Trang /
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8685-40:2023 Quy trình kiểm nghiệm vắc xin – Phần 40
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8685-40:2023
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8685-40:2023 Quy trình kiểm nghiệm vắc xin – Phần 40: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm não tủy truyền nhiễm do Avian Encephalomyelitis ở gà
Số hiệu: | TCVN 8685-40:2023 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày ban hành: | 05/09/2023 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8685-40 : 2023
QUY TRÌNH KIỂM NGHIỆM VẮC XIN -
PHẦN 40: VẮC XIN VÔ HOẠT PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO TỦY TRUYỀN NHIỄM DO AVIAN ENCEPHALOMYELITIS VIRUS Ở GÀ
Vaccine testing procedure - Part 40: Avian Encephalomyelitis Vaccine, Inactivated
Lời nói đầu
TCVN 8685-40 : 2023 do Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc Thú y Trung Ương 1 - Cục Thú y biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 8685 Quy trình kiểm nghiệm vắc xin gồm các phần;
- TCVN 8685-1:2011, Phần 1: Vắc xin phó thương hàn lợn nhược độc;
- TCVN 8685-2:2011, Phần 2: Vắc xin viêm gan siêu vi trùng vịt;
- TCVN 8685-3:2011, Phần 3: Vắc xin E.coli của lợn;
- TCVN 8685-4:2011, Phần 4: Vắc xin vô hoạt phòng hội chứng giảm đẻ ở gà;
- TCVN 8685-5:2011, Phần 5: Vắc xin ung khí thán;
- TCVN 8685-6:2011, Phần 6: Vắc xin Gumboro nhược độc;
- TCVN 8685-7:2011, Phần 7; Vắc xin nhiệt thán nha bào vô độc chủng 34 F2;
- TCVN 8685-8:2011, Phần 8: Vắc xin dịch tả lợn nhược độc;
- TCVN 8685-9:20222, Phần 9: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Cúm gia cầm A/H5N1(xuất bản lần 2);
- TCVN 8685-10:2022, Phần 10: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Lở mồm long móng (FMD) (xuất bản lần 2);
- TCVN 8685-11:2014, Phần 11: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Phù đầu gà (coryza);
- TCVN 8685-12:2014, Phần 12: Vắc xin nhược độc, đông khô phòng hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (PRRS);
- TCVN 8685-13:2014, Phần 13: Vắc xin vô hoạt phòng hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (PRRS);
- TCVN 8685-14:2017, Phần 14: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm phổi thể kính ở lợn;
- TCVN 8685-15:2017, Phần 15: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm phổi do pasteurella multocida type D gây ra ở lợn;
- TCVN 8685-16:2017, Phần 16: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm teo mũi truyền nhiễm ở lợn;
- TCVN 8685-17:2017, Phần 17: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm màng phổi ở lợn;
- TCVN 8685-18:2017, Phần 18: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh newcastle;
- TCVN 8685-19:2017, Phần 19: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh gumboro;
- TCVN 8685-20:2018, Phần 20: Vắc xin nhược độc phòng bệnh Nevvcastle;
- TCVN 8685-21:2018, Phần 21: Vắc xin phòng bệnh đậu gà;
- TCVN 8685-22:2018, Phần 22: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh tụ huyết trùng ở gia cầm;
- TCVN 8685-23:2018, Phần 23: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Salmonella enteritidis ở gà;
- TCVN 8685-24:2018, Phần 24: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Salmonella typhimurium ở gà;
- TCVN 8685-25:2018, Phần 25: Vắc xin phòng bệnh giả dại ở lợn;
- TCVN 8685-26:2018, Phần 26: Vắc xin nhược độc phòng bệnh viêm thanh khí quản truyền nhiễm ở gà;
- TCVN 8685-27:2018, Phần 27: Vắc xin nhược độc phòng bệnh viêm phế quản truyền nhiễm ở gà;
- TCVN 8685-28:2019, Phần 28: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Tụ huyết trùng ở lợn;
- TCVN 8685-29:2019, Phần 29: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Viêm phế quản truyền nhiễm (IB) ở gà;
- TCVN 8685-30:2019, Phần 30: Vắc xin nhược độc phòng bệnh Viêm não tủy truyền nhiễm ở gà;
- TCVN 8685-31:2019, Phần 31 vắc xin phòng bệnh Dại ở chó;
- TCVN 8685-32:2019, Phần 32: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Mycoplasma gallisepticum ở gia cầm;
- TCVN 8685-33:2019, Phần 33: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Riermerella anatipestifer;
- TCVN 8685-34:2020, Phần 34: Vắc xin phòng bệnh tiêu chảy thành dịch do Porcine epidemic diarrhea virus (PEDV) gây ra ở lợn;
- TCVN 8685-35:2020, Phần 35: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh tụ huyết trùng ở trâu bò;
- TCVN 8685-36:2020, Phần 36: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh tụ huyết trùng và bệnh đóng dấu ở lợn;
- TCVN 8685-37:2020, Phần 37: Vắc xin nhược độc phòng bệnh Marek ở gà;
- TCVN 8685-38:2020, Phần 38: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh do Leptospira gây ra;
- TCVN 8685-39:2020, Phần 39: Vắc xin vô hoạt phòng hội chứng còi cọc do Circovirus gây ra ở lợn;
- TCVN 8685-40:2023, Phần 40: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm não tủy truyền nhiễm do Avian Encephalomyelitis Virus ở gà;
- TCVN 8685-41:2023, Phần 41: Vắc xin phòng bệnh viêm khớp do Avian Reovirus ở gà;
- TCVN 8685-42:2023, Phần 42: Vắc xin phòng bệnh E.coli ở gia cầm;
- TCVN 8685-43:2023, Phần 43: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm phổi do Pasteurella multocida type A ở lợn.
QUY TRÌNH KIỂM NGHIỆM VẮC XIN - PHẦN 40: VẮC XIN VÔ HOẠT PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO TỦY TRUYỀN NHIỄM DO AVIAN ENCEPHALOMYELITIS VIRUS Ở GÀ
Vaccine testing procedure - Part 40: Avian Encephalomyelitis Vaccine Inactivated
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định quy trình kiểm nghiệm vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm não tủy truyền nhiễm do Avian Encephalomyelitis Virus ở gà.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8684:2022 Vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y - Phép thử độ thuần khiết
3 Chữ viết tắt
AE (Avian Encephalomyelitis): Bệnh viêm não tủy truyền nhiễm ở gà
AEV (Avian Encephalomyelitis Virus): Vi rút gây bệnh viêm não tùy truyền nhiễm ở gà
ELISA (Enzyme-linked Immunosorbent Assay): Phản ứng miễn dịch gắn enzym
4 Nguyên tắc
Vắc xin được kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan, độ vô trùng, độ vô hoạt bằng các phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm, các chỉ tiêu độ an toàn và hiệu lực được đánh giá trên động vật thí nghiệm.
5 Vật liệu thử và thuốc thử
5.1 Gà 4 tuần tuổi, gà khỏe mạnh, không có kháng thể kháng AEV.
5.2 Trứng gà có phôi 5 ngày tuổi đến 6 ngày tuổi, được lấy từ đàn gà âm tính kháng thể AEV.
5.3 Nước muối sinh lý vô trùng (dung dịch NaCl 0,9 %).
5.4 Kit ELISA phát hiện kháng thể kháng AEV.
6 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thí nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
6.1 Đèn soi trứng.
6.2 Tủ ấp trứng duy trì nhiệt độ 37 °C ± 0,5 °C.
6.3 Cốc có mỏ, dung tích 100 ml, 200 ml.
6.4 Đĩa Petri vô trùng.
6.5 Pipet đơn kênh, thể tích từ 0,5 μl đến 10 μl, từ 50 μl đến 200 μl, từ 100 μl đến 1000 μl.
6.6 Pipet đa kênh, thể tích từ 5 μl đến 50 μl, từ 30 μl đến 300 μl.
6.7 Đầu tip phù hợp với pipet.
6.8 Dao, kéo, panh kẹp vô trùng.
6.9 Xyranh 1 lần, dung tích 1 ml, 3 ml, 5 ml.
6.10 Máy đọc ELISA có bước sóng từ 405 nm đến 650 nm.
7 Cách tiến hành
7.1 Kiểm tra cảm quan
- Lắc nhẹ lọ vắc xin và quan sát độ đồng đều của hỗn dịch bằng mắt thường.
- Đánh giá kết quả: Vắc xin có kết quả kiểm tra cảm quan đạt yêu cầu khi có hỗn dịch đồng đều, không đông vón, không lắng cặn.
7.2 Kiểm tra độ vô trùng
- Kiểm tra tạp nhiễm vi khuẩn, tạp nhiễm nấm mốc, tạp nhiễm Mycoplasma và tạp nhiễm Salmonella theo quy định tại mục 6.2.1, 6.2.2, 6.2.3 và 6.2.4 của TCVN 8684:2022.
- Đánh giá kết quả: Vắc xin có kết quả kiểm tra độ vô trùng đạt yêu cầu khi không có bất cứ tạp khuẩn, nấm mốc, Mycoplasma và Salmonella nào mọc trên môi trường kiểm tra trong thời gian theo dõi.
7.3 Kiểm tra độ vô hoạt
- Tiêm vào túi lòng đỏ của 10 trứng gà có phôi (5.2), mỗi trứng tiêm 0,2 ml vắc xin, 05 trứng gà có phôi (5.2) làm đối chứng.
- Ấp các trứng đã được tiêm vắc xin ở tủ ấp trứng (6.2) trong 14 ngày.
- Soi trứng và loại bỏ trứng chết phôi tại thời điểm 24 h sau khi tiêm.
- Kiểm tra bệnh tích của bệnh AE trên phôi trứng tại thời điểm 14 ngày sau tiêm (phôi có bệnh tích còi cọc).
7.3.2 Đánh giá kết quả
Vắc xin có kết quả kiểm tra độ vô hoạt đạt yêu cầu khi phôi sống sau tiêm 48 h và không có bệnh tích của bệnh AE tại thời điểm 14 ngày sau tiêm.
7.4 Kiểm tra độ an toàn
- Sử dụng 10 gà (5.1), mỗi con được tiêm dưới da cổ hoặc tiêm bắp 02 liều vắc xin ghi trên nhãn.
- Theo dõi toàn bộ gà trong 14 ngày.
- Đánh giá kết quả: Vắc xin có kết quả kiểm tra độ an toàn đạt yêu cầu khi tất cả gà sống khỏe và không có bất kỳ dấu hiệu phản ứng bất lợi nào.
7.5 Kiểm tra hiệu lực
7.5.1 Cách tiến hành
- Sử dụng 30 gà (5.1), chia làm 2 nhóm:
+ Nhóm 1: Gồm 20 gà, mỗi con được tiêm dưới da cổ hoặc tiêm bắp 01 liều vắc xin ghi trên nhãn;
+ Nhóm 2: Gồm 10 gà làm đối chứng, mỗi con được tiêm dưới da cổ hoặc tiêm bắp bằng nước muối sinh lý vô trùng (5.3) với liều lượng như gà nhóm 1.
- Sau khi sử dụng vắc xin 21 ngày đến 28 ngày, tất cả gà nhóm 1 và nhóm 2 được lấy máu, chắt huyết thanh để làm phản ứng ELISA, sử dụng kit ELISA (5.4) phát hiện kháng thể kháng AEV.
CHÚ THÍCH: Hiện nay, có nhiều bộ KIT ELISA phát hiện kháng thể AEV bán sẵn trên thị trường. Khi sử dụng phương pháp ELISA cần theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất. Ví dụ về phản ứng ELISA sử dụng KIT thương mại được nêu trong phụ lục A.
7.5.2 Đánh giá kết quả
Vắc xin có kết quả kiểm tra hiệu lực đạt yêu cầu khi ít nhất 80 % mẫu huyết thanh của gà nhóm 1 đạt giá trị dương tính; trong khi đó 100 % mẫu huyết thanh của gà nhóm 2 đạt giá trị âm tính.
8 Kết luận
Vắc xin đạt yêu cầu về thử nghiệm khi đáp ứng được tất cả các yêu cầu về cảm quan, độ vô trùng, độ vô hoạt, độ an toàn và hiệu lực theo quy định tại mục 7.1, 7.2, 7.3, 7.4 và 7.5.
9 Báo cáo kết quả kiểm nghiệm
Báo cáo kết quả kiểm nghiệm phải nêu rõ:
- Mọi thông tin cần thiết về nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
- Phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
- Phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Tất cả các điều kiện thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy ý, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
- Kết quả kiểm nghiệm thu được.
Phụ lục A
(tham khảo)
Ví dụ phương pháp ELISA phát hiện kháng thể AEV
A.1 Vật liệu thử
A.1.1 Huyết thanh gà cần kiểm tra (7.5.1).
A.1.2 Nước cất 2 lần.
A.1.3 Bộ Kit ELISA của hãng IDEXX (Avian Encephalomyelitis Virus Antibody Test Kit - US.Vet. No. 313)l).
A.2 Cách tiến hành
A.2 1 Pha loãng huyết thanh gà (A.1.1) bằng dung dịch pha mẫu theo tỷ lệ 1/500 (kí hiệu từ S1 đến S46).
A.2.2 Dùng pipet (6.5) nhỏ 100 μl đối chứng âm AEV vào giếng A1 và A2 của đĩa có phủ kháng nguyên AEV.
A.2.3 Dùng pipet (6.5) nhỏ 100 μl đối chứng dương AEV vào giếng B1 và B2 của đĩa có phủ kháng nguyên AEV.
A.2.4 Dùng pipet (6.6) nhỏ 100 μl huyết thanh đã pha loãng (A.2.1) vào các giếng còn lại của đĩa có phủ kháng nguyên AEV, mỗi mẫu cho vào 2 giếng (ví dụ: mẫu S1 cho vào 2 giếng C1, C2; mẫu S2 cho vào 2 giếng D1, D2).
A.2.5 Ủ đĩa ở nhiệt độ phòng trong 30 phút (nhiệt độ từ 18 °C đến 25 °C).
A.2.6 Loại bỏ dung dịch trong giếng và rửa các giếng của đĩa bằng nước cất (A.1.2), mỗi giếng 350 μl nước cất, rửa từ 3 lần đến 5 lần, sau khi rửa xong vỗ đĩa vào giấy thấm cho khô nước.
A.2.7 Dùng pipet (6.6) nhỏ 100 μl kháng kháng thể (kháng thể đã gắn enzym - Anti- chicken) vào tất cả
các giếng của đĩa phản ứng, sau đó ủ đĩa ở nhiệt độ phòng trong 30 phút (nhiệt độ từ 18 °C đến 25 °C).
A.2.8 Loại bỏ dung dịch trong giếng và rửa các giếng của đĩa bằng nước cất (A.1.2), mỗi giếng 350 μl nước cất, rửa từ 3 lần đến 5 lần, sau khi rửa xong vỗ đĩa vào giấy thấm cho khô nước.
A.2.9 Dùng micropipet (6.6) nhỏ 100 μl cơ chất phù hợp với enzym vào tất cả các giếng của đĩa phản ứng, sau đó ủ đĩa ở nhiệt độ phòng trong 15 phút (nhiệt độ từ 18 °C đến 25 °C).
A.2.10 Dùng pipet (6.6) nhỏ 100 μl dung dịch dừng phản ứng vào tất cả các giếng của đĩa phản ứng, sau đó đặt đĩa vào máy đọc ELISA (6.10) và đọc ở bước sóng 650 nm để thu được các giá trị mật độ quang học (Optical density - OD) của các mẫu trong đĩa phản ứng.
Bảng A.1 - Sơ đồ bố trí mẫu trong đĩa ELISA
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
A | NC | NC | S7 | S7 | S15 | S15 | S23 | S23 | S31 | S31 | S39 | S39 |
B | PC | PC | S8 | S8 | S16 | S16 | S24 | S24 | S32 | S32 | S40 | S40 |
C | S1 | S1 | S9 | S9 | S17 | S17 | S25 | S25 | S33 | S33 | S41 | S41 |
D | S2 | S2 | S10 | S10 | S18 | S18 | S26 | S26 | S34 | S34 | S42 | S42 |
E | S3 | S3 | S11 | S11 | S19 | S19 | S27 | S27 | S35 | S35 | S43 | S43 |
F | S4 | S4 | S12 | S12 | S20 | S20 | S28 | S28 | S36 | S36 | S44 | S44 |
G | S5 | S5 | S13 | S13 | S21 | S21 | S29 | S29 | S37 | S37 | S45 | S45 |
H | S6 | S6 | S14 | S14 | S22 | S22 | S30 | S30 | S38 | S38 | S46 | S46 |
CHÚ THÍCH: NC: negative control (đối chứng âm) PC: positive control (đối chứng dương) S: sample (mẫu) S1 đến S46: mẫu kiểm tra số 1 đến mẫu kiểm tra số 46 |
A.3 Công thức tính kết quả
- Đối chứng dương trung bình: | PCx = | OD giếng B1 + OD giếng B2 |
|
2 |
|
- Đối chứng âm trung bình: | NCx = | OD giếng A1 + OD giếng A2 |
|
2 |
|
- OD mẫu trung bình: | ODx = | OD mẫu 1 + OD mẫu 2 |
|
2 |
|
- Giá trị S/P = | ODx - NCx |
|
PCx - NCx |
|
- Hiệu giá S/P (ở độ pha loãng 1 : 500): log10 Titer = 1,09 (log10S/P) + 3,36
A.4 Điều kiện kết quả
Giá trị OD của đối chứng đạt điều kiện như sau thì phản ứng đạt:
- PCx - NCx > 0,075;
- NCx ≤ 0,150.
A.5 Diễn giải kết quả
Đánh giá kết quả dựa trên giá trị S/P
+ Mẫu dương tính: S/P ≥ 0,20;
+ Mẫu âm tính: S/P < 0,20.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ASEAN, (2018). Asean Standard Requirements for Avian Encephalomyelitis vaccine, Inactivated. 3rd edition, p6-7.
[2] Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc thú y Trung ương I, (2010). 33VR - 10KN1 - Quy trình Kiểm nghiệm vắc xin phòng bệnh viêm não tủy (Avian Encephalomyelitis) vô hoạt.
[3] Code of Federal Regulations, (2021). 9 CFR 113.208 - Avian Encephalomyelitis Vaccine, p742-743.
l) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các bộ Kit ELISA được chỉ định khác nếu cho kết quả tương đương.
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.