Công văn 3009/LĐTBXH-VPQGGN 2022 xây dựng kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 3009/LĐTBXH-VPQGGN

Công văn 3009/LĐTBXH-VPQGGN của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về xây dựng kế hoạch, đề xuất kinh phí năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3009/LĐTBXH-VPQGGNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Lê Văn Thanh
Ngày ban hành:05/08/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

tải Công văn 3009/LĐTBXH-VPQGGN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 3009/LĐTBXH-VPQGGN DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 3009/LĐTBXH-VPQGGN PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

Số: 3009/LĐTBXH-VPQGGN
V/v xây dựng kế hoạch, đề xuất kinh phí năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

Hà Nội, ngày 05 tháng 8 năm 2022

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

Thực hiện Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, tổng hợp) xây dựng kế hoạch và đề xuất kinh phí năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (Sau đây gọi tắt là Chương trình) như sau:

1. Nguyên tắc

- Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình năm 2023 trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện các chính sách, hoạt động của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững 7 tháng đầu năm 2022, ước thực hiện cả năm 2022 theo tình hình thực tế của địa phương.

- Đề xuất kinh phí năm 2023 thực hiện Chương trình phải bảo đảm đúng quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định liên quan; phù hợp khả năng bố trí vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương (nguồn vốn sự nghiệp, nguồn vốn đầu tư phát triển theo Quyết số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia), khả năng bố trí vốn từ ngân sách địa phương và huy động nguồn lực khác. Trong đó, đối tượng phân bổ vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương năm 2023 cho các địa phương như sau:

(1) Các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

(2) 22 huyện nghèo thuộc 17 tỉnh thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022-2025 theo Quyết định số 880/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

(3) Các tỉnh chưa tự cân đối ngân sách và tỉnh Quảng Ngãi, Quảng Nam (riêng đối với tỉnh Khánh Hòa hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng và duy tu bảo dưỡng các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo).

Số liệu đầu vào để phân bổ vốn ngân sách trung ương cho các địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo các tiêu chí quy định tại Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Nội dung Kế hoạch

(Chi tiết theo đề cương và các biểu mẫu kèm theo công văn này).

Kế hoạch thực hiện Chương trình và đề xuất kinh phí năm 2023 của địa phương đề nghị gửi về cơ quan chủ quản Chương trình: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo, địa chỉ: số 35 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội, thư điện tử: [email protected]) trước ngày 15 tháng 8 năm 2021 để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Bộ: KHĐT, TC (để phối hợp);
- Sở LĐTBXH các tỉnh, tp trực thuộc TW;
- Lưu: VT, Vụ KHTC, VPQGGN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Lê Văn Thanh

 

BIỂU SỐ I

CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2023

TT

Chỉ tiêu/nhiệm vụ

Đơn vị tính

Kết quả thực hiện 2021

Ước Thực hiện năm 2022

Dự kiến Kế hoạch năm 2023

Đơn vị thực hiện

Kế hoạch

Ước thực hiện 7 tháng

Ước TH 7 tháng so với cùng kỳ năm 2021 (%)

Ước thực hiện cả năm

Ước TH cả năm so với kế hoạch năm 2021 (%)

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

Số hộ nghèo

hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ hộ nghèo

%

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Số hộ cận nghèo

hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ hộ cận nghèo

%

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Số hộ nghèo dân tộc thiểu số

hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

3,1

Tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số

%

 

 

 

 

 

 

 

 

3,2

Tỷ trọng hộ nghèo dân tộc thiểu số trong tổng số hộ nghèo

%

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Tổng số huyện nghèo

huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn

%

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Số huyện nghèo thoát nghèo (ra khỏi danh sách huyện nghèo)

huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Tổng số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển, hải đảo

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Số xã đạt chuẩn nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2

Số xã ĐBKK thoát nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Số lao động được hỗ trợ tư vấn, định hướng nghề nghiệp, cung cấp thông tin thị trường lao động, hỗ trợ tìm việc làm; kết nối việc làm

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Trong đó: Hỗ trợ kết nối việc làm thành công (có giao kết hợp đồng lao động)

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng của các xã thuộc huyện nghèo, xã ĐBKK vùng ven biển, hải đảo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.1

Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thấp còi

%

 

 

 

 

 

 

 

 

9.2

Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng gày còm

%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi