Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn ngành 28TCN 188:2004 Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho cá tra và cá ba sa
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn ngành 28TCN 188:2004
Số hiệu: | 28TCN 188:2004 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp | |
Ngày ban hành: | 14/01/2004 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Tiêu chuẩn ngành 28TCN 188:2004
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TIÊU CHUẨN NGÀNH
28TCN 188:2004
THỨC ĂN HỖN HỢP DẠNG VIÊN CHO CÁ TRA VÀ CÁ BA SA
Compound pellet feed for Pangasianodon hypophthalmus and Pangasius bocourti
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về chất lượng và an toàn vệ sinh thú y của thức ăn hỗn hợp dạng viên (gọi tắt là thức ăn viên); được phối chế từ nhiều loại nguyên liệu đảm bảo có đủ các chất dinh dưỡng; sử dụng để ương giống và nuôi cá Tra và cá Ba sa thương phẩm.
1.2 Tiêu chuẩn được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với các cơ sở sản xuất và kinh doanh thức ăn viên cho cá Tra và cá Ba sa.
2. Phân loại
Thức ăn viên cho cá Tra và cá Ba sa gồm 6 loại sử dụng cho các giai đoạn phát triển của cá với các số hiệu như sau:
Số 1: Loại dạng mảnh (hoặc viên) sử dụng cho cỡ cá có khối lượng: nhỏ hơn 1,0 g/con
Số 2: Loại dạng mảnh (hoặc viên) sử dụng cho cỡ cá có khối lượng: 1,00 - 5,00 g/con
Số 3: Loại dạng viên sử dụng cho cỡ cá có khối lượng: 5,00 - 20,00 g/con
Số 4: Loại dạng viên sử dụng cho cỡ cá có khối lượng: 20,00 - 200,00 g/con
Số 5: Loại dạng viên sử dụng cho cỡ cá có khối lượng: 200,00 - 500,00 g/con
Số 6: Loại dạng viên sử dụng cho cỡ cá có khối lượng: lớn hơn 500,00 g/con
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Các chỉ tiêu cảm quan của thức ăn viên cho cá Tra và cá Ba sa phải theo đúng yêu cầu quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu cảm quan của thức ăn viên
TT | Chỉ tiêu | Yêu cầu |
1 | Hình dạng bên ngoài | Viên hình trụ (hoặc mảnh) đều nhau, bề mặt mịn, kích cỡ theo đúng số hiệu của từng loại thức ăn quy định trong Bảng 2. |
2 | Màu sắc | Nâu vàng đến nâu, đặc trưng của nguyên liệu phối chế. |
3 | Mùi vị | Đặc trưng của nguyên liệu phối chế, không có mùi men mốc và mùi lạ khác. |
3.2 Các chỉ tiêu lý, hóa của thức ăn viên cho cá Tra và cá Ba sa phải theo đúng mức được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2. Chỉ tiêu lý, hóa của thức ăn viên
TT | Chỉ tiêu | Loại thức ăn | |||||||
Số 1 | Số 2 | Số 3 | Số 4 | Số 5 | Số 6 | ||||
1 | Kích cỡ: - Đường kính viên tính bằng mm, không lớn hơn - Chiều dài so với đường kính viên (lần) nằm trong khoảng | 1,0 | 1,5 | 2,5 | 5,0 | 10,0 | 12,0 | ||
1,0 - 1,5 | |||||||||
2 | Tỷ lệ vụn nát, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn | 2 | |||||||
3 | Độ bền, tính theo số phút quan sát, không nhỏ hơn | 30 | |||||||
4 | Năng lượng thô, tính bằng kcal cho 1 kg thức ăn, không nhỏ hơn | 3300 | 2800 | 2400 | 2100 | 1800 | 1500 | ||
5 | Độ ẩm, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn | 11 | |||||||
6 | Hàm lượng protein thô, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn | 40 | 35 | 30 | 26 | 22 | 18 | ||
7 | Hàm lượng lipid thô, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn | 8 | 6 | 5 | 5 | 4 | 3 | ||
8 | Hàm lượng xơ thô, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn | 6 | 6 | 7 | 7 | 8 | 8 | ||
9 | Hàm lượng tro, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn | 16 | 14 | 12 | 10 | 10 | 10 | ||
10 | Cát sạn (tro không hòa tan trong HCl 10%), tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn | 2 | |||||||
11 | Hàm lượng phospho, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn | 1 | |||||||
12 | Hàm lượng natri clorua, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn | 2,5 | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2 (kết thúc)
TT | Chỉ tiêu | Loại thức ăn | |||||
Số 1 | Số 2 | Số 3 | Số 4 | Số 5 | Số 6 | ||
13 | Hàm lượng lyzin, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn | 2,0 | 1,8 | 1,5 | 1,3 | 1,1 | 0,9 |
14 | Hàm lượng methionin, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn | 0,9 | 0,8 | 0,7 | 0,6 | 0,5 | 0,4 |
3.3. Các chỉ tiêu vi sinh và an toàn vệ sinh thú y của thức ăn viên cho cá Tra và cá Ba sa phải theo đúng yêu cầu được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3. Chỉ tiêu vi sinh và an toàn vệ sinh thú y của thức ăn viên
TT | Chỉ tiêu | Yêu cầu |
1 | Côn trùng sống | Không cho phép |
2 | Vi khuẩn gây bệnh (Salmonella) | Không cho phép |
3 | Nấm mốc độc (Aspergillus flavus) | Không cho phép |
4 | Chất độc hại (Aflatoxin) | Không cho phép |
5 | Các loại kháng sinh và hóa chất đã bị cấm sử dụng theo Quyết định số 01/2002/QĐ-BTS ngày 22/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản. | Không cho phép |
4. Phương pháp thử
4.1 Lấy mẫu theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325-86, chuẩn bị mẫu thử theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6952 : 2001.
4.2 Thử chỉ tiêu cảm quan theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1532-1993.
4.3 Thử các chỉ tiêu lý, hóa
4.3.1 Đo kích cỡ (đường kính và chiều dài) viên thức ăn bằng thước kẹp.
4.3.2 Thử tỷ lệ vụn nát của thức ăn viên bằng phương pháp sàng.
4.3.3 Thử độ bền trong nước của thức ăn viên:
4.3.3.1 Dụng cụ thử :
- Cốc thủy tinh dung tích 50 ml,
- Đũa thủy tinh
4.3.3.2 Cách thử:
- Lấy khoảng 5,0 g thức ăn cho vào cốc thủy tinh có chứa nước trong để yên trong vài phút. Sau đó, cứ khoảng 15 phút dùng đũa thuỷ tinh khuấy nhẹ một vòng rồi quan sát. Nếu hầu hết các viên thức ăn vẫn còn giữ nguyên hình dạng và có thể cầm nhẹ lên mà không bị vỡ nát là thức ăn chưa bị rã.
- Độ bền của viên thức ăn được tính bằng số phút quan sát. Kể từ khi thả thức ăn vào cốc thuỷ tinh chứa nước cho đến khi hầu hết các viên thức ăn vẫn còn giữ nguyên hình dạng phải đúng theo quy định trong Bảng 2.
4.3.4 Xác định năng lượng thô theo phương pháp hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4.3.5 Xác định độ ẩm theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4326 : 2001.
4.3.6 Xác định hàm lượng protein thô theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4328 : 2001.
4.3.7 Xác định hàm lượng lipid thô theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4331 : 2001.
4.3.8 Xác định hàm lượng xơ thô theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4329 - 1993.
4.3.9 Xác định hàm lượng tro và cát sạn theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4327 - 1993.
4.3.10 Xác định hàm lượng phospho theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1525 : 2001.
4.3.11 Xác định hàm lượng natri clorua theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4330 - 86.
4.3.12 Xác định hàm lượng lyzin theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5281- 90.
4.3.13 Xác định hàm lượng methionin theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5282 - 90.
4.4 Thử các chỉ tiêu vi sinh và an toàn vệ sinh thú y
4.4.1 Xác định độ nhiễm côn trùng sống theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1540-86.
4.4.2 Xác định vi khuẩn gây bệnh theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4829 : 2001.
4.4.3 Xác định nấm mốc độc theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5750 -1993.
4.4.4 Xác định chất độc hại theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4804 - 89.
4.4.5 Xác định các loại kháng sinh và hoá chất bị cấm sử dụng trong thức ăn theo các quy định hiện hành
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1 Bao gói
5.1.1 Tuỳ theo điều kiện sản xuất, thức ăn viên phải được đóng gói trong các loại bao PE, hoặc bao PP, hoặc bao giấy 3 lớp.
5.1.2 Bao đựng thức ăn phải bền, kín, không rách, đã được tẩy trùng.
5.2 Ghi nhãn
5.2.1 Việc ghi nhãn trên bao đựng thức ăn viên phải theo đúng các quy định tại Thông tư số 03/2000/TT-BTS ngày 22/9/2000 của Bộ Thủy sản (hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hóa thủy sản).
5.2.1.1 Các nội dung bắt buộc phải ghi trên nhãn:
a. Tên hàng hoá;
b. Tên và địa chỉ của thương nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;
c. Định lượng của hàng hóa (khối lượng tịnh);
d. Thành phần cấu tạo (nguyên liệu chính được sử dụng);
đ. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu (hàm lượng protein thô, chất béo thô, độ ẩm, chất xơ thô, hàm lượng khoáng ...);
e. Ngày sản xuất, thời hạn sử dụng, thời hạn bảo quản;
g. Hướng dẫn bảo quản, hướng dẫn sử dụng (lượng cho ăn, số lần cho ăn, và cách theo dõi lượng thức ăn hàng ngày);
h. Xuất xứ của hàng hoá (với thức ăn được nhập khẩu).
5.2.1.2 Ngoài các nội dung ắt buộc, trên nhãn phải ghi thêm các nội dung sau:
a. Cam kết: “Thức ăn không chứa các chất bị cấm sử dụng theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thủy sản số 01/2002/QĐ-BTS ngày 22/01/2002”.
b. Số hiệu tiêu chuẩn đăng ký chất lượng của thức ăn (cấp cơ sở hoặc cấp ngành).
c. Các nội dung không bắt buộc khác (nếu thấy cần thiết) ghi theo quy định trong Thông tư số 03/2000/TT-BTS ngày 22/9/2000 của Bộ Thuỷ sản.
5.3 Bảo quản
5.3.1 Thức ăn viên phải đựơc bảo quản trong kho khô, sạch; để trên bục kê cao ráo, thoáng mát và được tẩy trùng. Kho phải có biện pháp chống chuột và côn trùng phá hoại.
5.3.2 Thời gian bảo quản sản phẩm kể từ ngày sản xuất cho đến khi sử dụng không quá 90 ngày.
5.4 Vận chuyển
5.4.1 Phương tiện vận chuyển thức ăn viên phải khô, sạch, được che mưa nắng, không có chất độc hại, đảm bảo yêu cầu về an toàn vệ sinh thú y.
5.4.2 Khi bốc dỡ thức ăn viên phải nhẹ nhàng, tránh va đập mạnh.