Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 5838/NHCS-TDSV 2023 nghiệp vụ cho vay với hộ gia đình tại vùng khó khăn

Cơ quan ban hành: Ngân hàng Chính sách xã hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 5838/NHCS-TDSV Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Huỳnh Văn Thuận
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
26/07/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

TÓM TẮT CÔNG VĂN 5838/NHCS-TDSV

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 5838/NHCS-TDSV

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 5838/NHCS-TDSV PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 5838/NHCS-TDSV DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

____________
Số: 5838/NHCS-TDSV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________
Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2023

HƯỚNG DẪN

Nghiệp vụ cho vay đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh
tại vùng khó khăn

__________

Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

Căn cứ Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH);

Căn cứ Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn;

Căn cứ Quyết định số 17/2023/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn và Quyết định số 92/2009/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2009 của Thủ tưởng Chính phủ về tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn;

Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh, đổi tượng áp dụng

Đang theo dõi

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Văn bản này hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn theo Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn và Quyết định số 17/2023/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn và Quyết định số 92/2009/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn.

Đang theo dõi

1.2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

a) Người vay vốn;

Đang theo dõi

b) Đơn vị, cá nhân thuộc NHCSXH;

Đang theo dõi

c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Đang theo dõi

2. Vùng khó khăn

Đang theo dõi

2.1. Vùng khó khăn được thụ hưởng chính sách tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh bao gồm:

Đang theo dõi

a) Các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) quy định trong Danh mục các đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành cho từng thời kỳ;

Đang theo dõi

b) Các huyện đảo không có đơn vị hành chính cấp xã nhưng thuộc Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành cho từng thời kỳ;

Đang theo dõi

c) Các thôn không thuộc các xã quy định tại tiết a điểm này nhưng thuộc Danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do cấp có thẩm quyền ban hành cho từng thời kỳ.

Đang theo dõi

2.2. Các đơn vị hành chính thành lập trên cơ sở chia, tách, sáp nhập các đơn vị hành chính thuộc các Danh mục nêu tại điểm 2.1 khoản này cũng được hưởng chính sách tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn.

Đang theo dõi

3. Đối tượng được vay vốn

Các hộ gia đình theo quy định của pháp luật (bao gồm cả hộ gia đình làm kinh tế trang trại) thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong những lĩnh vực mà pháp luật không cấm tại vùng khó khăn theo quy định tại khoản 2 và đáp ứng đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại khoản 4 văn bản này (sau đây gọi chung là người vay vốn).

Đang theo dõi

4. Điều kiện được vay vốn

Đang theo dõi

4.1. Người vay vốn phải có dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh được Ủy ban nhân dân (UBND) xã nơi thực hiện dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh xác nhận.

Đang theo dõi

4.2. Đại diện người vay vốn phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

Đang theo dõi

4.3. Người vay vốn cư trú hợp pháp tại nơi thực hiện dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh.

Đang theo dõi

4.4. Người vay vốn không thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

4.5. Người vay vốn không có dư nợ tại NHCSXH đối với các chương trình như sau:

Đang theo dõi

a) Chương trình cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm theo quy định của pháp luật về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;

Đang theo dõi

b) Chương trình cho vay đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý theo quy định của pháp luật về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025 và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có);

Đang theo dõi

c) Các chương trình tín dụng cho vay khác đối với hộ gia đình để thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật (nếu có).

Đang theo dõi

5. Nguyên tắc vay vốn

Đang theo dõi

5.1. Người vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay của dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh quy định tại khoản 6 văn bản này.

Đang theo dõi

5.2. Người vay vốn phải trả nợ gốc và lãi đúng hạn trên sổ vay vốn đã thỏa thuận với NHCSXH.

Đang theo dõi

5.3. Người vay vốn có thể vay đầu tư một hoặc nhiều lần để mở rộng phương án cũ đang thực hiện hoặc có thêm phương án mới nhưng tổng dư nợ cho một hộ gia đình vay vốn tại một thời điểm không vượt quá mức vay tối đa tại khoản 8 văn bản này.

Đang theo dõi

6. Mục đích sử dụng vốn vay

Đang theo dõi

6.1. Mua sắm vật tư, thiết bị, phương tiện phục vụ sản xuất; cây trồng, vật nuôi; sửa chữa, xây dựng mới nhà xưởng sản xuất, kinh doanh; xây dựng và cải tạo đồng ruộng, trang trại chăn nuôi; các nhu cầu về vệ sinh môi trường; thanh toán tiền thuê nhân công và các dịch vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh.

Đang theo dõi

6.2. Góp vốn thực hiện các dự án hoặc phương án hợp tác sản xuất, kinh doanh.

Đang theo dõi

6.3. Giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu về nhà ở, điện thắp sáng và đào tạo tay nghề có liên quan mật thiết đến dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh.

Đang theo dõi

7. Phương thức cho vay

NHCSXH thực hiện phương thức cho vay có ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình cho vay cho các tổ chức chính trị - xã hội theo quy định của NHCSXH.

Đang theo dõi

8. Mức vốn cho vay

Mức vốn cho vay tối đa 100 triệu đồng/người vay vốn.

Đang theo dõi

9. Lãi suất cho vay

Đang theo dõi

9.1. Lãi suất cho vay bằng 9%/năm.

Đang theo dõi

9.2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.

Đang theo dõi

10. Thời hạn cho vay

Đang theo dõi

10.1. Thời hạn cho vay bao gồm: cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và cho vay dài hạn.

Đang theo dõi

a) Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.

Đang theo dõi

b) Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 12 tháng đến 60 tháng.

Đang theo dõi

c) Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 60 tháng.

Đang theo dõi

10.2. Thời hạn cho vay của từng dự án hoặc phưong án sản xuất, kinh doanh do NHCSXH nơi cho vay quyết định, phù hợp với mục đích sử dụng vốn vay, khả năng trả nợ của người vay vốn và chu kỳ sản xuất, kinh doanh của từng dự án hoặc phương án vay vốn.

Đang theo dõi

11. Bảo đảm tiền vay

Người vay vốn không phải thực hiện bảo đảm tiền vay.

Đang theo dõi

12. Hồ sơ vay vốn

Đang theo dõi

12.1. Hồ sơ do người vay vốn lập

Đang theo dõi

a) Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD đính kèm văn bản này);

Đang theo dõi

b) Giấy ủy quyền (mẫu số 01/GUQ nếu có).

Đang theo dõi

12.2. Hồ sơ do Tổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) lập

Đang theo dõi

a) Biên bản họp Tổ TK&VV (mẫu số 10C/TD);

Đang theo dõi

b) Danh sách tổ viên đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD).

Đang theo dõi

12.3. Hồ sơ do NHCSXH nơi cho vay lập

Đang theo dõi

a) Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) phần phê duyệt của ngân hàng;

Đang theo dõi

b) Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD).

Đang theo dõi

12.4. Hồ sơ do NHCSXH nơi cho vay, người vay vốn cùng lập: sổ vay vốn.

Đang theo dõi

13. Quy trình cho vay

Đang theo dõi

13.1. Người vay vốn

Người vay vốn lập 01 liên giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) và giấy ủy quyền (mẫu số 01/GUQ nếu có) gửi Tổ TK&VV nơi người vay vốn đang cư trú hợp pháp.

Đang theo dõi

13.2. Tại Tổ TK&VV

Đang theo dõi

a) Tổ TK&W tổ chức họp bình xét cho vay dưới sự giám sát, chứng kiến của Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố và người đại diện tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã). Trường hợp người vay vốn chưa là tổ viên Tổ TK&VV thì Tổ TK&W tổ chức họp kết nạp bổ sung tổ viên.

Đang theo dõi

b) Lập danh sách tổ viên đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD) kèm bộ hồ sơ vay vốn của người vay và biên bản họp Tổ TK&W (mẫu số 10C/TD) trình UBND cấp xã.

Đang theo dõi

13.3. Tại UBND cấp xã

Căn cứ bộ hồ sơ vay vốn của người vay, danh sách tổ viên đề nghị vay vốn NHCSXH do Tổ TK& vv gửi tới, UBND cấp xã thực hiện việc xác nhận trên Giấy đề nghị vay vốn (mẫu 01/TD) và mẫu 03/TD sau đó gửi Tổ TK&W để gửi NHCSXH nơi cho vay.

Đang theo dõi

a) Tại NHCSXH nơi cho vay

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ bộ hồ sơ vay vốn, cán bộ tín dụng được phân công thực hiện kiểm tra, đối chiếu tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn, trình Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng/Tổ trưởng Kế hoạch - Nghiệp vụ kiểm soát để trình Giám đốc NHCSXH nơi cho vay xem xét, phê duyệt. NHCSXH nơi cho vay gửi thông báo kết quả phê duyệt cho vay theo mẫu số 04/TD cho UBND cấp xã để thông báo cho người vay vốn đến trụ sở NHCSXH nơi cho vay hoặc Điểm giao dịch xã làm thủ tục nhận tiền vay theo quy định.

Đang theo dõi

14. Giải ngân

Căn cứ bộ hồ sơ vay vốn đã được phê duyệt, NHCSXH nơi cho vay giải ngân cho người vay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi thanh toán của người vay.

Đang theo dõi

15. Định kỳ hạn trả nợ, trả lãi, thu nợ, thu lãi

Đang theo dõi

15.1. Định kỳ hạn trả nợ, trả lãi

Đang theo dõi

a) Đối với cho vay ngắn hạn: trả nợ gốc một lần khi đến hạn.

Đang theo dõi

b) Đối với cho vay trung và dài hạn: kỳ hạn trả nợ gốc tối đa 6 tháng/lần kể từ ngày người vay vốn nhận tiền vay.

Đang theo dõi

c) Trả lãi: định kỳ trả lãi theo tháng.

Đang theo dõi

15.2. Trường hợp người vay vốn chưa trả được nợ gốc phân kỳ theo đúng kỳ hạn trả nợ thì được theo dõi vào kỳ hạn trả nợ tiếp theo nhưng không quá kỳ hạn trả nợ cuối cùng.

Đang theo dõi

15.3. Thu nợ, thu lãi

Đang theo dõi

a) NHCSXH nơi cho vay thực hiện thu nợ, thu lãi theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

b) Người vay vốn có thể trả nợ trước hạn.

Đang theo dõi

c) Trường hợp người vay vốn trả nợ trước hạn, trả nợ quá hạn thì thu gốc đến đâu, thu hết lãi tương ứng của phần gốc đó.

Đang theo dõi

16. Kiểm tra, giám sát

Đang theo dõi

16.1. Thực hiện theo các quy định về quy trình, phương pháp kiểm tra, giám sát hoạt động nhận ủy thác cho vay. Kết quả kiểm tra phải được ghi vào Phiếu kiểm tra sử dụng vốn vay (mẫu số 06/TD hoặc 06A/TD).

Đang theo dõi

16.2. Đối với trường hợp vay vốn để mua máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh, người vay vốn có trách nhiệm lưu giữ và cung cấp tài liệu chứng minh việc sử dụng tiền vay NHCSXH đúng mục đích xin vay. Khi kiểm tra, cán bộ kiểm tra ghi nhận tài liệu/hóa đơn/chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay trên Phiếu kiểm tra sử dụng vốn vay (mẫu so 06/TD hoặc 06A/TD).

Đang theo dõi

17. Xử lý nợ

Đang theo dõi

17.1. Gia hạn nợ

Đến hạn trấ nợ gốc cuối cùng, người vay chưa có khả năng trả được nợ và có nhu cầu xin gia hạn nợ thì viết giấy đề nghị gia hạn nợ (mẫu 09A/TD) gửi NHCSXH nơi cho vay để xem xét cho gia hạn nợ. Việc gia hạn nợ được thực hiện theo quy định của NHCSXH.

Việc gia hạn nợ có thể một hay nhiều lần, nhưng thời gian gia hạn nợ tối đa không quá thời hạn cho vay đối với cho vay ngắn hạn và tối đa không quá 1/2 thời hạn cho vay đã được ghi trong sổ vay vốn đối với cho vay trung và dài hạn.

Đang theo dõi

17.2. Chuyển nợ quá hạn

Đang theo dõi

a) Đối với trường hợp người vay vốn sử dụng vốn vay sai mục đích và được ghi nhận trong Phiếu kiểm tra sử dụng vốn vay (mẫu số 06/TD hoặc 06A/TD), trong thời gian tối đa 30 ngày kể từ ngày ghi nhận trong Phiếu kiểm tra sử dụng vốn vay, NHCSXH nơi cho vay đôn đốc thu hồi, nếu người vay vốn không trả hết số nợ sử dụng sai mục đích thì chuyển số nợ sử dụng sai mục đích còn lại sang quá hạn.

Đang theo dõi

b) Đến hạn trả nợ gốc cuối cùng được ghi trong sổ vay vốn, nếu người vay vốn không trả được nợ và không được NHCSXH cho gia hạn nợ thì chuyển toàn bộ số dư nợ còn lại của khoản vay sang nợ quá hạn đồng thời tiến hành đôn đốc thu hồi nợ.

Đang theo dõi

c) Khi chuyển nợ quá hạn, NHCSXH nơi cho vay gửi Thông báo chuyển nợ quá hạn cho khách hàng (mẫu số 14/TD). Đồng thời phối hợp với các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương và cơ quan có thẩm quyền để tìm biện pháp thu hồi nợ hoặc chuyển hồ sơ sang cơ quan pháp luật để xử lý thu hồi theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

18. Xử lý nợ bị rủi ro

Việc xử lý nợ bị rủi ro được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH.

Đang theo dõi

19. Hạch toán kế toán và lưu trữ hồ sơ vay vốn

Công tác hạch toán kế toán và lưu trữ hồ sơ vay vốn được thực hiện theo quy định cùa NHCSXH.

Đang theo dõi

20. Chế độ báo cáo thống kê

Chế độ báo cáo thống kê được thực hiện theo các quy định của NHCSXH.

Đang theo dõi

21. Tổ chức thực hiện

Chi nhánh NHCSXH tỉnh, thành phố và Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện có danh mục vùng khó khăn theo quy định tại khoản 2 văn bản này có trách nhiệm:

Đang theo dõi

21.1. Báo cáo UBND, Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cùng cấp về việc triển khai thực hiện Quyết định số 17/2023/QĐ-TTg, các nội dung hướng dẫn tại văn bản này và các văn bản có liên quan;

Đang theo dõi

21.2. Thực hiện đúng quy định của Thủ tướng Chính phủ và văn bản hướng dẫn này về chính sách cho vay đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, quán triệt đến toàn thể cán bộ trong đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện có hiệu quả Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg, Quyết định số 17/2023/QĐ-TTg và văn bản hướng dẫn này. Trong quá trình thực hiện, NHCSXH nơi cho vay thường xuyên rà soát danh mục vùng khó khăn theo quy định tại khoản 2 văn bản này, phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin thực hiện việc khai báo và cấu hình danh mục vùng khó khăn lên hệ thống Intellect để thực hiện cho vay đảm bảo đúng quy định.

Đang theo dõi

21.3. Chủ động phối hợp với các cơ quan có liên quan tuyên truyền, phổ biến chính sách cho vay đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn theo Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg và Quyết định số 17/2023/QĐ-TTg đến các cấp, các ngành và người dân biết để thực hiện và giám sát.

Đang theo dõi

21.4. NHCSXH không được cho vay những phương án sản xuất, kinh doanh những ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh (hiện nay được quy định tại Luật Đầu tư năm 2020). Trong quá trình thực hiện, NHCSXH nơi cho vay thường xuyên rà soát quy định của pháp luật về danh mục hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện để cho vay đảm bảo đúng quy định.

Đang theo dõi

22. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

22.1. Văn bản này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/8/2023 và thay thế văn bản số 677/NHCS-TD ngày 22/4/2007 của Tổng Giám đốc hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 cùa Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn; văn bản số 3791/NHCS-TDSV ngày 20/6/2019 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung nghiệp vụ tín dụng tại vùng khó khăn. Các nội dung trái với nội dung văn bản này đều hết hiệu lực thi hành.

Những nội dung không hướng dẫn tại văn bản này, thực hiện theo quy định tại Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg, Quyết định số 17/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản khác có liên quan.

Đang theo dõi

22.2. Điều khoản chuyển tiếp

Đang theo dõi

a) Đối với các khoản vay đã được NHCSXH phê duyệt cho vay trước ngày văn bản này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các nội dung quy định tại văn bản số 677/NHCS-TD và các văn bản khác có liên quan.

Đang theo dõi

b) Trường họp người vay vốn đang vay vốn tại NHCSXH nay không còn thuộc vùng khó khăn theo quy định tại điểm 2.1 khoản 2 văn bản này thì tiếp tục thực hiện theo các cam kết, quyền hạn, trách nhiệm với NHCSXH cho đến khi kết thúc nghĩa vụ trả nợ.

Đang theo dõi

22.3. Trường hợp sau ngày ban hành văn bản này có sự thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật dẫn đến việc áp dụng văn bản này trái với quy định của pháp luật hiện hành thì NHCSXH nơi cho vay thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Đang theo dõi

22.4. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung văn bản này do Tổng Giám đốc NHCSXH quyết định. Yêu cầu Giám đốc Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan trong hệ thống NHCSXH tổ chức triển khai thực hiện. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Hội sở chính NHCSXH xem xét, giải quyết./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Ngân hàng Nhà nước;
- Ủy ban Dân tộc;
- Bộ LĐTB&XH;
- Hội LHPN, HCC, HND, ĐTN (để p/hợp);
- Các thành viên HĐQT NHCSXH;
- Các thành viên CGTV HĐQT NHCSXH;
- Trưởng BĐD HĐQT NHCSXH các cấp;
- TGĐ, TBKS HĐQT;
- Các PTGĐ, KTT;
- Các Ban CMNV tại Hội sở chính;
- Sở Giao dịch, Trung tâm Đào tạo, Trung tâm CNTT;
- Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, TP;
- Website NHCSXH;
- Lưu: VT, TDSV.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

Huỳnh Văn Thuận

 

 

Công văn 5838/NHCS-TDSV của Ngân hàng Chính sách xã hội hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

Mẫu số 01/TD

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN KIÊM PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY

Chương trình cho vay:……………………………………..

 

Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội

 

1. Họ tên người vay:.........................................Năm sinh:...................

- Số CMND:...............................ngày cấp:.../.../...,nơi cấp:...........................

- Địa chỉ cư trú: thôn................., xã.................................huyện..........................

- Là thành viên Tổ TK&VV do ông (bà).....................................làm tổ trưởng.

- Thuộc tổ chức Hội:.............................................................quản lý.

2. Đề nghị NHCSXH cho vay số tiền:................................. đồng

(Bằng chữ............................................................... )

Để thực hiện phương án:

Tổng nhu cầu vốn:.......................đồng. Trong đó:

+ Vốn tự có tham gia:…………..đồng.

+ Vốn vay NHCSXH:……………đồng để dùng vào việc.

 

Đối tượng

 

Số lượng

Thành tiền

 

- Thời hạn vay vốn:..... tháng; Kỳ hạn trả nợ:............ tháng/lần.

- Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày..../...... /......

Chúng tôi cam kết: sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

Xác nhận của UBND cấp xã

Ông/bà………………………………………..có phương án sản xuất kinh doanh được thực hiện tại địa phương./.

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)

 

Ngày …. tháng…. năm ……

Người vay

(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)

 
 
 

PHÊ DUYỆT CỦA NGÂN HÀNG

1. Số tiền cho vay:......................................... đồng (Bằng chữ:............................)

2. Lãi suất:.....%/năm. Lãi suất nợ quá hạn: ................ % lãi suất khi cho vay.

3. Thời hạn cho vay: ……………………….tháng; Kỳ hạn trả nợ:.....................tháng/lần.

4. Số tiền trả nợ:…………………… đồng/lần. Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày.... /........... /      

5. Lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng, vào ngày............................................

 

Cán bộ tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Trưởng phòng (Tổ trưởng) TD (Ký, ghi rõ họ tên

Ngày …. tháng…. năm ……

Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 5838/NHCS-TDSV của Ngân hàng Chính sách xã hội hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Công văn 5838/NHCS-TDSV

01

Nghị định 78/2002/NĐ-CP của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác

02

Quyết định 16/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội

03

Quyết định 31/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn

04

Quyết định 17/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 31/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn và Quyết định 92/2009/QĐ-TTg ngày 08/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn

05

Công văn 677/NHCS-TD của Ngân hàng Chính sách xã hội hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo Quyết định 31/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×