Quyết định 583/QĐ-TTg 2022 Giao dự toán thu, chi BHXH, BHTN, BHYT và chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 583/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 583/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/05/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Năm 2022, dự toán tổng số thu hơn 464 nghìn tỷ BHXH, BHTN, BHYT
Ngày 13/5/2022, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 583/QĐ-TTg về việc giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế năm 2022.
Theo đó, dự toán tổng số thu năm 2022 là 464.658.755 triệu đồng, bao gồm: thu tiền đóng theo chế độ quy định là 423.813.319 triệu đồng và tiền sinh lời của hoạt động đầu tư tài chính là 40.845.436 triệu đồng. Đồng thời, dự toán tổng số chi là 376.976.636 triệu đồng như sau: chi chế độ BHXH từ quỹ BHXH là 229.750.152 triệu đồng, chi chế độ bảo hiểm thất nghiệp là 24.900.710 triệu đồng, chi chế độ BHYT là 109.601.528 triệu đồng,…
Cụ thể, mức chi phí quản lý BHXH năm 2022 bằng 1,57% dự toán thu, chi BHXH được trích từ tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ BHXH. Mức chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp năm 2022 bằng 1,57% dự toán thu, chi bảo hiểm thất nghiệp được trích từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp. Mức chi phí quản lý BHYT năm 2022 bằng 3,5% tiền đóng BHYT được trích từ quỹ BHYT.
Ngoài ra, mức chi hỗ trợ cho UBND cấp xã, phường, thị trấn từ nguồn dự toán chi phí quản lý BHYT để thực hiện lập danh sách tham gia BHYT trên địa bàn theo quy định tại Nghị định 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 là 7.000 đồng/người tính theo danh sách tăng, giảm đối tượng.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 583/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 583/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 583/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế năm 2022
____________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2021/UBTVQH15 ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ quốc hội về chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2022-2024;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2021/QH15 ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 40/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 38/2019/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại Tờ trình số 71/TTr-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao dự toán thu, chi về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế năm 2022 như sau:
1. Mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế năm 2022:
a) Mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội năm 2022 bằng 1,57% dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội (trừ số chi đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng bảo hiểm xã hội) được trích từ tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ bảo hiểm xã hội;
b) Mức chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp năm 2022 bằng 1,57% dự toán thu, chi bảo hiểm thất nghiệp (trừ số chi đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng bảo hiểm thất nghiệp) được trích từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp;
c) Mức chi phí quản lý bảo hiểm y tế năm 2022 bằng 3,5% tiền đóng bảo hiểm y tế, được trích từ quỹ bảo hiểm y tế.
2. Chỉ tiêu dự toán thu, chi năm 2022:
(Đơn vị: Triệu đồng)
STT |
Chỉ tiêu |
Dự toán |
I |
TỔNG SỐ THU |
464.658.755 |
1 |
Thu tiền đóng theo chế độ quy định |
423.813.319 |
|
- Thu bảo hiểm xã hội |
288.204.978 |
|
- Thu bảo hiểm thất nghiệp |
19.868.537 |
|
- Thu bảo hiểm y tế |
115.739.804 |
2 |
Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư tài chính |
40.845.436 |
II |
TỔNG SỐ CHI |
376.976.636 |
1 |
Chi chế độ bảo hiểm xã hội từ quỹ bảo hiểm xã hội |
229.750.152 |
2 |
Chi chế độ bảo hiểm thất nghiệp |
24.900.710 |
3 |
Chi chế độ bảo hiểm y tế |
109.601.52 |
4 |
Chi phí quản lý bộ máy của cơ quan Bảo hiểm xã hội các cấp, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân và các đơn vị được giao thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp thuộc ngành lao động. |
6.828.107 |
5 |
Chi các nhiệm vụ về tuyên truyền, phát triển đối tượng tham gia, quản lý người thụ hưởng, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, cải cách thủ tục hành chính, phối hợp thu, chi trả chế độ, thanh tra, kiểm tra. |
4.452.139 |
6 |
Chi ứng dụng công nghệ thông tin |
744.000 |
7 |
Chi thực hiện các dự án đầu tư phát triển của Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
700.000 |
(Dự toán chi tiết giao cho các đơn vị theo phụ lục đính kèm)
3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (các đơn vị được giao thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động- bệnh nghề nghiệp thuộc ngành lao động) chủ động thực hiện rà soát, tiết kiệm, cắt giảm những nhiệm vụ chi chưa thật sự cần thiết trong phạm vi các nội dung chi phí quản lý được giao để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ.
Ủy quyền Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện điều chỉnh dự toán giữa nhiệm vụ chi hoạt động bộ máy và chi thực hiện các nhiệm vụ về tuyên truyền, phát triển đối tượng tham gia, quản lý người thụ hưởng, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, cải cách thủ tục hành chính, thu, chi trả chế độ, thanh tra, kiểm tra được giao năm 2022, giữa các đơn vị, giữa 02 nhiệm vụ chi trên trong cùng đơn vị và điều chỉnh cơ cấu nhiệm vụ chi từ chi phí quản lý trên cơ sở đề xuất của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các cơ quan có liên quan để đảm bảo phù hợp với tình hình thực tiễn (nếu cần thiết) sau khi đã được Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội thông qua.
4. Mức chi hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn từ nguồn dự toán chi phí quản lý bảo hiểm y tế để thực hiện lập danh sách tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn theo quy định tại Khoản 5 Điều 11 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế là 7.000 đồng/người tính theo danh sách tăng, giảm đối tượng.
5. Việc phân bổ chi tiết vốn đầu tư công thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về xây dựng. Đối với việc kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2021 chưa giải ngân hết, Bảo hiểm xã hội Việt Nam báo cáo đề xuất cụ thể gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư; trên cơ sở đó, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xác định rõ thẩm quyền quyết định, rà soát, đề xuất báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
6. Chi ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp thực hiện theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tuân thủ trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước.
7. Bộ Tài chính, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan liên quan về các thông tin và số liệu báo cáo.
Chỉ đạo, hướng dẫn các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trung tâm dịch vụ việc làm địa phương tổ chức điều hành trong phạm vi dự toán được giao để thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, giải quyết các chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bảo hiểm thất nghiệp; tổ chức thực hiện đồng bộ các hoạt động về ứng dụng công nghệ thông tin về bảo hiểm thất nghiệp.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP NĂM 2022
Kèm theo Quyết định số 583/QĐ-TTg ngày 13/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ
Số TT |
Nội dung chi |
ƯTH năm 2021 |
Dự toán năm 2022 |
Năm 2022 so năm 2021 |
|||||||
Tổng số |
BHXH Việt Nam |
BHXH Bộ Quốc phòng |
BHXH Công an nhân dân |
Bộ Lao động - TBXH |
|
||||||
Bộ Lao động- TBXH |
CPQL BHTN |
CPQL BH TNLĐ, BNN |
Tăng, giảm |
Tỷ lệ (%) |
|||||||
A |
B |
0 |
1=2+3+4+5 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7 |
6 |
7 |
8=1-0 |
9=(1-0)/0 |
I |
TỔNG SỐ THU |
429.988.878 |
464.658.755 |
439.199.051 |
15.612.692 |
9.847.012 |
- |
- |
- |
34.669.877 |
8,1% |
1 |
Thu tiền đóng theo chế độ |
387.350.368 |
423.813.319 |
398.353.615 |
15.612.692 |
9.847.012 |
- |
- |
- |
36.462.951 |
9,4% |
a |
Thu Bảo hiểm xã hội |
263.035.292 |
288.204.978 |
268.000.413 |
12.217.065 |
7.987.500 |
- |
- |
- |
25.169.686 |
9,6% |
b |
Thu Bảo hiểm y tế |
107.681.088 |
115.739.804 |
110.591.123 |
3.296.669 |
1.852.012 |
- |
- |
- |
8.058.716 |
7,5% |
c |
Thu Bảo hiểm thất nghiệp |
16.633.988 |
19.868.537 |
19.762.079 |
98.958 |
7.500 |
- |
- |
- |
3.234.549 |
19,4% |
2 |
Tiền sinh lời hoạt động đầu tư quỹ |
42.638.510 |
40.845.436 |
40.845.436 |
- |
- |
- |
- |
- |
- 1.793.074 |
-4,2% |
II |
TỔNG SỐ CHI |
359.432.717 |
376.976.636 |
370.634.675 |
4.197.449 |
1.677.175 |
467.337 |
440.800 |
26.537 |
17.543.919 |
4,9% |
1 |
Chi chế độ Bảo hiểm xã hội từ quỹ Bảo hiểm xã hội |
202.881.900 |
229.750.152 |
226.459.291 |
1.890.861 |
1.400.000 |
- |
- |
- |
26.868.252 |
13,2% |
2 |
Chi chế độ Bảo hiểm y tế |
96.267.354 |
109.601.528 |
107.641.997 |
1.803.131 |
156.400 |
- |
- |
- |
13.334.174 |
13,9% |
3 |
Chi chế độ Bảo hiểm thất nghiệp |
48.174.503 |
24.900.710 |
24.900.710 |
- |
- |
- |
- |
- |
- 23.273.793 |
-48,3% |
4 |
Chi phí quản lý |
12.108.960 |
12.724.246 |
11.632.677 |
503.457 |
120.775 |
467.337 |
440.800 |
26.537 |
615.286 |
5,1 % |
4.1 |
Tổ chức thu, chi, phát triển và quản lý đối tượng |
5.855.906 |
6.828.107 |
6.295.114 |
260.200 |
101.376 |
171.417 |
145.580 |
25.837 |
972.201 |
16,6% |
1 |
Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật |
360.000 |
360.000 |
318.547 |
8.869 |
5.321 |
27.263 |
17.250 |
10.013 |
- |
0,0% |
2 |
Tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ |
123.059 |
123.059 |
74.731 |
22.173 |
10.200 |
15.955 |
7.716 |
8.239 |
0 |
0,0% |
3 |
Cải cách thủ tục về BHXH, BHYT, BHTN |
345.306 |
356.802 |
352.633 |
2.395 |
- |
1.774 |
1.774 |
- |
11.496 |
3,3% |
4 |
Phát triển, quản lý người tham gia, người hưởng |
836.688 |
912.451 |
820.530 |
31.768 |
7.095 |
53.058 |
48.439 |
4.619 |
75.763 |
9,1% |
5 |
Công tác tổ chức thu, chi trả các chế độ |
3.582.569 |
4.002.663 |
3.701.784 |
171.236 |
81.281 |
48.362 |
48.362 |
- |
420.094 |
11,7% |
6 |
Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát |
630.793 |
374.484 |
341.600 |
4.878 |
12.772 |
15.234 |
8.364 |
6.870 |
- 256.309 |
-40,6% |
7 |
Hoạt động của Hội đồng quản lý BHXH Việt Nam |
865 |
865 |
865 |
- |
|
- |
|
|
- |
0,0% |
|
Tỷ trọng tính trên tổng số |
48,4% |
53,7% |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Chi phí quản lý bộ máy của cơ quan BHXH các cấp, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân và các đơn vị được giao thực hiện chính sách BHTN, TNLĐ - BNN thuộc ngành lao động |
4.419.070 |
4.452.139 |
4.110.435 |
76.385 |
19.399 |
245.920 |
245.220 |
700 |
33.069 |
0,7% |
1 |
Chi quỹ tiền lương theo chế độ quy định |
3.453.031 |
3.426.935 |
3.252.216 |
3.105 |
- |
171.614 |
171.614 |
- |
- 26.096 |
-0,8% |
2 |
Chi quản lý hành chính theo định mức |
736.559 |
687.271 |
643.916 |
759 |
- |
42.596 |
42.596 |
- |
- 49.288 |
-6,7% |
3 |
Các khoản chi không thường xuyên |
368.498 |
377.702 |
197.403 |
84.039 |
60.931 |
35.329 |
32.875 |
2.454 |
9.204 |
2,5% |
|
Tỷ trọng tính trên tổng số |
36,5% |
35,0% |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 |
Chi ứng dụng CNTT, chi đầu tư phát triển |
1.833.984 |
1.444.000 |
1.227.128 |
166.872 |
- |
50.000 |
50.000 |
- |
- 389.984 |
-21,3% |
|
- Chi ứng dụng CNTT, xây dựng CSDL quốc gia |
833.984 |
744.000 |
527.128 |
166.872 |
- |
50.000 |
50.000 |
- |
- 89.984 |
-10,8% |
|
BHYT |
50.000 |
- |
- |
|
|
- |
|
|
- 50.000 |
0,0% |
|
- Chi đầu tư phát triển |
1.000.000 |
700.000 |
700.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
- 300.000 |
-30,0% |
|
Tỷ trọng tính trên tổng số |
15,1% |
11,3% |
|
|
|
|
|
|
|
|