Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định nguyên tắc, định mức phân bổ vốn NSTW và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 02/2022/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2022/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Bình Minh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/01/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phân bổ tối đa 15% vốn NSTW thực hiện Đề án hỗ trợ huyện nghèo thoát nghèo
Ngày 18/01/2022, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 02/2022/QĐ-TTg về việc quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025.
Theo đó, đối với Dự án hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội các huyện nghèo, phân bổ vốn ngân sách trung ương của Dự án tối thiểu 85% cho các địa phương, tối đa 15% để triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn. Phân bổ vốn ngân sách trung ương của Dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo tối đa 15% cho các bộ, cơ quan trung ương, tối thiểu 85% cho các địa phương;…
Hằng nằm, ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu bằng 3% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình đối với các địa phương nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương từ 70% trở lên. Địa phương nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương từ 50% đến 70%, ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu bằng 10% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.
Bên cạnh đó, các địa phương nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương dưới 50% và tỉnh Quảng Ngãi, Quảng Nam, hằng năm, ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 08/3/2022.
Xem chi tiết Quyết định 02/2022/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 02/2022/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ __________ Số: 02/2022/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025
______________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -2025.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quyết định này quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
TIÊU CHÍ, HỆ SỐ, ĐỊNH MỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH, XÁC ĐỊNH PHÂN BỔ VỐN TỪNG DỰ ÁN
(1) Tiêu chí 1: Quy mô dân số của huyện
Quy mô dân số của huyện |
Hệ số |
Dưới 10.000 hộ |
0,15 |
Từ 10.000 hộ đến dưới 15.000 hộ |
0,17 |
Từ 15.000 hộ trở lên |
0,2 |
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo |
Hệ số |
Dưới 45% |
0,3 |
Từ 45% đến dưới 50% |
0,33 |
Từ 50% đến dưới 55% |
0,37 |
Từ 55% đến dưới 60% |
0,41 |
Từ 60% đến dưới 65% |
0,46 |
Từ 65% trở lên |
0,5 |
Đặc điểm địa lý của huyện nghèo |
Hệ số |
Huyện có xã biên giới |
0,14 |
Huyện thuộc khu vực miền núi, vùng cao |
0,12 |
Huyện không có xã biên giới; huyện không thuộc khu vực miền núi, vùng cao |
0,10 |
Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện |
Hệ số |
Dưới 10 xã |
0,1 |
Từ 10 đến dưới 20 xã |
0,12 |
Từ 20 xã trở lên |
0,14 |
(1) Vốn hỗ trợ đầu tư phát triển của ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện nghèo được tính theo công thức: Ai = Q.Xi
Trong đó:
Ai là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương phân bổ cho các huyện nghèo để thực hiện Dự án 1 (trừ vốn ngân sách trung ương để triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn).
(2) Vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: Bằng 10% vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương theo kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn của từng địa phương.
Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo | Hệ số |
Vùng hải đảo | 1,5 |
Vùng bãi ngang, ven biển | 1 |
(1) Vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương phân bổ cho xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo được tính theo công thức: Bi = Q.Xi
Trong đó:
Bi là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho xã thứ i.
Xi là hệ số tiêu chí của xã thứ i.
Q là vốn bình quân cho một xã được tính theo công thức:
G là tổng số vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương phân bổ cho các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo để thực hiện Dự án 1.
(2) Vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: bằng 10% tổng vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương theo kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn của từng địa phương.
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh | Hệ số |
Dưới 8% | 0,4 |
Từ 8% đến dưới 15% | 0,5 |
Từ 15% đến dưới 25% | 0,6 |
Từ 25% trở lên | 0,7 |
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh | Hệ số |
Dưới 20.000 hộ | 0,4 |
Từ 20.000 đến dưới 40.000 hộ | 0,45 |
Từ 40.000 đến dưới 60.000 hộ | 0,5 |
Từ 60.000 đến dưới 80.000 hộ | 0,6 |
Từ 80.000 đến dưới 100.000 hộ | 0,7 |
Từ 100.000 đến dưới 150.000 hộ | 0,8 |
Từ 150.000 hộ trở lên | 0,9 |
Địa bàn khó khăn | Hệ số |
Mỗi một huyện nghèo | 0,12 |
Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo | 0,015 |
Số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh | Hệ số |
Dưới 111 xã | 1 |
Từ 111 đến 150 xã | 1,15 |
Từ 151 đến 190 xã | 1,3 |
Từ 191 đến 300 xã | 1,5 |
Từ 301 xã trở lên | 2 |
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng tỉnh được tính theo công thức:
Ci = Q. Xi .Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ i theo công thức: Yi = (0,12.HNi + 0,015.XNi) x 2,5 + ĐVi.
HNi là số huyện nghèo của tỉnh thứ i.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của tỉnh thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ i.
Q là vốn bình quân cho một tỉnh được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ cho các tỉnh để thực hiện Dự án 2 của Chương trình.
(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 8% |
0,4 |
Từ 8% đến dưới 15% |
0,5 |
Từ 15% đến dưới 25% |
0,6 |
Từ 25% trở lên |
0,7 |
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 20.000 hộ |
0,4 |
Từ 20.000 đến dưới 40.000 hộ |
0,45 |
Từ 40.000 đến dưới 60.000 hộ |
0,5 |
Từ 60.000 đến dưới 80.000 hộ |
0,6 |
Từ 80.000 đến dưới 100.000 hộ |
0,7 |
Từ 100.000 đến dưới 150.000 hộ |
0,8 |
Từ 150.000 hộ trở lên |
0,9 |
Địa bàn khó khăn |
Hệ số |
Mỗi một huyện nghèo |
0,12 |
Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
0,015 |
Số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 111 xã |
1 |
Từ 111 đến 150 xã |
1,15 |
Từ 151 đến 190 xã |
1,3 |
Từ 191 đến 300 xã |
1,5 |
Từ 301 xã trở lên |
2 |
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng tỉnh được tính theo công thức:
Đi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Đi là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ i theo công thức: Yi = (0,12.HNi + 0,015.XNi) x 2,5 + ĐVi.
HNi là số huyện nghèo của tỉnh thứ i.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của tỉnh thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ i.
Q là vốn bình quân cho một tỉnh được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ cho các tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
(1) Tiêu chí 1: Địa bàn khó khăn
Địa bàn khó khăn |
Hệ số |
Mỗi một huyện nghèo |
0,12 |
Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
0,015 |
Số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 111 xã |
1 |
Từ 111 đến 150 xã |
1,15 |
Từ 151 đến 190 xã |
1,3 |
Từ 191 đến 300 xã |
1,5 |
Từ 301 xã trở lên |
2 |
Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của tỉnh |
Hệ số |
Trên 30% |
1,6 |
Từ 25% đến 30% |
1,4 |
Từ 20% đến dưới 25% |
1,2 |
Dưới 20% |
1 |
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng tỉnh được tính theo công thức:
Ei = Q.Yi.DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thứ i.
DDi là hệ số tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi của tỉnh thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí địa bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ i theo công thức: Yi = (0,12.HNi + 0,015.XNi) x 3 + ĐVi.
HNi là số huyện nghèo của tỉnh thứ i.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của tỉnh thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ i.
Q là vốn bình quân cho một tỉnh được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương để phân bổ cho các tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
(1) Phân bổ 100% vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương của Tiểu dự án để đầu tư cho các tỉnh có huyện nghèo.
(2) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 8% |
0,4 |
Từ 8% đến dưới 15% |
0,5 |
Từ 15% đến dưới 25% |
0,6 |
Từ 25% trở lên |
0,7 |
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 20.000 hộ |
0,4 |
Từ 20.000 đến dưới 40.000 hộ |
0,45 |
Từ 40.000 đến dưới 60.000 hộ |
0,5 |
Từ 60.000 đến dưới 80.000 hộ |
0,6 |
Từ 80.000 đến dưới 100.000 hộ |
0,7 |
Từ 100.000 đến dưới 150.000 hộ |
0,8 |
Từ 150.000 hộ trở lên |
0,9 |
Số trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo |
Hệ số |
Có 01 trường |
0,5 |
Có 02 trường |
0,6 |
Có từ 03 trường trở lên |
0,7 |
Tiêu chí 4: số lượng tuyển sinh trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo
Số lượng tuyển sinh trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo |
Hệ số |
Dưới 10.000 người/năm |
0,5 |
Từ 10.000 người/năm đến dưới 20.000 người/năm |
0,6 |
Từ 20.000 người/năm trở lên |
0,7 |
Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn: Vốn ngân sách trung ương phân bổ được tính theo công thức:
Hi = Q.Xi
Trong đó:
Hi là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của tỉnh thứ i theo công thức:
Xi = (TLi + QMi) x 3 + (TRi+ TSi)
TLi là hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.
TRi là hệ số tiêu chí số trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số lượng tuyển sinh trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo thứ i.
Q là vốn bình quân cho một tỉnh được tính theo công thức:
G là tổng số vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương để phân bổ Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
(1) Phân bổ tối đa 20% tổng số vốn sự nghiệp ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các bộ, cơ quan trung ương.
(2) Phân bổ tối đa 40% tổng số vốn sự nghiệp ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các tỉnh có huyện nghèo để hỗ trợ một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn.
Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 8% |
0,4 |
Từ 8% đến dưới 15% |
0,5 |
Từ 15% đến dưới 25% |
0,6 |
Từ 25% trở lên |
0,7 |
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 20.000 hộ |
0,4 |
Từ 20.000 đến dưới 40.000 hộ |
0,45 |
Từ 40.000 đến dưới 60.000 hộ |
0,5 |
Từ 60.000 đến dưới 80.000 hộ |
0,6 |
Từ 80.000 đến dưới 100.000 hộ |
0,7 |
Từ 100.000 đến dưới 150.000 hộ |
0,8 |
Từ 150.000 hộ trở lên |
0,9 |
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh |
Hệ số |
Mỗi một trung tâm giáo dục nghề nghiệp |
0,1 |
Mỗi một trường trung cấp |
0,2 |
Mỗi một trường cao đẳng |
0,3 |
Tiêu chí 4: số lượng tuyển sinh trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo
Số lượng tuyển sinh trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo |
Hệ số |
Dưới 10.000 người/năm |
0,5 |
Từ 10.000 người/năm đến dưới 20.000 người/năm |
0,6 |
Từ 20.000 người/năm trở lên |
0,7 |
Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương:
Vốn sự nghiệp ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh được tính theo công thức: li = Q.Xi
Trong đó:
li là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của tỉnh thứ i theo công thức: Xi = (TLi + QMi) x 3 + (TRi + TSi).
TLi là hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.
TRi là tổng hệ số tiêu chí số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh có huyện nghèo thứ i được tính theo công thức:
TRi= 0,3 x CĐi + 0,2 x TCi + 0,1 x TTi
CĐi là số trường cao đẳng công lập của tỉnh thứ i.
TCi là số trường trung cấp công lập của tỉnh thứ i.
TTi là số trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số lượng tuyển sinh trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo thứ i.
Q là vốn bình quân cho một tỉnh được tính theo công thức:
G là tổng số vốn sự nghiệp ngân sách trung ương phân bổ để hỗ trợ một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh có huyện nghèo thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
(3) Phân bổ tối thiểu 40% tổng số vốn sự nghiệp ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các địa phương để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương: Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 8% |
0,4 |
Từ 8% đến dưới 15% |
0,5 |
Từ 15% đến dưới 25% |
0,6 |
Từ 25% trở lên |
0,7 |
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 20.000 hộ |
0,4 |
Từ 20.000 đến dưới 40.000 hộ |
0,45 |
Từ 40.000 đến dưới 60.000 hộ |
0,5 |
Từ 60.000 đến dưới 80.000 hộ |
0,6 |
Từ 80.000 đến dưới 100.000 hộ |
0,7 |
Từ 100.000 đến dưới 150.000 hộ |
0,8 |
Từ 150.000 hộ trở lên |
0,9 |
Địa bàn khó khăn |
Hệ số |
Mỗi một huyện nghèo |
0,12 |
Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
0,015 |
Số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 111 xã |
1 |
Từ 111 đến 150 xã |
1,15 |
Từ 151 đến 190 xã |
1,3 |
Từ 191 đến 300 xã |
1,5 |
Từ 301 xã trở lên |
2 |
Số lượng tuyển sinh trên địa bàn tỉnh |
Hệ số |
Dưới 10.000 người/năm |
0,5 |
Từ 10.000 người/năm đến dưới 20.000 người/năm |
0,6 |
Từ 20.000 người/năm trở lên |
0,7 |
Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương: Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng tỉnh được tính theo công thức:
Ki = Q.Xi
Trong đó:
Ki là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của tỉnh thứ i theo công thức:
Xi = TLi + QM1 + 0,12.HNi + 0,015.XNi + ĐVi + TSi
TLi là hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.
HNi là số huyện nghèo của tỉnh thứ i. XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của tỉnh thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số lượng tuyển sinh các đối tượng của Tiểu dự án trên địa bàn tỉnh thứ i.
Q là vốn bình quân cho một tỉnh được tính theo công thức:
G là tổng số vốn sự nghiệp ngân sách trung ương phân bổ cho các địa phương thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 8% |
0,4 |
Từ 8% đến dưới 15% |
0,5 |
Từ 15% đến dưới 25% |
0,6 |
Từ 25% trở lên |
0,7 |
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 20.000 hộ |
0,4 |
Từ 20.000 đến dưới 40.000 hộ |
0,45 |
Từ 40.000 đến dưới 60.000 hộ |
0,5 |
Từ 60.000 đến dưới 80.000 hộ |
0,6 |
Từ 80.000 đến dưới 100.000 hộ |
0,7 |
Từ 100.000 đến dưới 150.000 hộ |
0,8 |
Từ 150.000 hộ trở lên |
0,9 |
Địa bàn khó khăn |
Hệ số |
Mỗi một huyện nghèo |
0,12 |
Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
0,015 |
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng tỉnh được tính theo công thức:
Li = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Li là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn của tỉnh thứ i quy định tại theo công thức: Yi=0,12.HNi + 0,015.XNi.
HNi là số huyện nghèo của tỉnh thứ i.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của tỉnh thứ i.
Q là vốn bình quân cho một tỉnh được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương để phân bổ cho các tỉnh thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 8% |
0,4 |
Từ 8% đến dưới 15% |
0,5 |
Từ 15% đến dưới 25% |
0,6 |
Từ 25% trở lên |
0,7 |
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 20.000 hộ |
0,4 |
Từ 20.000 đến dưới 40.000 hộ |
0,45 |
Từ 40.000 đến dưới 60.000 hộ |
0,5 |
Từ 60.000 đến dưới 80.000 hộ |
0,6 |
Từ 80.000 đến dưới 100.000 hộ |
0,7 |
Từ 100.000 đến dưới 150.000 hộ |
0,8 |
Từ 150.000 hộ trở lên |
0,9 |
Tỉnh có lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn tỉnh |
Hệ số |
Dưới 300.000 người |
1 |
Từ 300.000 đến dưới 600.000 người |
1,3 |
Từ 600.000 đến dưới 900.000 người |
1,6 |
Từ 900.000 đến dưới 1.200.000 người |
1,9 |
Từ 1.200.000 đến dưới 1.500.000 người |
2,2 |
Từ 1.500.000 người trở lên |
2,5 |
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng tỉnh được tính theo công thức:
Mi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Mi là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.
Yi là hệ số lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của tỉnh thứ i.
Q là vốn bình quân cho một tỉnh được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương để phân bổ cho các tỉnh thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 8% |
0,4 |
Từ 8% đến dưới 15% |
0,5 |
Từ 15% đến dưới 25% |
0,6 |
Từ 25% trở lên |
0,7 |
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 20.000 hộ |
0,4 |
Từ 20.000 đến dưới 40.000 hộ |
0,45 |
Từ 40.000 đến dưới 60.000 hộ |
0,5 |
Từ 60.000 đến dưới 80.000 hộ |
0,6 |
Từ 80.000 đến dưới 100.000 hộ |
0,7 |
Từ 100.000 đến dưới 150.000 hộ |
0,8 |
Từ 150.000 hộ trở lên |
0,9 |
Địa bàn khó khăn |
Hệ số |
Mỗi một huyện nghèo |
0,12 |
Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
0,015 |
Số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 111 xã |
1 |
Từ 111 đến 150 xã |
1,15 |
Từ 151 đến 190 xã |
1,3 |
Từ 191 đến 300 xã |
1,5 |
Từ 301 xã trở lên |
2 |
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng tỉnh được tính theo công thức:
Ni = Q.Xi.Yi + Di
Trong đó:
Ni là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ i quy định tại theo công thức: Yi = 0,12.HNi + 0,015.XNi + ĐVi.
HNi là số huyện nghèo của tỉnh thứ i.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của tỉnh thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ i.
Di là nhu cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin theo hướng dẫn của cơ quan chủ trì Tiểu dự án của tỉnh thứ i.
Q là vốn bình quân cho một tỉnh được tính theo công thức:
Trong đó: G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ cho các tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6; D là tổng nhu cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin của các tỉnh.
(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 8% |
0,4 |
Từ 8% đến dưới 15% |
0,5 |
Từ 15% đến dưới 25% |
0,6 |
Từ 25% trở lên |
0,7 |
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 20.000 hộ |
0,4 |
Từ 20.000 đến dưới 40.000 hộ |
0,45 |
Từ 40.000 đến dưới 60.000 hộ |
0,5 |
Từ 60.000 đến dưới 80.000 hộ |
0,6 |
Từ 80.000 đến dưới 100.000 hộ |
0,7 |
Từ 100.000 đến dưới 150.000 hộ |
0,8 |
Từ 150.000 hộ trở lên |
0,9 |
Địa bàn khó khăn |
Hệ số |
Mỗi một huyện nghèo |
0,12 |
Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
0,015 |
Số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 111 xã |
1 |
Từ 111 đến 150 xã |
1,15 |
Từ 151 đến 190 xã |
1,3 |
Từ 191 đến 300 xã |
1,5 |
Từ 301 xã trở lên |
2 |
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng tỉnh được tính theo công thức:
Pi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Pi là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ i quy định tại theo công thức: Yi = 0,12.HNi + 0,015.XNi + ĐVi
HNi là số huyện nghèo của tỉnh thứ i.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của tỉnh thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ i.
Q là vốn bình quân cho một tỉnh được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ cho các tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 2, thuộc Dự án 6.
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh | Hệ số |
Dưới 8% | 0,4 |
Từ 8% đến dưới 15% | 0,5 |
Từ 15% đến dưới 25% | 0,6 |
Từ 25% trở lên | 0,7 |
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh | Hệ số |
Dưới 20.000 hộ | 0,4 |
Từ 20.000 đến dưới 40.000 hộ | 0,45 |
Từ 40.000 đến dưới 60.000 hộ | 0,5 |
Từ 60.000 đến dưới 80.000 hộ | 0,6 |
Từ 80.000 đến dưới 100.000 hộ | 0,7 |
Từ 100.000 đến dưới 150.000 hộ | 0,8 |
Từ 150.000 hộ trở lên | 0,9 |
Địa bàn khó khăn | Hệ số |
Mỗi một huyện nghèo | 0,12 |
Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo | 0,015 |
Số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh | Hệ số |
Dưới 111 xã | 1 |
Từ 111 đến 150 xã | 1,15 |
Từ 151 đến 190 xã | 1,3 |
Từ 191 đến 300 xã | 1,5 |
Từ 301 xã trở lên | 2 |
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng tỉnh được tính theo công thức:
Ri = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ri là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ i quy định tại theo công thức: Yi = 0,12.HNi + 0,015.XNi + ĐVi
HNi là số huyện nghèo của tỉnh thứ i.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của tỉnh thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ i.
Q là vốn bình quân cho một tỉnh được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ cho các tỉnh để thực hiện Dự án 7.
TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KTTH (2b) |
Phạm Bình Minh
|