Tiêu chuẩn ngành 28TCN 102:2004 Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho tôm sú

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn ngành 28TCN 102:2004

Tiêu chuẩn ngành 28TCN 102:2004 Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho tôm sú
Số hiệu:28TCN 102:2004Loại văn bản:Tiêu chuẩn ngành
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:14/01/2004Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn ngành 28TCN 102:2004

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn ngành 28TCN 102:2004 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NGÀNH

28TCN 102:2004

THỨC ĂN HỖN HỢP DẠNG VIÊN CHO TÔM SÚ

Compound pellet feed for tiger shrimp (Penaeus monodon)

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1.1 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về chất lượng và an toàn vệ sinh thú y của thức ăn hỗn hợp dạng viên (gọi tắt là thức ăn viên); được phối chế từ nhiều loại nguyên liệu đảm bảo có đủ các chất dinh dưỡng; sử dụng để ương giống và nuôi tôm Sú thương phẩm.

1.2 Tiêu chuẩn được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với các cơ sở sản xuất và kinh doanh thức ăn viên cho tôm Sú.

2. Phân loại

Thức ăn viên cho tôm Sú gồm 6 loại sử dụng cho các giai đoạn phát triển của tôm với các số hiệu như sau:

Số 1: Loại dạng mảnh sử dụng cho cỡ tôm PL15 có khối lượng: 0,01 - 0,20 g/con

Số 2: Loại dạng mảnh sử dụng cho cỡ tôm có khối lượng: 0,20 -1,00 g/con

Số 3: Loại dạng mảnh (hoặc viên) sử dụng cho cỡ tôm có khối lượng: 1,00 - 5,00 g/con

Số 4: Loại dạng viên sử dụng cho cỡ tôm có khối lượng: 5,00 -10,00 g/con

Số 5: Loại dạng viên sử dụng cho cỡ tôm có khối lượng: 10,00 - 20,00 g/con

Số 6: Loại dạng viên sử dụng cho cỡ tôm có khối lượng: lớn hơn 20,00 g/con

3 Yêu cầu kỹ thuật

3.1 Các chỉ tiêu cảm quan của thức ăn viên phải theo đúng yêu cầu quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Chỉ tiêu cảm quan của thức ăn viên

TT

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1

Hình dạng bên ngoài

Viên hình trụ hoặc mảnh đều nhau, bề mặt mịn, kích cỡ theo đúng số hiệu của từng loại thức ăn quy định trong Bảng 2.

2

Màu sắc

Nâu vàng đến nâu, đặc trưng của nguyên liệu phối chế.

3

Mùi vị

Đặc trưng của nguyên liệu phối chế, không có mùi men mốc và mùi lạ khác.

3.2 Các chỉ tiêu lý, hóa của thức ăn viên phải theo đúng mức được quy định trong Bảng 2.

Bảng 2. Chỉ tiêu lý, hóa của thức ăn viên

TT

Chỉ tiêu

Loại thức ăn

Số 1

Số 2

Số 3

Số 4

Số 5

Số 6

1

Kích cỡ:

- Đường kính viên (hoặc mảnh) tính bằng mm, không lớn hơn

- Chiều dài so với đường kính viên (lần) nằm trong khoảng

0,6

0,8

1,2

1,8

2,2

2,5

1,5 - 2,5

2

Tỷ lệ vụn nát, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

2

3

Độ bền, tính theo số giờ quan sát, không nhỏ hơn

1

4

Năng lượng thô, tính bằng kcal cho 1 kg thức ăn, không nhỏ hơn

3400

3400

3200

3200

3000

3000

5

Độ ẩm, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

11

6

Hàm lượng protein thô, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn

42

40

39

38

37

35

7

Hàm lượng lipid thô, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, trong khoảng

6 - 8

6 - 8

5 - 7

5 - 7

4 - 6

4 - 6

8

Hàm lượng xơ thô, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

3

3

4

4

5

5

9

Hàm lượng tro, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

14

14

15

15

16

16

10

Cát sạn (tro không hòa tan trong HCl 10%), tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

1

1

2

2

2

2

11

Hàm lượng canxi, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

2,3

12

Tỷ lệ canxi/phospho nằm trong khoảng

1,0 - 1,5

13

Hàm lượng natri clorua, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

2,5

Bảng 2 (kết thúc)

TT

Chỉ tiêu

Loại thức ăn

Số 1

Số 2

Số 3

Số 4

Số 5

Số 6

14

Hàm lượng lyzin, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn

2,10

2,10

1,80

1,80

1,70

1,70

15

Hàm lượng methionin, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn

0,90

0,90

0,80

0,80

0,70

0,70

3.3. Các chỉ tiêu vi sinh và an toàn vệ sinh thú y của thức ăn viên phải theo đúng yêu cầu được quy định trong Bảng 3.

Bảng 3. Chỉ tiêu vi sinh và an toàn vệ sinh thú y của thức ăn viên

TT

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1

Côn trùng sống

Không cho phép

2

Vi khuẩn gây bệnh (Salmonella)

Không cho phép

3

Nấm mốc độc (Aspergillus flavus)

Không cho phép

4

Chất độc hại (Aflatoxin)

Không cho phép

5

Các loại kháng sinh và hóa chất đã bị cấm sử dụng theo Quyết định số 01/2002/QĐ-BTS ngày 22/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản.

Không cho phép

4. Phương pháp thử

4.1 Lấy mẫu theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325-86, chuẩn bị mẫu thử theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6952 : 2001.

4.2 Thử chỉ tiêu cảm quan theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1532-1993.

4.3 Thử các chỉ tiêu lý, hóa

4.3.1 Đo kích cỡ (đường kính và chiều dài) viên thức ăn bằng thước kẹp.

4.3.2 Thử tỷ lệ vụn nát của thức ăn viên bằng phương pháp sàng.

4.3.3 Thử độ bền trong nước của thức ăn viên:

4.3.3.1 Dụng cụ thử :

- Cốc thủy tinh dung tích 50 ml,

- Đũa thủy tinh.

4.3.3.2 Cách thử:

 - Lấy khoảng 5,0 g thức ăn cho vào cốc thủy tinh có chứa nước trong để yên trong vài phút. Sau đó, cứ khoảng 15 phút dùng đũa thuỷ tinh khuấy nhẹ một vòng rồi quan sát. Nếu hầu hết các viên thức ăn vẫn còn giữ nguyên hình dạng và có thể cầm nhẹ lên mà không bị vỡ nát là thức ăn chưa bị rã.

 - Độ bền của viên thức ăn được tính bằng số giờ quan sát. Kể từ khi thả thức ăn vào cốc thuỷ tinh chứa nước cho đến khi hầu hết các viên thức ăn vẫn còn giữ nguyên hình dạng phải đúng theo quy định trong Bảng 2.

4.3.4 Xác định năng lượng thô theo phương pháp hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4.3.5 Xác định độ ẩm theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4326 : 2001.

4.3.6 Xác định hàm lượng protein thô theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4328 : 2001.

4.3.7 Xác định hàm lượng lipid thô theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4331 : 2001.

4.3.8 Xác định hàm lượng xơ thô theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4329 - 1993.

4.3.9 Xác định hàm lượng tro và cát sạn theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4327 - 1993.

4.3.10 Xác định hàm lượng canxi theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1526 - 86.

4.3.11 Xác định hàm lượng phospho theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1525 : 2001.

4.3.12 Xác định hàm lượng natri clorua theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4330 - 86.

4.3.13 Xác định hàm lượng lyzin theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5281- 90.

4.3.14 Xác định hàm lượng methionin theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5282 - 90.

4.4 Thử các chỉ tiêu vi sinh và an toàn vệ sinh thú y

4.4.1 Xác định độ nhiễm côn trùng sống theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1540-86.

4.4.2 Xác định vi khuẩn gây bệnh theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4829 : 2001.

4.4.3 Xác định nấm mốc độc theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5750 -1993.

4.4.4 Xác định chất độc hại theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4804 - 89.

4.4.5 Xác định các loại kháng sinh và hoá chất bị cấm sử dụng theo các quy định hiện hành.

5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

5.1 Bao gói

5.1.1 Tuỳ theo điều kiện sản xuất, thức ăn viên phải được đóng gói trong các loại bao PE, hoặc bao PP, hoặc bao giấy 3 lớp.

5.1.2 Bao đựng thức ăn phải bền, kín, không rách, đã được tẩy trùng.

5.2 Ghi nhãn

5.2.1 Việc ghi nhãn trên bao đựng thức ăn viên phải theo đúng các quy định tại Thông tư số 03/2000/TT-BTS ngày 22/9/2000 của Bộ Thủy sản (hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hóa thủy sản).

5.2.1.1 Các nội dung bắt buộc phải ghi trên nhãn:

a. Tên hàng hoá;

b. Tên và địa chỉ của thương nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;

c. Định lượng của hàng hóa (khối lượng tịnh);

d. Thành phần cấu tạo (nguyên liệu chính được sử dụng);

đ. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu (hàm lượng protein thô, chất béo thô, độ ẩm, chất xơ thô, hàm lượng khoáng ...);

e. Ngày sản xuất, thời hạn sử dụng, thời hạn bảo quản;

g. Hướng dẫn bảo quản, hướng dẫn sử dụng (lượng cho ăn, số lần cho ăn, và cách theo dõi lượng thức ăn hàng ngày);

h. Xuất xứ của hàng hoá (với thức ăn được nhập khẩu).

5.2.1.2 Ngoài các nội dung bắt buộc, trên nhãn phải ghi thêm các nội dung sau:

a. Cam kết: “Thức ăn không chứa các chất bị cấm sử dụng theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thủy sản số 01/2002/QĐ-BTS ngày 22/01/2002”.

b. Số hiệu tiêu chuẩn đăng ký chất lượng của thức ăn (cấp cơ sở hoặc cấp ngành).

c. Các nội dung không bắt buộc khác (nếu thấy cần thiết) ghi theo quy định trong Thông tư số 03/2000/TT-BTS ngày 22/9/2000 của Bộ Thuỷ sản.

5.3 Bảo quản

5.3.1 Thức ăn viên phải đựơc bảo quản trong kho khô, sạch; để trên bục kê cao ráo, thoáng mát và được tẩy trùng. Kho phải có biện pháp chống chuột và côn trùng phá hoại.

5.3.2 Thời gian bảo quản sản phẩm kể từ ngày sản xuất cho đến khi sử dụng không quá 90 ngày.

5.4 Vận chuyển

5.4.1 Phương tiện vận chuyển thức ăn viên phải khô, sạch, được che mưa nắng, không có chất độc hại, đảm bảo yêu cầu về an toàn vệ sinh thú y.

5.4.2 Khi bốc dỡ thức ăn viên phải nhẹ nhàng, tránh va đập mạnh.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi