
X |
Chi cải cách tiền lương |
57.470.000 |
57.470.000 |
|||||||||
|
XI |
Dự phòng ngân sách trung ương |
61.000.000 |
61.000.000 |
|||||||||
Phụ lục III
DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ,
CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG NĂM 2026
(Kèm theo Nghị quyết số 246/2025/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2025 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
|
SỐ TT |
TÊN ĐƠN VỊ |
TỔNG SỐ |
TRONG ĐÓ |
||
|
VỐN TRONG NƯỚC |
VỐN NƯỚC NGOÀI |
SỐ VỐN CHƯA PHÂN BỔ KHÁC |
|||
|
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
TỔNG SỐ |
470.000.000 |
402.318.085 |
17.681.328 |
50.000.587 |
|
|
I |
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương |
245.415.014 |
237.653.894 |
7.761.120 |
|
|
1 |
Văn phòng Quốc hội |
1.923 |
1.923 |
- |
- |
|
2 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
4.708.739 |
4.708.739 |
- |
. |
|
3 |
Văn phòng Chính phủ |
275.331 |
275.331 |
- |
- |
|
4 |
Tòa án nhân dân tối cao |
718.320 |
718.320 |
- |
- |
|
5 |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
398.219 |
398.219 |
- |
- |
|
6 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
603.853 |
603.853 |
- |
- |
|
7 |
Bộ Quốc phòng |
49.510.910 |
49.510.910 |
- |
- |
|
8 |
Bộ Công an |
39.811.000 |
39.811.000 |
- |
- |
|
9 |
Bộ Ngoại giao |
140.523 |
100.500 |
40.023 |
- |
|
10 |
Bộ Tư pháp |
237.661 |
237.661 |
- |
- |
|
11 |
Bộ Tài chính |
7.670.053 |
7.670.053 |
- |
. |
|
12 |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
6.699.528 |
5.555.796 |
1.143.732 |
- |
|
13 |
Bộ Công Thương |
59.669 |
59.669 |
- |
- |
|
14 |
Bộ Xây dựng |
118.732.114 |
115.871.315 |
2.860.799 |
- |
|
15 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
63.093 |
63.093 |
- |
. |
|
16 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
1.329.418 |
645.310 |
684.108 |
- |
|
17 |
Bộ Y tế |
2.704.893 |
2.183.763 |
521.130 |
- |
|
18 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1.404.015 |
1.404.015 |
- |
- |
|
19 |
Bộ Nội vụ |
476.761 |
476.761 |
- |
- |
|
20 |
Thanh tra Chính phủ |
117.140 |
117.140 |
- |
. |
|
21 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
190 |
190 |
- |
- |
|
22 |
Bộ Dân tộc và Tôn giáo |
6.047 |
6.047 |
- |
. |
|
23 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
36.664 |
36.664 |
- |
- |
|
24 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
1.397.018 |
397.018 |
1.000.000 |
- |
|
25 |
Thông tấn xã Việt Nam |
71.695 |
71.695 |
- |
. |
|
26 |
Đài tiếng nói Việt Nam |
7.600 |
7.600 |
- |
. |
|
27 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
4.650 |
4.650 |
- |
. |
|
28 |
Kiểm toán Nhà nước |
88.230 |
88.230 |
- |
- |
|
29 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
48.638 |
48.638 |
- |
. |
|
30 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
927.959 |
332.242 |
595.717 |
. |
|
31 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
2.040.760 |
1.125.149 |
915.611 |
. |
|
32 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
847.400 |
847.400 |
- |
. |
|
33 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
4.275.000 |
4.275.000 |
- |
. |
|
II |
Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức khác do NSTW đảm bảo,... |
190 |
190 |
||
|
1 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
190 |
190 |
- |
. |
|
III |
Chi hỗ trợ các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng... thực hiện các nhiệm vụ Nhà nước giao |
3.800.000 |
3.800.000 |
- |
- |
|
1 |
Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam |
3.800.000 |
3.800.000 |
- |
- |
|
IV |
Chi bổ sung có mục tiêu cho địa phương |
80.795.861 |
70.875.653 |
9.920.208 |
- |
|
V |
Chưa phân bổ chi tiết |
124.878.550 |
74.877.963 |
- |
50.000.587 |
|
1 |
Các nhiệm vụ chi ĐTPT theo quy định Luật Đầu tư công |
84.878.550 |
34.877.963 |
- |
50.000.587 |
|
- |
Bố trí cho các dự án sau khi kế hoạch đầu tư công trung hạn 2026-2030 được Quốc hội quyết định |
50.000.587 |
- |
- |
50.000.587 |
|
- |
Các Chương trình mục tiêu quốc gia |
25.000.000 |
25.000.000 |
||
|
- |
Nhiệm vụ, dự án khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số để thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW của Bộ Chính trị |
9.877.963 |
9.877.963 |
- |
- |
|
2 |
Các nhiệm vụ chi ĐTPT ngoài phạm vi Luật Đầu tư công |
40.000.000 |
40.000.000 |
- |
- |
|
VI |
Tiết kiệm 5% để đầu tư vào công trình đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng |
15.110.385 |
15.110.385 |
- |
- |
Phụ lục IV
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC CHI NĂM 2026
(Kèm theo Nghị quyết số 246/2025/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2025 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
|
SỐ TT |
TÊN ĐƠN VỊ |
TỔNG SỐ |
CHI QUỐC PHÒNG |
CHI AN NINH VÀ TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI |
CHI GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ |
CHI KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ |
CHI Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH |
CHI VĂN HÓA THÔNG TIN |
CHI PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH, THÔNG TẤN |
CHI THỂ DỤC, THỂ THAO |
CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
CHI CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ |
CHI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ |
CHI BẢO ĐẢM XÃ HỘI |
CHI DỰ PHÒNG BẢO ĐẢM AN NINH, AN TOÀN TÀI CHÍNH |
|
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
TỔNG SỐ |
802.960.000 |
261.480.000 |
152.190.000 |
52.150.000 |
20.000.000 |
40.520.000 |
4.750.000 |
2.120.000 |
1.260.000 |
1.680.000 |
52.780.000 |
69.980.000 |
129.050.000 |
15.000.000 |
|
|
I |
Các Bộ, cơ quan Trung ương |
604.273.715 |
254.094.000 |
152.190.000 |
17.871.270 |
17.566.004 |
10.785.070 |
1.944.780 |
1.800.000 |
1.198.530 |
1.413.968 |
30.369.153 |
59.076.220 |
55.964.720 |
|
|
1 |
Văn phòng Chủ tịch nước |
324.514 |
260 |
8.834 |
315.420 |
||||||||||
|
2 |
Văn phòng Quốc hội |
2.001.830 |
2.710 |
199.920 |
1.799.200 |
||||||||||
|
3 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
4.316.180 |
80.000 |
125.307 |
671.500 |
5.253 |
3.434.120 |
||||||||
|
4 |
Văn phòng Chính phủ |
1.195.722 |
1.740 |
110.152 |
1.083.830 |
||||||||||
|
5 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
1.543.605 |
1.260.500 |
209.675 |
600 |
2.700 |
7.000 |
63.130 |
|||||||
|
6 |
Tòa án nhân dân tối cao |
6.816.241 |
67.840 |
428.661 |
6.319.740 |
||||||||||
|
7 |
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
5.332.077 |
30.020 |
185.187 |
5.116.870 |
||||||||||
|
8 |
Bộ Công an |
166.773.483 |
152.190.000 |
47.210 |
413.853 |
800.690 |
800 |
48.000 |
16.220 |
8.149.820 |
1.259.130 |
3.847.760 |
|||
|
9 |
Bộ Quốc phòng |
263.170.435 |
254.094.000 |
1.429.410 |
2.456.505 |
1.528.220 |
800 |
64.000 |
84.270 |
728.300 |
1.939.860 |
845.070 |
|||
|
10 |
Bộ Ngoại giao |
4.484.770 |
14.850 |
21.500 |
2.260 |
48.120 |
4.378.040 |
20.000 |
|||||||
|
11 |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
9.511.708 |
1.655.840 |
1.292.390 |
22.350 |
1.600 |
1.249.038 |
4.279.800 |
1.010.690 |
||||||
|
12 |
Bộ Công Thương |
3.399.682 |
1.335.600 |
156.822 |
18.270 |
600 |
9.400 |
677.400 |
1.201.590 |
||||||
|
13 |
Bộ Xây dựng |
19.013.113 |
704.660 |
72.903 |
390 |
6.350 |
16.190.700 |
2.038.110 |
|||||||
|
14 |
Bộ Y tế |
7.889.426 |
566.500 |
451.956 |
6.376.600 |
700 |
5.060 |
300 |
365.620 |
122.690 |
|||||
|
15 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
7.916.750 |
7.519.940 |
208.720 |
1.600 |
2.030 |
184.460 |
||||||||
|
16 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
4.581.724 |
43.730 |
3.647.084 |
36.500 |
1.500 |
200 |
852.710 |
|||||||
|
17 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3.344.320 |
794.980 |
103.360 |
19.020 |
1.025.470 |
1.086.530 |
3.780 |
12.400 |
282.380 |
16.400 |
||||
|
18 |
Bộ Tài chính |
79.631.837 |
312.430 |
4.119.047 |
2.019.530 |
700 |
2.240 |
122.890 |
22.132.520 |
50.922.480 |
|||||
|
19 |
Bộ Tư pháp |
3.107.619 |
48.900 |
196.939 |
600 |
600 |
1.500 |
2.859.080 |
|||||||
|
20 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
15.020 |
12.710 |
2.310 |
|||||||||||
|
21 |
Bộ Nội vụ |
1.269.386 |
55.640 |
495.786 |
108.100 |
27.100 |
425.350 |
157.410 |
|||||||
|
22 |
Bộ Dân tộc và Tôn giáo |
563.537 |
339.750 |
50.087 |
7.500 |
690 |
14.170 |
151.340 |
|||||||
|
23 |
Thanh tra Chính phủ |
635.102 |
44.000 |
55.782 |
11.800 |
523.520 |
|||||||||
|
24 |
Kiểm toán Nhà nước |
986.682 |
23.490 |
140.862 |
22.290 |
800.040 |
|||||||||
|
25 |
Thông tấn xã Việt Nam |
864.273 |
1.280 |
52.393 |
600 |
810.000 |
|||||||||
|
26 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
329.810 |
18.810 |
306.000 |
5.000 |
||||||||||
|
27 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
735.235 |
47.550 |
3.685 |
684.000 |
||||||||||
|
28 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
1.059.147 |
26.670 |
1.005.977 |
9.200 |
500 |
16.800 |
||||||||
|
29 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
453.190 |
35.300 |
382.500 |
32.890 |
1.500 |
1.000 |
||||||||
|
30 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
892.775 |
709.690 |
177.285 |
800 |
5.000 |
|||||||||
|
31 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
582.561 |
399.100 |
181.251 |
2.210 |
||||||||||
|
32 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam |
1.531.961 |
240.160 |
609.271 |
7.870 |
15.880 |
86.400 |
539.470 |
32.910 |
||||||
|
II |
Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp |
521.618 |
31.900 |
38.568 |
53.380 |
34.450 |
1.080 |
25.560 |
297.910 |
38.770 |
|||||
|
1 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
97.778 |
29.050 |
15.568 |
300 |
7.960 |
44.900 |
||||||||
|
2 |
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam |
47.420 |
47.420 |
||||||||||||
|
3 |
Tổng hội Y học Việt Nam |
2.690 |
2.690 |
||||||||||||
|
4 |
Hội Đông y Việt Nam |
4.010 |
4.010 |
||||||||||||
|
5 |
Hội Chữ thập đỏ Việt Nam |
53.770 |
870 |
18.460 |
34.440 |
||||||||||
|
6 |
Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam |
6.060 |
5.260 |
800 |
|||||||||||
|
7 |
Hội Người mù Việt Nam |
10.150 |
1.210 |
8.940 |
|||||||||||
|
8 |
Hội Khuyến học Việt Nam |
6.650 |
700 |
5.950 |
|||||||||||
|
9 |
Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam |
5.190 |
870 |
4.320 |
|||||||||||
|
10 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
14.290 |
5.200 |
9.090 |
|||||||||||
|
11 |
Hội Nghệ sỹ sân khấu Việt Nam |
6.480 |
1.860 |
4.620 |
|||||||||||
|
12 |
Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Việt Nam |
5.120 |
2.120 |
3.000 |
|||||||||||
|
13 |
Hội Người cao tuổi Việt Nam |
14.170 |
780 |
13.390 |
|||||||||||
|
14 |
Hội Mỹ thuật Việt Nam |
8.740 |
1.460 |
7.280 |
|||||||||||
|
15 |
Hội Nhạc sỹ Việt Nam |
7.290 |
1.460 |
5.830 |
|||||||||||
|
16 |
Hội Điện ảnh Việt Nam |
5.530 |
1.460 |
4.070 |
|||||||||||
|
17 |
Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam |
6.130 |
1.360 |
4.770 |
|||||||||||
|
18 |
Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
5.630 |
900 |
4.730 |
|||||||||||
|
19 |
Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam |
2.730 |
760 |
1.970 |
|||||||||||
|
20 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
31.360 |
16.200 |
15.160 |
|||||||||||
|
21 |
Hội Luật gia Việt Nam |
15.810 |
600 |
15.210 |
|||||||||||
|
22 |
Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam |
3.380 |
760 |
2.620 |
|||||||||||
|
23 |
Hội Kiến trúc sư Việt Nam |
7.900 |
860 |
7.040 |
|||||||||||
|
24 |
Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam |
3.020 |
2.490 |
530 |
|||||||||||
|
25 |
Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam |
3.570 |
3.570 |
||||||||||||
|
26 |
Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam |
66.890 |
2.800 |
53.380 |
10.710 |
||||||||||
|
27 |
Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
76.940 |
770 |
20.200 |
17.600 |
38.370 |
|||||||||
|
28 |
Liên đoàn Luật sư Việt Nam |
1.150 |
1.150 |
||||||||||||
|
29 |
Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam |
1.770 |
1.770 |
||||||||||||
|
III |
Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP |
106.379.614 |
450.000 |
17.520.565 |
20.000 |
14.009.550 |
7.000 |
64.952 |
14.851.752 |
1.388.985 |
58.066.810 |
||||
|
IV |
Chi hỗ trợ các địa phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW (chưa giao đầu |
81.785.053 |
6.936.000 |
15.526.265 |
2.075.428 |
14.042.000 |
493.770 |
320.000 |
61.470 |
5.033.535 |
9.216.885 |
13.079.700 |
15.000.000 |
||
|
1 |
Các nhiệm vụ chi quốc phòng của NSTW từ nguồn lợi nhuận sau thuế nộp NSNN theo quy định của Tập đoàn Viettel, chi từ nguồn thu sử dụng đất quốc phòng kết hợp với hoạt động sản xuất, xây dựng kinh tế |
6.936.000 |
6.936.000 |
||||||||||||
|
2 |
Các nhiệm vụ chi giáo dục đào tạo khác của NSTW |
15.526.265 |
15.526.265 |
||||||||||||
|
Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ bữa ăn trưa cho học sinh tiểu học và trung học cơ sở ở các xã biên giới; kinh phí thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi theo Nghị quyết số 218/2025/QH15 của Quốc hội; thực hiện cấp bù, miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ sinh viên sư phạm; kinh phí tăng chi về biên chế giáo dục; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng chương trình giáo dục phổ thông các cấp; biên soạn thẩm định sách giáo khoa, thi học sinh giỏi khu vực và quốc tế; nhiệm vụ chi cần thiết khác phát sinh trong năm;... |
15.526.265 |
15.526.265 |
|||||||||||||
|
3 |
Các nhiệm vụ chi sự nghiệp y tế khác của NSTW |
14.042.000 |
14.042.000 |
||||||||||||
|
Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp nghề, phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ngành y tế; kinh phí triển khai khám sức khỏe định kỳ hoặc khám sàng lọc miễn phí cho người dân, kinh phí điều chỉnh chính sách bảo hiểm y tế theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP; nhiệm vụ chi báo cáo cấp có thẩm quyền;... |
14.042.000 |
14.042.000 |
|||||||||||||
|
4 |
Các nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số khác của NSTW |
2.075.428 |
2.075.428 |
||||||||||||
|
5 |
Các nhiệm vụ chi văn hóa thông tin, phát thanh, truyền hình, thông tấn, thể dục thể thao khác của NSTW |
875.240 |
493.770 |
320.000 |
61.470 |
||||||||||
|
a |
Chi sự nghiệp văn hóa thông tin (kinh phí thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu tổng hợp tác phẩm văn học vì sự nghiệp Cách mạng của Đảng và các nhiệm vụ văn hóa thông tin khác) |
493.770 |
493.770 |
||||||||||||
|
b |
Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn (Kinh phí thực hiện Đề án nâng cao năng lực sản xuất truyền hình tiếng dân tộc và các nhiệm vụ tuyên truyền phát sinh khác) |
320.000 |
320.000 |
||||||||||||
|
c |
Chi sự nghiệp thể dục, thể thao |
61.470 |
61.470 |
||||||||||||
|
6 |
Các nhiệm vụ chi sự nghiệp bảo đảm xã hội khác của NSTW |
13.079.700 |
13.079.700 |
||||||||||||
|
Kinh phí thực hiện các chính sách an sinh xã hội, trợ cấp xã hội, trợ cấp hưu trí xã hội, bảo hiểm xã hội tự nguyện; kinh phí hỗ trợ đối tượng nhân sĩ, trí thức, văn nghệ sĩ tiêu biểu có khó khăn trong cuộc sống;... |
13.079.700 |
13.079.700 |
|||||||||||||
|
7 |
Các nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế khác của NSTW |
5.033.535 |
5.033.535 |
||||||||||||
|
Kinh phí hỗ trợ thực hiện các Đề án, nhiệm vụ về quản lý đất đai, đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hỗ trợ kinh phí khai thác nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa; hỗ trợ các địa phương thực hiện Nghị định số 112/2024/NĐ-CP quy định chi tiết về đất trồng lúa;... |
5.033.535 |
5.033.535 |
|||||||||||||
|
8 |
Các nhiệm vụ chi quản lý hành chính khác của NSTW |
9.216.885 |
9.216.885 |
||||||||||||
|
Kinh phí phục vụ bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XVI và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026-2031; kinh phí thực hiện công tác xây dựng và thi hành pháp luật (bao gồm cả Quỹ xây dựng pháp luật); kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đã ban hành nhưng chưa dự kiến được của các bộ, cơ quan trung ương; nhiệm vụ cần thiết khác phát sinh trong năm |
9.216.885 |
9.216.885 |
|||||||||||||
|
9 |
Kinh phí chi dự phòng bảo đảm an ninh, an toàn tài chính |
15.000.000 |
15.000.000 |
||||||||||||
|
V |
Dự toán chưa giao của các chương trình mục tiêu quốc gia |
10.000.000 |
1.200.000 |
300.000 |
1.630.000 |
2.270.000 |
200.000 |
2.500.000 |
1.900.000 |
Phụ lục V
DỰ TOÁN THU, CHI CÂN ĐỐI NSĐP, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA
VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2026
(Kèm theo Nghị quyết số 246/2025/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2025 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
|
STT |
TỈNH, THÀNH PHỐ |
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (1) |
THU NSĐP HƯỞNG THEO PHÂN CẤP |
CHIA RA |
SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
THU CHUYỂN NGUỒN CCTL NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CCTL 2,34 TRĐ/ THÁNG |
SỐ BỔ SUNG THỰC HIỆN CCTL 2,34 TRĐ/ THÁNG (2) |
CHI CÂN ĐỐI NSĐP TÍNH TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT, SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NSTW CHO NSĐP |
BỘI THU NSĐP |
BỘI CHI NSĐP |
TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSĐP (BAO GỒM CẢ BỘI THU, BỘI CHI) |
||||||
|
CÁC KHOẢN THU NSĐP HƯỞNG 100% |
TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT |
TỔNG CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA |
|||||||||||||||
|
TỔNG SỐ |
TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT PHẦN NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG |
PHẦN NSĐP HƯỞNG |
TỔNG SỐ |
TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT PHẦN NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG |
PHẦN NSĐP HƯỞNG |
||||||||||||
|
A |
B |
1 |
2=3+6+9 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13= 2+10+11+12 |
14 |
15 |
16=13-14+15 |
|
ĐỊA PHƯƠNG |
2.693.966.300 |
1.304.111.531 |
198.920.850 |
545.771.600 |
467.701.460 |
1.218.546.490 |
637.489.221 |
238.421.091 |
23.839.328 |
53.554.409 |
1.619.926.358 |
338.700 |
22.438.700 |
1.642.026.358 |
|||
|
1 |
TUYÊN QUANG |
7.192.000 |
6.273.050 |
1.714.300 |
1.925.000 |
85 |
1.636.250 |
2.922.500 |
100 |
2.922.500 |
16.708.434 |
259.112 |
4.557.672 |
27.798.268 |
69.600 |
27.867.868 |
|
|
2 |
CAO BẰNG |
3.480.000 |
1.513.290 |
609.100 |
237.000 |
85 |
201.450 |
702.740 |
100 |
702.740 |
8.026.901 |
209.537 |
1.680.957 |
11.430.685 |
18.600 |
11.412.085 |
|
|
3 |
LẠNG SƠN |
13.374.000 |
3.379.000 |
1.276.000 |
1.050.000 |
85 |
892.500 |
1.210.500 |
100 |
1.210.500 |
8.568.816 |
207.704 |
2.174.178 |
14.329.698 |
7.100 |
14.322.598 |
|
|
4 |
LÀO CAI |
17.536.000 |
14.260.300 |
3.740.000 |
6.490.000 |
85 |
5.516.500 |
5.003.800 |
100 |
5.003.800 |
12.789.361 |
472.640 |
3.340.399 |
30.862.700 |
31.200 |
30.893.900 |
|
|
5 |
THÁI NGUYÊN |
26.545.000 |
18.282.400 |
2.597.500 |
5.900.000 |
85 |
5.015.000 |
10.669.900 |
100 |
10.669.900 |
3.921.781 |
2.567.616 |
24.771.797 |
34.800 |
24.806.597 |
||
|
6 |
PHÚ THỌ |
55.750.000 |
45.453.200 |
3.672.700 |
14.130.000 |
85 |
12.010.500 |
29.770.000 |
100 |
29.770.000 |
8.423.280 |
1.844.690 |
2.986.339 |
58.707.510 |
96.900 |
58.610.610 |
|
|
7 |
SƠN LA |
4.762.000 |
4.287.630 |
1.752.380 |
1.085.000 |
85 |
922.250 |
1.613.000 |
100 |
1.613.000 |
9.912.516 |
90.378 |
2.931.770 |
17.222.295 |
4.100 |
17.226.395 |
|
|
8 |
LAI CHÂU |
2.479.000 |
2.257.710 |
1.270.400 |
194.600 |
85 |
165.410 |
821.900 |
100 |
821.900 |
5.242.242 |
136.360 |
1.348.414 |
8.984.726 |
6.000 |
8.990.726 |
|
|
9 |
ĐIỆN BIÊN |
1.525.000 |
1.342.900 |
457.840 |
348.000 |
85 |
295.800 |
589.260 |
100 |
589.260 |
8.144.184 |
840 |
2.336.054 |
11.823.978 |
107.500 |
11.931.478 |
|
|
10 |
HÀ NỘI |
650.100.000 |
225.662.454 |
20.085.800 |
97.875.000 |
100 |
97.875.000 |
336.567.670 |
32 |
107.701.654 |
225.662.454 |
1.548.600 |
227.211.054 |
||||
|
11 |
HẢI PHÒNG |
187.366.000 |
83.161.480 |
7.870.400 |
40.000.000 |
80 |
32.000.000 |
51.537.000 |
84 |
43.291.080 |
83.161.480 |
1.367.800 |
84.529.280 |
||||
|
12 |
QUẢNG NINH |
73.900.000 |
39.718.220 |
12.947.000 |
20.700.000 |
80 |
16.560.000 |
20.022.000 |
51 |
10.211.220 |
39.718.220 |
45.200 |
39.673.020 |
||||
|
13 |
HƯNG YÊN |
84.250.000 |
69.471.750 |
2.910.650 |
50.200.000 |
85 |
42.670.000 |
23.891.100 |
100 |
23.891.100 |
5.315.159 |
74.786.909 |
23.900 |
74.763.009 |
|||
|
14 |
BẮC NINH |
72.350.000 |
51.848.200 |
3.841.500 |
14.060.000 |
85 |
11.951.000 |
36.055.700 |
100 |
36.055.700 |
147.371 |
51.995.571 |
42.100 |
51.953.471 |
|||
|
15 |
NINH BÌNH |
70.058.800 |
58.439.450 |
3.898.350 |
36.000.000 |
85 |
30.600.000 |
23.941.100 |
100 |
23.941.100 |
7.831.093 |
2.627.433 |
807.051 |
69.705.027 |
160.100 |
69.865.127 |
|
|
16 |
THANH HÓA |
51.157.000 |
29.160.500 |
3.191.400 |
14.100.000 |
85 |
11.985.000 |
13.984.100 |
100 |
13.984.100 |
15.267.215 |
1.157.453 |
3.937.956 |
49.523.124 |
124.700 |
49.647.824 |
|
|
17 |
NGHỆ AN |
23.250.000 |
19.405.700 |
2.982.200 |
6.800.000 |
85 |
5.780.000 |
10.643.500 |
100 |
10.643.500 |
16.115.675 |
1.216.648 |
3.043.037 |
39.781.060 |
281.400 |
40.062.460 |
|
|
18 |
HÀ TĨNH |
18.520.000 |
9.847.800 |
1.019.550 |
4.705.000 |
85 |
3.999.250 |
4.829.000 |
100 |
4.829.000 |
8.448.760 |
941.024 |
1.455.028 |
20.692.612 |
2.000 |
20.694.612 |
|
|
19 |
QUẢNG TRỊ |
12.608.000 |
8.688.350 |
1.589.600 |
3.715.000 |
85 |
3.157.750 |
3.941.000 |
100 |
3.941.000 |
9.361.454 |
72.022 |
3.951.144 |
22.072.970 |
39.900 |
22.112.870 |
|
|
20 |
HUẾ |
15.828.000 |
13.324.500 |
1.657.000 |
4.390.000 |
85 |
3.731.500 |
7.936.000 |
100 |
7.936.000 |
1.928.431 |
511.606 |
15.764.537 |
118.500 |
15.883.037 |
||
|
21 |
ĐÀ NẴNG |
66.325.000 |
48.006.380 |
5.894.000 |
12.400.000 |
80 |
9.920.000 |
38.786.000 |
83 |
32.192.380 |
48.006.380 |
330.100 |
48.336.480 |
||||
|
22 |
QUẢNG NGÃI |
33.624.000 |
21.417.000 |
2.269.600 |
4.220.000 |
85 |
3.587.000 |
15.560.400 |
100 |
15.560.400 |
2.743.065 |
1.785.886 |
25.945.951 |
3.300 |
25.942.651 |
||
|
23 |
GIA LAI |
27.588.000 |
23.982.100 |
3.235.100 |
13.400.000 |
85 |
11.390.000 |
9.357.000 |
100 |
9.357.000 |
11.667.694 |
718.536 |
1.867.887 |
38.236.217 |
262.900 |
38.499.117 |
|
|
24 |
ĐẮK LẮK |
17.116.000 |
15.365.950 |
2.697.220 |
5.800.000 |
85 |
4.930.000 |
7.738.730 |
100 |
7.738.730 |
14.724.323 |
617.042 |
3.091.865 |
33.799.179 |
228.400 |
34.027.579 |
|
|
25 |
KHÁNH HÒA |
37.625.000 |
32.753.600 |
2.827.610 |
15.200.000 |
85 |
12.920.000 |
17.005.990 |
100 |
17.005.990 |
766.617 |
33.520.217 |
57.400 |
33.577.617 |
|||
|
26 |
LÂM ĐỒNG |
32.411.500 |
28.540.750 |
10.610.600 |
6.300.000 |
85 |
5.355.000 |
12.575.150 |
100 |
12.575.150 |
8.600.579 |
4.036.521 |
41.177.850 |
138.000 |
41.315.850 |
||
|
27 |
ĐỒNG NAI |
100.400.000 |
52.899.742 |
10.036.500 |
21.200.000 |
80 |
16.960.000 |
43.903.800 |
59 |
25.903.242 |
2.381.572 |
55.281.314 |
999.100 |
56.280.414 |
|||
|
28 |
TP. HỒ CHÍ MINH |
803.500.000 |
226.910.425 |
37.399.900 |
107.913.000 |
80 |
86.330.400 |
412.720.500 |
25 |
103.180.125 |
226.910.425 |
16.017.700 |
242.928.125 |
||||
|
29 |
TÂY NINH |
53.846.000 |
41.999.000 |
8.173.500 |
15.500.000 |
80 |
12.400.000 |
21.425.500 |
100 |
21.425.500 |
41.999.000 |
35.100 |
41.963.900 |
||||
|
30 |
ĐỒNG THÁP |
23.776.000 |
21.706.100 |
6.476.150 |
2.800.000 |
85 |
2.380.000 |
12.849.950 |
100 |
12.849.950 |
9.856.370 |
1.197.753 |
1.427.743 |
34.187.966 |
21.700 |
34.166.266 |
|
|
31 |
VĨNH LONG |
22.579.000 |
20.265.610 |
9.101.010 |
1.800.000 |
85 |
1.530.000 |
9.634.600 |
100 |
9.634.600 |
11.920.138 |
4.305.698 |
36.491.446 |
421.700 |
36.913.146 |
||
|
32 |
CẦN THƠ |
26.878.000 |
24.621.870 |
8.675.620 |
3.331.000 |
85 |
2.831.350 |
13.114.900 |
100 |
13.114.900 |
10.062.195 |
40.720 |
3.889.654 |
38.614.439 |
28.300 |
38.586.139 |
|
|
33 |
AN GIANG |
32.362.000 |
29.233.950 |
7.002.000 |
11.375.000 |
85 |
9.668.750 |
12.563.200 |
100 |
12.563.200 |
12.655.211 |
611.766 |
2.214.826 |
44.715.753 |
87.200 |
44.802.953 |
|
|
34 |
CÀ MAU |
11.405.000 |
10.631.170 |
5.438.370 |
628.000 |
85 |
533.800 |
4.659.000 |
100 |
4.659.000 |
9.272.226 |
134.468 |
2.206.736 |
22.244.600 |
16.500 |
22.228.100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Thu NSNN trên địa bàn đã bao gồm 12,5 nghìn tỷ đồng thu từ nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; chưa trừ chi hoàn thuế GTGT (173 nghìn tỷ đồng); chưa bao gồm thu viện trợ (8,5 nghìn tỷ đồng).
(2) Số bổ sung chính thức sẽ được xác định khi thẩm định nhu cầu và nguồn thực hiện CCTL năm 2026
Phụ lục VI
DỰ TOÁN CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO
NGÂN SÁCH TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2026
(Kèm theo Nghị quyết số 246/2025/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2025 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
|
Số TT |
Tên tỉnh, thành phố |
Tổng số |
Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các dự án, nhiệm vụ |
Bổ sung vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, nhiệm vụ, chính sách theo quy định |
|
1 |
2 |
3=4+5 |
4 |
5 |
|
TỔNG SỐ |
187.175.475 |
80.795.861 |
106.379.614 |
|
|
1 |
TUYÊN QUANG |
3.848.803 |
491.200 |
3.357.603 |
|
2 |
CAO BẰNG |
5.782.527 |
4.632.248 |
1.150.279 |
|
3 |
LẠNG SƠN |
1.582.653 |
528.494 |
1.054.159 |
|
4 |
LÀO CAI |
3.367.317 |
518.373 |
2.848.944 |
|
5 |
THÁI NGUYÊN |
3.110.992 |
398.411 |
2.712.581 |
|
6 |
PHÚ THỌ |
8.808.955 |
2.682.540 |
6.126.415 |
|
7 |
SƠN LA |
2.033.385 |
124.200 |
1.909.185 |
|
8 |
LAI CHÂU |
1.577.803 |
974.486 |
603.317 |
|
9 |
ĐIỆN BIÊN |
2.360.868 |
825.796 |
1.535.072 |
|
10 |
HÀ NỘI |
8.869.261 |
5.104.190 |
3765.071 |
|
11 |
HẢI PHÒNG |
6.148.254 |
2014 943 |
4133.311 |
|
12 |
QUẢNG NINH |
909.941 |
909.941 |
|
|
13 |
HƯNG YÊN |
4.484.559 |
529.700 |
3.954.859 |
|
14 |
BẮC NINH |
3.979.621 |
1.425.000 |
2.554.621 |
|
15 |
NINH BÌNH |
9.101.202 |
1.875.350 |
7.225.852 |
|
16 |
THANH HÓA |
6.920.667 |
267.585 |
6.653.082 |
|
17 |
NGHỆ AN |
11.536.111 |
4.351.011 |
7.185.100 |
|
18 |
HÀ TĨNH |
4.630.825 |
970.232 |
3.660.593 |
|
19 |
QUẢNG TRỊ |
4.134.347 |
573.542 |
3.560.805 |
|
20 |
HUẾ |
1.845.260 |
1.018.500 |
826.760 |
|
21 |
ĐÀ NẴNG |
4.162.341 |
1.257.423 |
2.904.918 |
|
22 |
QUẢNG NGÃI |
3.418.797 |
958.615 |
2.460.182 |
|
23 |
GIA LAI |
6.576.941 |
1.120.931 |
5.456.010 |
|
24 |
ĐẮK LẮK |
5.962.843 |
2.403.075 |
3.559.768 |
|
25 |
KHÁNH HÒA |
2.742.230 |
1.957.045 |
785.185 |
|
26 |
LÂM ĐỒNG |
3.762.479 |
2.008.555 |
1.753.924 |
|
27 |
ĐỒNG NAI |
2.275.181 |
889.182 |
1.385.999 |
|
28 |
TP. HỒ CHÍ MINH |
6.685.025 |
3.521.166 |
3.163.859 |
|
29 |
TÂY NINH |
14.143.792 |
12.812.500 |
1331.292 |
|
30 |
ĐỒNG THÁP |
5.967.508 |
1.946.274 |
4.021.234 |
|
31 |
VĨNH LONG |
7.334.117 |
2.979.085 |
4.355.032 |
|
32 |
CẦN THƠ |
10.057.377 |
6.940.650 |
3.116.727 |
|
33 |
AN GIANG |
15.003.486 |
11.918.405 |
3.085.081 |
|
34 |
CÀ MAU |
4.050.007 |
777.154 |
3.272.853 |
Phụ lục VII
BỘI THU, MỨC VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI, VAY ĐỂ TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP NĂM 2026
(Kèm theo Nghị quyết số 246/2025/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2025 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
|
STT |
TỈNH, THÀNH PHỐ |
BỘI THU NSĐP |
SỐ VAY TRONG NĂM |
||
|
TỔNG SỐ |
GỒM: |
||||
|
VAY ĐỂ BÙ ĐẮP BỘI CHI |
VAY TRẢ NỢ GỐC |
||||
|
A |
B |
1 |
2=3+4 |
3 |
4 |
|
TỔNG SỐ |
338.700 |
26.079.200 |
22.438.700 |
3.640.500 |
|
|
1 |
TUYÊN QUANG |
100.400 |
69.600 |
30.800 |
|
|
2 |
CAO BẰNG |
18.600 |
6.800 |
6.800 |
|
|
3 |
LẠNG SƠN |
7.100 |
5.000 |
5.000 |
|
|
4 |
LÀO CAI |
153.700 |
31.200 |
122.500 |
|
|
5 |
THÁI NGUYÊN |
115.400 |
34.800 |
80.600 |
|
|
6 |
PHÚ THỌ |
96.900 |
240.400 |
240.400 |
|
|
7 |
SƠN LA |
13.800 |
4.100 |
9.700 |
|
|
8 |
LAI CHÂU |
10.000 |
6.000 |
4.000 |
|
|
9 |
ĐIỆN BIÊN |
117.500 |
107.500 |
10.000 |
|
|
10 |
HÀ NỘI |
2.117.600 |
1.548.600 |
569.000 |
|
|
11 |
HẢI PHÒNG |
1.481300 |
1.367.800 |
113.500 |
|
|
12 |
QUẢNG NINH |
45.200 |
|||
|
13 |
HƯNG YÊN |
23.900 |
37.000 |
37.000 |
|
|
14 |
BẮC NINH |
42.100 |
|||
|
15 |
NINH BÌNH |
248.600 |
160.100 |
88.500 |
|
|
16 |
THANH HÓA |
196.400 |
124.700 |
71.700 |
|
|
17 |
NGHỆ AN |
324.100 |
281.400 |
42.700 |
|
|
18 |
HÀ TĨNH |
53.700 |
2.000 |
51.700 |
|
|
19 |
QUẢNG TRỊ |
162.700 |
39.900 |
122.800 |
|
|
20 |
HUẾ |
200.000 |
118.500 |
81.500 |
|
|
21 |
ĐÀ NẴNG |
546.600 |
330.100 |
216.500 |
|
|
22 |
QUẢNG NGÃI |
3.300 |
21.500 |
21.500 |
|
|
23 |
GIA LAI |
327.100 |
262.900 |
64.200 |
|
|
24 |
ĐẮK LẮK |
247.800 |
228.400 |
19.400 |
|
|
25 |
KHÁNH HÒA |
234.000 |
57.400 |
176.600 |
|
|
26 |
LÂM ĐỒNG |
178.600 |
138.000 |
40.600 |
|
|
27 |
ĐỒNG NAI |
1.007.000 |
999.100 |
7.900 |
|
|
28 |
TP. HỒ CHÍ MINH |
17.038.700 |
16.017.700 |
1.021.000 |
|
|
29 |
TÂY NINH |
35.100 |
4.000 |
4.000 |
|
|
30 |
ĐỒNG THÁP |
21.700 |
|||
|
31 |
VĨNH LONG |
482.500 |
421.700 |
60.800 |
|
|
32 |
CẦN THƠ |
28.300 |
256.000 |
256.000 |
|
|
33 |
AN GIANG |
115.000 |
87.200 |
27.800 |
|
|
34 |
CÀ MAU |
16.500 |
36.000 |
36.000 |
|
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!