Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1540:1986 Thức ăn chăn nuôi - Phương pháp xác định độ nhiễm côn trùng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1540:1986

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1540:1986 Thức ăn chăn nuôi - Phương pháp xác định độ nhiễm côn trùng
Số hiệu:TCVN 1540:1986Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:1986Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1540:1986

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1540:1986 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1540:1986

THỨC ĂN CHĂN NUÔI
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ NHIỄM CÔN TRÙNG

Animal feeding stuffs - Method for determination of insects

Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1540-74 áp dụng cho tất cả các loại thức ăn hỗn hợp cho chăn nuôi.

1. Lấy mẫu

Theo TCVN 4325-86

2. Phương pháp thử

2.1 Nội dung

Sàng và rải thức ăn hỗn hợp thành lớp mỏng, quan sát bằng mắt thường đối với côn trùng lớn và dùng kính lúp đối với các loại côn trùng nhỏ.

2.2. Dụng cụ thử

- Đĩa pêtri;

- Giấy trắng không có kẻ;

- Cân kỹ thuật có độ chính xác ± 5g;

- Sàng có đường kính lỗ 2 mm;

- Tấm gỗ có kích thước : 40 x 40 cm, dày 5 mm;

- Tấm kính có kích thước: 20 x 20 cm dày 2 mm;

- Đũa thủy tinh;

- Kẹp gắp loại nhỏ;

- Kính lúp có độ phóng đại 10 lần.

2.3. Tiến hành thử:

Sàng 1 kg thức ăn hỗn hợp trên sàng, có đường kính lỗ 2 mm. Với số lượng trên chia đều cho 4 lần sàng. Mỗi lần 250g. Rải phần còn lại trên sàng thành lớp mỏng trên tờ giấy trắng. Lấy tấm kính đậy lên trên, quan sát cẩn thận. Rồi xác định loại côn trùng (nhện, bướm, sâu bọ, nhộng, mọt vv...). Lấy kẹp gắp từng con, đếm và ghi số con trên 1 kg thức ăn.

Rải phần lọt qua sàng, dàn thành lớp mỏng bằng đũa thủy tinh, có độ dày 1 mm trên mặt tấm gỗ sạch, nhẵn có kích thước : 40 x 40 cm. Dùng mặt kính vuông phẳng có kích thước: 20 x 20 cm, dày 0,2 mm đặt lên trên thức ăn. Sau đó dùng kính lúp, có độ phóng đại 10 lần. Quan sát cẩn thận trên bề mặt. Nếu có sâu bọ xuất hiện trên bề mặt, chứng tỏ thức ăn nhiễm côn trùng. Đếm và ghi số con của từng loại côn trùng.

Cộng tất cả côn trùng quan sát được của thức ăn hỗn hợp còn lại trên sàng và thức ăn hỗn hợp đã lọt qua sàng để tìm tổng số và tính tỷ lệ nhiễm của từng loại côn trùng trên 1 kg thức ăn.

2.4. Tính toán kết quả:

+ Độ nhiễm côn trùng (X) tính bằng con có trong 1 kg thức ăn hõn hợp theo công thức sau:

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1540:1986 Thức ăn chăn nuôi - Phương pháp xác định độ nhiễm côn trùng

Trong đó:

N1: Số lượng côn trùng đếm được trong phần thức ăn còn lại trên sàng đường kính lỗ 2 mm tính bằng số con;

N2: Số lượng côn trùng đếm được trong phần thức ăn lọt qua sàng đường kính lỗ 2 mm tính bằng số con;

G: Khối lượng mẫu thử, tính bằng g.

+ Tỉ lệ nhiễm từng loại côn trùng (X%) tính bằng phần trăm số con của từng loại so với tổng số côn trùng có trong 1 kg thức ăn hỗn hợp theo công thức sau:

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1540:1986 Thức ăn chăn nuôi - Phương pháp xác định độ nhiễm côn trùng

Trong đó:

n: Số lượng của mỗi loại côn trùng đếm được (sâu, bọ, mọt, nhộng vv...) cả 2 phần thức ăn còn lại trên sàng và lọt qua sàng;

N: Tổng số côn trùng đếm được của cả 2 phần thức ăn còn lại trên sàng và lọt qua sàng;

100: Quy đổi ra tỷ lệ phần trăm.

Ghi chú: Kết quả tính được là trung bình cộng của 2 lần nhắc lại. Giữa 2 lần thử, sai lệch về giá trị không quá 10%.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi