Nghị định 31/2022/NĐ-CP hỗ trợ lãi suất từ ngân sách Nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 31/2022/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 31/2022/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/05/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Triển khai gói hỗ trợ lãi suất 2%/năm tối đa 40.000 tỷ đồng đối với doanh nghiệp
Đây là nội dung đáng chú ý được Chính phủ thông qua tại Nghị định 31/2022/NĐ-CP về hỗ trợ lãi suất từ ngân sách Nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh ngày 20/5/2022.
Cụ thể, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được hỗ trợ lãi suất thuộc một trong các trường hợp:
Thứ nhất, có mục đích sử dụng vốn vay thuộc một trong các ngành đã được đăng ký kinh doanh quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg bao gồm: hàng không, vận tải kho bãi (H), du lịch (N79), dịch vụ lưu trú, ăn uống (I), giáo dục và đào tạo (P),…; trong đó có hoạt động xây dựng phục vụ trực tiếp cho các ngành kinh tế nói trên nhưng không bao gồm hoạt động xây dựng cho mục đích kinh doanh bất động sản quy định tại mã ngành kinh tế (L) theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg.
Thứ hai, có mục đích sử dụng vốn vay để thực hiện dự án xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân, cải tạo chung cư cũ thuộc danh mục dự án do Bộ Xây dựng tổng hợp, công bố.
Theo đó, mức lãi suất hỗ trợ đối với khách hàng là 2%/năm, tính trên số dư nợ vay và thời hạn cho vay hỗ trợ lãi suất thực tế. Thời hạn được hỗ trợ lãi suất tính từ ngày giải ngân khoản vay đến thời điểm khách hàng trả hết nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận giữa ngân hàng thương mại và khách hàng, phù hợp với nguồn kinh phí hỗ trợ lãi suất được thông báo, nhưng không vượt quá ngày 31/12/2023.
Đến thời điểm trả nợ của từng kỳ hạn trả nợ lãi, ngân hàng thương mại thực hiện giảm cho khách hàng số lãi tiền vay được hỗ trợ lãi suất trong kỳ theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn các ngân hàng thương mại thực hiện hỗ trợ lãi suất, trong đó quy định cách thức quản lý để đảm bảo tổng số tiền hỗ trợ lãi suất không vượt quá 40.000 tỷ đồng.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Nghị định 31/2022/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 31/2022/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ ____________ Số: 31/2022/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2022 |
NGHỊ ĐỊNH
Về hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với
khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 5 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Chính phủ ban hành Nghị định về hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh.
Nghị định này quy định về việc hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay bằng đồng Việt Nam phát sinh từ hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với khách hàng là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội và Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ.
Đến thời điểm trả nợ của từng kỳ hạn trả nợ lãi, ngân hàng thương mại thực hiện giảm cho khách hàng số lãi tiền vay phải trả bằng số lãi tiền vay được hỗ trợ lãi suất trong kỳ theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo hạn mức hỗ trợ lãi suất cho các ngân hàng thương mại và gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để phối hợp thực hiện.
- Văn bản đề nghị thanh toán trước số tiền đã hỗ trợ lãi suất, trong đó ghi rõ số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng trong quý, số tiền đề nghị thanh toán trước bằng 85% số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng trong quý, tài khoản nhận tiền của ngân hàng thương mại;
- Báo cáo về tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với khách hàng của ngân hàng thương mại theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bảng kê chứng từ chứng minh khách hàng đã được hỗ trợ lãi suất trong quý theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Số tiền hỗ trợ lãi suất thực tế thanh toán cho một khoản giải ngân được tính theo công thức:
Trong đó: - I là số tiền hỗ trợ lãi suất thực tế thanh toán cho khoản giải ngân;
- là tổng các tích số giữa số dư nợ với số ngày dư nợ thực tế được hỗ trợ lãi suất của khoản giải ngân.
- Số tiền hỗ trợ lãi suất thực tế thanh toán cho một khoản vay là tổng số tiền lãi thực tế thanh toán cho tất cả các khoản giải ngân của khoản vay đó. - Số tiền hỗ trợ lãi suất thực tế đề nghị ngân sách nhà nước thanh toán là tổng số tiền lãi thực tế thanh toán cho tất cả các khoản vay thuộc đối tượng quy định tại Nghị định này. Tổng số tiền hỗ trợ lãi suất thực tế đề nghị ngân sách nhà nước thanh toán của các ngân hàng thương mại không vượt quá 40.000 tỷ đồng.Ngân hàng thương mại chịu trách nhiệm về tính hợp lệ và chính xác của hồ sơ, số liệu quyết toán hỗ trợ lãi suất.
- Đối chiếu các số liệu khi thực hiện tổng hợp báo cáo quyết toán, gồm: số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất trong năm so với hạn mức hỗ trợ lãi suất được thông báo, số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi, số tiền đã được ngân sách nhà nước thanh toán trước trong năm; đảm bảo phù hợp với kết quả kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.
- Số tiền ngân sách nhà nước thanh toán hỗ trợ lãi suất thiếu hoặc thừa (nếu có); trường hợp số đã thanh toán trước trong năm thấp hơn số tổng hợp quyết toán thì số chênh lệch sẽ được thanh toán tiếp; trường hợp số đã thanh toán trước trong năm cao hơn số tổng hợp quyết toán thì số chênh lệch sẽ được thu hồi, hoặc giảm trừ vào số thanh toán hỗ trợ lãi suất của năm tiếp theo;
- Các vấn đề phát hiện qua quá trình tổng hợp báo cáo quyết toán, kiểm tra, thanh tra, giám sát (nếu có);
- Các nội dung, nhận xét khác (nếu có).
- Kiểm tra số tiền ngân sách nhà nước đã thanh toán trước;
- Kiểm tra số đề nghị thẩm định báo cáo tổng hợp quyết toán nằm trong mức vốn ngân sách trung ương bổ sung kế hoạch đầu tư công giao cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hạn mức hỗ trợ lãi suất đã thông báo đối với từng ngân hàng thương mại theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
- Số tiền ngân sách nhà nước đã thanh toán trước cho ngân hàng thương mại thiếu hoặc thừa (nếu có) so với số thẩm định; trường hợp số đã thanh toán trước trong năm thấp hơn số thẩm định thì số chênh lệch sẽ được thanh toán tiếp; trường hợp số đã thanh toán trước trong năm cao hơn số thẩm định thì số chênh lệch sẽ được thu hồi, hoặc giảm trừ vào số thanh toán hỗ trợ lãi suất của năm tiếp theo;
- Các nội dung, nhận xét khác (nếu có).
- Số tiền ngân hàng thương mại được ngân sách nhà nước thanh toán hỗ trợ lãi suất theo kết quả thẩm định, trong đó số liệu đưa vào quyết toán ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách là số tiền ngân sách nhà nước đã thanh toán cho ngân hàng thương mại từ ngày 01 tháng 01 năm ngân sách đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2023 đối với các khoản hỗ trợ lãi suất năm 2022 và đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2024 đối với các khoản hỗ trợ lãi suất năm 2023;
- Số tiền ngân sách nhà nước còn phải thanh toán cho ngân hàng thương mại, hoặc thu hồi, hoặc giảm trừ vào số thanh toán năm tiếp theo.
Thông tin, truyền thông về chính sách hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái |
Phụ lục
Kèm theo Nghị định số 31/2022/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất theo Nghị định số... |
Mẫu số 02 |
Báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với khách hàng |
Mẫu số 03 |
Bảng kê chứng từ chứng minh khách hàng đã được hỗ trợ lãi suất |
Mẫu số 04 |
Báo cáo số liệu đề nghị tổng hợp quyết toán hỗ trợ lãi suất |
Mẫu số 05 |
Bảng kê chứng từ chứng minh khách hàng đã được hỗ trợ lãi suất |
Mẫu số 06
|
Tổng hợp báo cáo quyết toán hỗ trợ lãi suất của các ngân hàng thương mại năm 2022/2023 |
Mẫu số 07 |
Báo cáo tổng hợp kết quả hỗ trợ lãi suất cả chương trình trong 02 năm 2022, 2023 |
Mẫu số 01
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI __________________ |
|
ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ ...
Đơn vị: Đồng
STT |
Năm |
Dư nợ cho vay bình quân năm kế hoạch (*) |
Số tiền hỗ trợ lãi suất kế hoạch |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) = 2% X (3) |
1 |
Năm 2022 |
|
|
2 |
Năm 2023 |
|
|
Tổng cộng |
|
(*) Dự kiến dư nợ cho vay bình quân đối với các đối tượng được hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định này trong năm kế hoạch.
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT (Ký, ghi rõ họ tên)
|
...., ngày... tháng... năm... TỔNG GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 02
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ________ |
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
Quý............................................................................. Năm
Đơn vị: đồng
STT |
Tên chi nhánh ngân hàng thương mại (theo địa bàn) |
Dư nợ HTLS đầu quý |
Doanh số phát sinh trong quý |
Dư nợ HTLS cuối quý |
Số tiền NHTM đã HTLS trong quý |
Số tiền đã HTLS bị thu hồi phải giảm trừ trong quý |
Số tiền đề nghị NSNN thanh toán trước trong quý |
|
Cho vay |
Thu nợ |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) = 85%x[(7)-(8)] |
1 |
TP. Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Chi nhánh A |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Chi nhánh B |
|
|
|
|
|
|
|
• • • • |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
TP. Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Chi nhánh X |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Chi nhánh Y |
|
|
|
|
|
|
|
• • • |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tỉnh.......... |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
• • • |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (3), (4), (5), (6) báo cáo dư nợ hỗ trợ lãi suất đầu quý, doanh số cho vay hỗ trợ lãi suất trong quý, doanh số thu nợ hỗ trợ lãi suất trong quý, dư nợ hỗ trợ lãi suất cuối quý (không bao gồm các khoản vay quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này).
- Cột (7) báo cáo số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất trong quý (bao gồm cả số tiền đã hỗ trợ lãi suất trong quý phải thu hồi).
- Cột (8) báo cáo số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất (phát sinh từ đầu chương trình đến hết quý báo cáo) nhưng trong quý báo cáo được xác định phải thu hồi theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
- Cột (9) chỉ báo cáo số liệu tại dòng Tổng số.
- Trường hợp số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất trong quý nhỏ hơn số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi phải giảm trừ trong quý thì số tiền ngân hàng thương mại đề nghị ngân sách nhà nước thanh toán hỗ trợ lãi suất trong quý = 0. Phần chênh lệch giữa số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi phải giảm trừ trong quý và số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất trong quý được tính vào số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi phải giảm trừ trong quý tiếp theo, hoặc hoàn trả ngân sách nhà nước.
- Ngân hàng thương mại gửi bản chính (ký tên, đóng dấu) kèm bản excel (copy trong thiết bị lưu trữ dữ liệu như đĩa, usb, hoặc gửi email theo địa chỉ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cung cấp), đảm bảo khớp đúng dữ liệu giữa các bản.
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT (Ký, ghi rõ họ tên)
|
...., ngày... tháng... năm... TỔNG GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 03
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ________ |
|
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CHỨNG MINH KHÁCH HÀNG ĐÃ ĐƯỢC HỖ TRỢ LÃI SUẤT
Quý................................................................................. Năm
Đơn vị: đồng
STT |
Tên chi nhánh ngân hàng thương mại (theo địa bàn)/Tên khách hàng |
Mã số thuế/ ĐKKD |
Số hiệu khế ước nhận nợ/Số tài khoản nhận nợ chi tiết trên hệ thống |
Ngày khế ước/Ngày tài khoản nhận nợ chi tiết trên hệ thống |
Số hiệu chứng từ HTLS |
Ngày chứng từ HTLS |
Số tiền đã HTLS theo chứng từ phát sinh trong quý |
Số tiền đã HTLS bị thu hồi phải giảm trừ trong quý |
Số tiền đề nghị NSNN thanh toán trước trong quý |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) = 85%x [(8)-(9)] |
1 |
TP. Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Chi nhánh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1 |
Khách hàng X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.2 |
Khách hàng Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
• • • |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2.1 |
Khách hàng X’ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
• • • |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2.2 |
Khách hàng Y’ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
• • • |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
TP. Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Chi nhánh X |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.1 |
Khách hàng X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
• • • |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.2 |
Khách hàng Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
• • • |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2.1 |
Khách hàng X’ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
• • • |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2.2 |
Khách hàng Y’ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
• • • |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
• • • |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (8) báo cáo số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất theo các chứng từ hỗ trợ lãi suất phát sinh trong quý (bao gồm cả số tiền đã hỗ trợ lãi suất trong quý phải thu hồi).
- Cột (9) báo cáo số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất theo các chứng từ hỗ trợ lãi suất (gồm chứng từ phát sinh từ đầu chương trình đến hết quý báo cáo) nhưng trong quý báo cáo được xác định phải thu hồi theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
- Cột (10) chỉ báo cáo số liệu tại dòng Tổng số.
- Trường hợp số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất trong quý nhỏ hơn số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi phải giảm trừ trong quý thì số tiền ngân hàng thương mại đề nghị ngân sách nhà nước thanh toán hỗ trợ lãi suất trong quý = 0. Phần chênh lệch giữa số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi phải giảm trừ trong quý và số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất trong quý được tính vào số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi phải giảm trừ trong quý tiếp theo, hoặc hoàn trả ngân sách nhà nước.
- Ngân hàng thương mại gửi bản chính (ký tên, đóng dấu) kèm bản excel (copy trong thiết bị lưu trữ dữ liệu như đĩa, usb, hoặc gửi email theo địa chỉ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cung cấp), đảm bảo khớp đúng dữ liệu giữa các bản.
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT (Ký, ghi rõ họ tên)
|
...., ngày... tháng... năm... TỔNG GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 4
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ________ |
|
BÁO CÁO SỐ LIỆU ĐỀ NGHỊ TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN HỖ TRỢ LÃI SUẤT
Năm 2022/Năm 2023
Đơn vị: đồng
STT |
Tên chi nhánh ngân hàng thương mại (theo địa bàn) |
Dư nợ HTLS đầu năm |
Doanh số phát sinh trong năm |
Dư nợ HTLS cuối năm |
Số tiền NHTM đã HTLS trong năm |
Số tiền đã HTLS bị thu hồi phải giảm trừ trong năm |
Số tiền đã được NSNN thanh toán trước trong năm |
Số tiền còn lại đề nghị NSNN thanh toán/hoặc giảm trừ trong năm tiếp theo/hoặc hoàn trả NSNN |
|
Cho vay |
Thu nợ |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10)=(7)-(8)-(9) |
1 |
TP. Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Chi nhánh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Chi nhánh B |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
TP. Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Chi nhánh X |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Chi nhánh Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. |
Tỉnh.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (3), (4), (5), (6) báo cáo dư nợ hỗ trợ lãi suất đầu năm, doanh số cho vay hỗ trợ lãi suất trong năm, doanh số thu nợ hỗ trợ lãi suất trong năm, dư nợ hỗ trợ lãi suất cuối năm (không bao gồm các khoản vay quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này).
- Cột (7) báo cáo số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất trong năm (bao gồm cả số tiền đã hỗ trợ lãi suất trong năm phải thu hồi).
- Cột (8) báo cáo số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất (phát sinh từ đầu chương trình đến hết năm quyết toán) nhưng trong năm quyết toán được xác định phải thu hồi theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
- Cột (9) báo cáo số tiền ngân hàng thương mại đã được ngân sách nhà nước thanh toán trước trong năm theo đề nghị của ngân hàng thương mại tại hồ sơ đề nghị thanh toán trước số tiền đã hỗ trợ lãi suất các quý trong năm. Cột (9) chỉ báo cáo số liệu tại dòng Tổng số.
- Cột (10) chỉ báo cáo số liệu tại dòng Tổng số.
- Ngân hàng thương mại gửi bản chính (ký tên, đóng dấu) kèm bản excel (copy trong thiết bị lưu trữ dữ liệu như đĩa, usb, hoặc gửi email theo địa chỉ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cung cấp), đảm bảo khớp đúng dữ liệu giữa các bản.
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT (Ký, ghi rõ họ tên)
|
...., ngày... tháng... năm... TỔNG GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 5
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ________ |
|
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CHỨNG MINH KHÁCH HÀNG ĐÃ ĐƯỢC HỖ TRỢ LÃI SUẤT
Năm 2022/Năm 2023
Đơn vị: đồng
STT |
Tên chi nhánh ngân hàng thương mại (theo địa bàn) /Tên khách hàng |
Mã số thuế/ ĐKKD |
Số hiệu khế ước nhận nợ /Số tài khoản nhận nợ chi tiết trên hệ thống |
Ngày khế ước/Ngày tài khoản nhận nợ chi tiết trên hệ thống |
Số hiệu chứng từ HTLS |
Ngày chứng từ HTLS |
Số tiền đã HTLS theo chứng từ phát sinh trong năm |
Số tiền đã HTLS bị thu hồi phải giảm trừ trong năm |
Số tiền đã được NSNN thanh toán trước trong năm |
Số tiền còn lại đề nghị NSNN thanh toán /hoặc giảm trừ trong năm tiếp theo/hoặc hoàn trả NSNN |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11)=(8)-(9)-(10) |
||
1 |
TP. Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1.1 |
Chi nhánh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1.1.1 |
Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1.1.1.1 |
Khách hàng X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1.1.1.2 |
Khách hàng Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1.1.2 |
Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1.1.2.1 |
Khách hàng X’ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
• • • |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1.1.2.2 |
Khách hàng Y’ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
• • • |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
TP. Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2.1 |
Chi nhánh X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2.1.1 |
Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2.1.1.1 |
Khách hàng X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
• • . |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2.1.1.2 |
Khách hàng Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2.1.2 |
Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2.1.2.1 |
Khách hàng X’ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
• • • |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2.1.2.2 |
Khách hàng Y’ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
• • • |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (8) báo cáo số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất theo các chứng từ hỗ trợ lãi suất phát sinh trong năm (bao gồm cả số tiền đã hỗ trợ lãi suất trong năm phải thu hồi).
- Cột (9) báo cáo số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất theo các chứng từ hỗ trợ lãi suất (phát sinh từ đầu chương trình đến hết năm quyết toán) nhưng trong năm quyết toán được xác định phải thu hồi theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
- Cột (10) báo cáo số tiền ngân hàng thương mại đã được ngân sách nhà nước thanh toán trước trong năm theo đề nghị của ngân hàng thương mại tại hồ sơ đề nghị thanh toán trước số tiền đã hỗ trợ lãi suất các quý trong năm. Cột (10) chỉ báo cáo số liệu tại dòng Tổng số.
- Cột (11) chỉ báo cáo số liệu tại dòng Tổng số.
- Ngân hàng thương mại gửi bản chính (ký tên, đóng dấu) kèm bản excel (copy trong thiết bị lưu trữ dữ liệu như đĩa, usb, hoặc gửi email theo địa chỉ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cung cấp), đảm bảo khớp đúng dữ liệu giữa các bản.
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT (Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày…..tháng…..năm….. TỔNG GIÁM ĐỐC (Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ________ |
|
TỔNG HỢP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN HỖ TRỢ LÃI SUẤT CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NĂM 2022/2023
(Đính kèm Công văn số .../NHNN-TD của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi Bộ Tài chính)
Đơn vị: đồng
STT |
Tên ngân hàng thương mại |
Dư nợ HTLS đầu năm |
Doanh số phát sinh trong năm |
Dư nợ HTLS cuối năm |
Hạn mức HTLS được thông báo |
Theo báo cáo quyết toán của NHTM |
Theo báo cáo tổng hợp quyết toán của NHNNVN |
|||||||
Cho vay |
Thu nợ |
Số tiền NHTM đã HTLS |
Số tiền đã HTLS bị thu hồi |
Số tiền đã được NSNN thanh toán trước |
Số tiền còn lại đề nghị NSNN thanh toán /hoặc giảm trừ trong năm tiếp theo/hoặc hoàn trả NSNN |
Số tiền NHTM đã HTLS |
Số tiền đã HTLS bị thu hồi |
Số tiền đã được NSNN thanh toán trước |
Số tiền NSNN còn phải thanh toán [nếu (15)>0], hoặc giảm trừ vào năm tiếp theo hoặc phải hoàn trả NSNN [nếu(15)<0] |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15)-(12)-(13)-(14) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
• • • |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (8), (9), (10), (11) báo cáo số liệu theo báo cáo quyết toán hỗ trợ lãi suất của ngân hàng thương mại theo Mẫu số 04 và Mẫu số 05;
- Cột (12), (13), (14), (15) báo cáo số liệu theo báo cáo tổng hợp báo cáo quyết toán hỗ trợ lãi suất quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 Nghị định này.
Mẫu số 07
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ________ |
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ HỖ TRỢ LÃI SUẤT CẢ CHƯƠNG TRÌNH TRONG 02 NĂM 2022, 2023
Đơn vị: đồng
STT |
Tên chi nhánh ngân hàng thương mại (theo địa bàn) |
Dư nợ HTLS đầu chương trình |
Doanh số phát sinh trong 02 năm |
Dư nợ HTLS cuối chương trình |
Theo báo cáo quyết toán của NHTM |
Theo thông báo thẩm định của Bộ Tài chính |
||||||
Cho vay |
Thu nợ |
Số tiền NHTM đã HTLS trong 02 năm |
Số tiền đã HTLS bị thu hồi trong 02 năm |
Số tiền đã được NSNN thanh toán trước trong 02 năm |
Số tiền NHTM đã HTLS trong 02 năm |
Số tiền đã HTLS bị thu hồi trong 02 năm |
Số tiền đã được NSNN thanh toán trước trong 02 năm |
Số tiền NSNN còn phải thanh toán, hoặc NHTM phải hoàn trả NSNN |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
1 |
TP. Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Chi nhánh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Chi nhánh B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
• • • • |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
TP. Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Chi nhánh X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Chi nhánh Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
• • • |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. |
Tỉnh.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
• • • |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
• • |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Các cột (10), (11), (12), (13) chỉ báo cáo số liệu tại dòng Tổng số.
- Ngân hàng thương mại gửi bản chính (ký tên, đóng dấu) kèm bản excel (copy trong thiết bị lưu trữ dữ liệu như đĩa, usb, hoặc gửi email theo địa chỉ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cung cấp), đảm bảo khớp đúng dữ liệu giữa các bản.
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT (Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày…..tháng…..năm….. TỔNG GIÁM ĐỐC (Ký, đóng dấu)
|